THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2020/TT-BTTTT NGÀY 07 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
LUẬT XUẤT BẢN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 195/2013/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT XUẤT BẢN
Căn
cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012
(được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018);
Căn
cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều
bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông);
Căn
cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,
Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản (sau đây viết tắt là
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều
2. Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ trong hoạt động xuất bản theo quy định tại Thông tư số
02/2023/TT-BTTTT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản
lý nhà nước về hoạt động xuất bản (sau đây gọi tắt là “Sở”), cơ sở in ở Trung
ương và ở địa phương kết hợp nội dung báo cáo tình hình hoạt động in xuất bản
phẩm với hoạt động in các sản phẩm không phải xuất bản phẩm trong cùng một văn
bản báo cáo và thực hiện theo quy định tại:
a) Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
b) Các mẫu số
13, 15a, 15b và 15c của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 như sau:
“2. Trình tự, thủ tục, cách thức cấp lại chứng chỉ
hành nghề biên tập quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật Xuất bản
được thực hiện như sau:
a) Sau 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi chứng chỉ hành
nghề biên tập, biên tập viên được đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp lại
chứng chỉ hành nghề biên tập. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập
theo Mẫu số 05 gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát
hành;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc cấp lại chứng chỉ hành
nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp lại chứng chỉ hành nghề
biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục, cách thức cấp lại chứng chỉ
hành nghề biên tập quy định tại Khoản 5 Điều 20 Luật Xuất bản
được thực hiện như sau:
a) Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày chứng chỉ hành nghề
biên tập bị mất hoặc bị hư hỏng, biên tập viên phải có đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề biên tập theo Mẫu số 05 gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất
bản, In và Phát hành;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoàn thành việc cấp lại chứng chỉ hành
nghề biên tập cho biên tập viên; trường hợp không cấp lại chứng chỉ hành nghề
biên tập phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 13 như
sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm được nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
3. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm theo Mẫu số 18;
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở phải cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3
và bổ sung Khoản 5 vào sau Khoản 4 Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm được nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
3. Hồ sơ được lập thành một (01) bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm theo Mẫu số 18;
b) Trường hợp thay đổi địa chỉ của mặt bằng sản xuất,
cơ sở in xuất bản phẩm gửi kèm bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất,
thuê mặt bằng.”
b) Bổ sung Khoản 5 vào sau
Khoản 4 như sau:
“5. Khi có sự thay đổi về người đứng đầu, cơ sở in
xuất bản phẩm phải thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 32
Luật Xuất bản; trong trường hợp cơ sở in xuất bản phẩm có văn bản đề nghị cấp
đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở
có trách nhiệm cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.”
6. Bổ sung Khoản 6 vào sau Khoản 5 Điều 16 như sau:
“6. Hồ sơ nhận in xuất bản phẩm quy định tại các
khoản từ 1 đến 4 Điều này, cơ sở in xuất bản phẩm phải lưu giữ đầy đủ bản chính
theo hình thức bản giấy, trừ trường hợp bản chính là bản điện tử thì lưu giữ bằng
hình thức điện tử (lưu giữ trên thiết bị lưu trữ dữ liệu, máy tính hoặc loại
hình khác) bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tra cứu khi cần thiết hoặc khi
có yêu cầu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.”
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 như
sau:
“2. Hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
được nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
3. Hồ sơ được lập thành một (01) bộ (trừ trường hợp
khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ,
ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ
sơ quy định tại các điểm b, c và d Khoản này), gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 35;
b) Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng
thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú
tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở
phát hành có quốc tịch nước ngoài;
d) Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành
do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d Khoản này là bản sao chứng
thực điện tử.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở phải cấp giấy xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm không còn giá trị trong trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm được sáp
nhập, chia tách, giải thể hoặc phá sản.”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và
bổ sung Khoản 3 vào sau Khoản 2 Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 như sau:
“2. Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các
thay đổi sau đây, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải làm thủ tục đăng ký lại hoạt
động phát hành xuất bản phẩm theo trình tự, thủ tục như quy định tại Điều 17 Thông tư này:
a) Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh,
thành phố khác trực thuộc Trung ương;
b) Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính;
c) Thành lập hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt trụ sở chính;
d) Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm bị mất, bị hư hỏng.”
b) Bổ sung Khoản 3 vào sau
Khoản 2 như sau:
“3. Khi có một hoặc nhiều thay đổi quy định tại Khoản
1 Điều này, cơ sở phát hành xuất bản phẩm phải gửi văn bản thông báo đến Cục Xuất
bản, In và Phát hành hoặc Sở; trường hợp cơ sở phát hành xuất bản phẩm có văn bản
đề nghị cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm, Cục Xuất
bản, In và Phát hành hoặc Sở tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định tại
Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 17 Thông tư này.”
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 19 như sau:
“1. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm theo Mẫu số 26;
b) Ba (03) bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập
khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính; một (01) bản
(tệp) danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tuyến
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh được nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến theo hướng
dẫn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.”
10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 21 như sau:
“2. Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một
trong các thay đổi về người đứng đầu, tên gọi, nội dung hoạt động, văn phòng đại
diện phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép
thành lập văn phòng đại diện.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong
giấy phép thành lập văn phòng đại diện được lập thành một (01) bộ bằng tiếng Việt
(trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được
công chứng), nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Cục Xuất bản, In và Phát hành, gồm có:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin trong
giấy phép theo Mẫu số 40;
b) Bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
c) Bản sao bằng cử nhân hoặc các văn bằng giáo dục
đại học khác của người đứng đầu văn phòng đại diện.
Trường hợp người đứng đầu văn phòng đại diện có quốc
tịch nước ngoài còn phải nộp bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại
Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (khi hoàn thành việc liên
thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương, không phải nộp
giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam quy định tại điểm này).
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm xác nhận thông tin thay
đổi vào giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp không xác nhận phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
Điều 2. Bãi bỏ một số quy định của Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT
Bãi bỏ một số quy định sau đây:
1. Khoản 5 Điều 16.
2. Điều 27 và Phụ lục gồm 53 mẫu,
biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
Điều 3. Ban hành mẫu, biểu mẫu
Ban hành kèm theo Thông tư này 45 mẫu, biểu mẫu để
thay thế 53 mẫu, biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Đối với thủ tục hành chính có ngày nộp hồ sơ trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có kết quả giải quyết, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT cho đến khi có kết
quả giải quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 5 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc,
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền
thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, CXBIPH (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
DANH MỤC
45
MẪU, BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập
nhà xuất bản
|
Mẫu số 02
|
Đề án thành lập nhà xuất bản
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép thành lập nhà xuất bản
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép thành lập
nhà xuất bản
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành
nghề biên tập
|
Mẫu số 06
|
Sơ yếu lý lịch
|
Mẫu số 07
|
Giấy đăng ký xuất bản
|
Mẫu số 08
|
Chứng chỉ hành nghề biên tập
|
Mẫu số 09
|
Giấy xác nhận đăng ký xuất bản
|
Mẫu số 10
|
Phiếu duyệt bản thảo
|
Mẫu số 11
|
Quyết định xuất bản/tái bản xuất bản
phẩm
|
Mẫu số 12
|
Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và
nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
Mẫu số 13
|
Quyết định phát hành xuất bản phẩm
|
Mẫu số 14
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
|
Mẫu số 15
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh
doanh
|
Mẫu số 16
|
Giấy chấp thuận sử dụng tác phẩm, tài
liệu để xuất bản, tái bản
|
Mẫu số 17
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in
|
Mẫu số 18
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép
hoạt động in
|
Mẫu số 19
|
Giấy phép hoạt động in
|
Mẫu số 20
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài
|
Mẫu số 21
|
Giấy phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài
|
Mẫu số 22
|
Đơn đề nghị Cấp/cấp lại giấy phép hoạt
động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
|
Mẫu số 23
|
Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng
kiến thức pháp luật, nghiệp vụ trong các lĩnh vực xuất bản, in, phát hành xuất
bản phẩm
|
Mẫu số 24
|
Danh sách nhân viên thẩm định nội dung
sách nhập khẩu
|
Mẫu số 25
|
Giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu
xuất bản phẩm
|
Mẫu số 26
|
Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để
kinh doanh
|
Mẫu số 27
|
Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để
kinh doanh
|
Mẫu số 28
|
Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm để kinh doanh
|
Mẫu số 29
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
Mẫu số 30
|
Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không
kinh doanh
|
Mẫu số 31
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh
|
Mẫu số 32
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển
lãm/hội chợ xuất bản phẩm
|
Mẫu số 33
|
Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội
chợ
|
Mẫu số 34
|
Giấy phép Tổ chức triển lãm/hội chợ xuất
bản phẩm
|
Mẫu số 35
|
Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm
|
Mẫu số 36
|
Giấy xác nhận đăng ký/đăng ký lại hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Mẫu số 37
|
Quyết định Thành lập Hội đồng thẩm định
nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh
|
Mẫu số 38
|
Biên bản thẩm định nội dung xuất bản
phẩm nhập khẩu
|
Mẫu số 39
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
|
Mẫu số 40
|
Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông
tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
|
Mẫu số 41
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam
|
Mẫu số 42
|
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài (Kèm theo phụ lục)
|
Mẫu số 43
|
Đơn đăng ký hoạt động xuất bản/phát
hành xuất bản phẩm điện tử
|
Mẫu số 44
|
Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất
bản phẩm điện tử
|
Mẫu số 45
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản/phát
hành xuất bản phẩm điện tử
|
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép thành lập nhà xuất bản
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ các quy định của pháp luật về cấp
giấy phép thành lập nhà xuất bản;
Căn cứ nhu cầu, chức năng, nhiệm vụ của
……………………………………… (1) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp
Giấy phép thành lập nhà xuất bản với các thông tin như sau:
Tên nhà xuất bản dự kiến thành lập:
....................................................................
Tên giao dịch tiếng Anh (nếu có):
..................................................................
Loại hình tổ chức và hoạt động
..........................................................
Trụ sở tại:
.............................................................................................
Sổ điện thoại:
........................................... E-mail:……………………………….
Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ:
......................................................................
Đối tượng phục vụ:
................................................................................................
(1) ………………………………………. cam kết thực hiện đúng quy định của pháp
luật về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được cấp giấy phép.
Kèm theo đơn này gồm: Đề án thành lập
nhà xuất bản và các tài liệu liên quan ghi trong Đề án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi
tên cơ quan, tổ chức có đơn đề nghị
Mẫu số
02
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)..
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ ÁN
Thành lập nhà xuất bản (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép thành lập nhà xuất bản
(cơ quan chủ quản):……………………………………………………………………………………..
- Trụ sở tại…………………………………………………………………………..
- Điện thoại:.......................................E-mail…………………………………
- Loại hình tổ chức (loại hình thuộc
một trong các đối tượng được thành lập nhà xuất bản quy định tại Luật Xuất bản và các văn bản quy định chi tiết
thi hành); ........................................
- Tôn chỉ, mục đích hoạt động:
................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
2. Sự cần thiết phải thành lập nhà xuất bản (nêu rõ
lý do, nhu cầu phải thành lập nhà xuất bản)………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
3. Tên nhà xuất bản: (tên tiếng Việt và tiếng Anh)……………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ
của nhà xuất bản thành lập:
……………………………………………………………………………………………
5. Đối tượng phục vụ chủ yếu của nhà xuất
bản: ......................................
…………………………………………………………………………………………
6. Xuất bản phẩm chủ yếu xuất bản:
........................................................
…………………………………………………………………………………………
7. Trụ sở của nhà xuất bản do cơ quan chủ
quản cấp:
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….
- Tổng diện tích sử dụng:
…………………………………………………………….
8. Họ tên của những người được dự kiến bổ
nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản:
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc:
…………………………………………………….
- Tổng biên tập:
……………………………………………………………………
- Phó Giám đốc (nếu có): ....................................................................................
- Phó Tổng biên tập (nếu có):
……………………………………………………………
9. Loại hình tổ chức của nhà xuất bản (ghi rõ doanh nghiệp kinh doanh có điều
kiện do Nhà nước là chủ sở hữu hoặc đơn vị sự nghiệp công lập)
..................................................................
10. Tổng số vốn cơ quan chủ quản cấp cho
nhà xuất bản: .................(VND)
- Bằng tiền:
...............................................................................................(VND)
Trong đó:
+ Vốn từ ngân sách nhà nước cấp:
...................................................................
+ Vốn thuộc sở hữu của cơ quan chủ quản:..............................................................
- Tài sản cố định:
......................................................................................................
- Hình thức
khác..................................................................................................
11. Danh sách dự kiến biên tập viên của
nhà xuất bản
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Dân
tộc
|
Số
căn cước công dân
|
Quốc
tịch
|
Chức
vụ, nơi làm việc hiện tại
|
Trình
độ
|
Đã
được khen thưởng hoặc bị kỷ luật mức cao nhất (nếu có)
|
Chính
trị
|
Ngoại
ngữ
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn nghiệp vụ
|
Trình
độ
|
Hình
thức đào tạo
|
Trình
độ
|
Hình
thức đào tạo
|
Trình
độ
|
Hình
thức đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Đề án được thành lập thành bộ (quyển) gồm các nội dung
trên và các giấy tờ kèm theo chứng minh có đủ điều kiện tại Điều 13 Luật Xuất bản.
Mẫu số 03
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/GP-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY PHÉP
Thành lập nhà xuất bản
(Cấp
đổi lần thứ (1)...)
BỘ
TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều
bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều
bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp (hoặc cấp đổi)
Giấy phép thành lập Nhà xuất bản(2) của ..................................(3);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản,
In và Phát hành.
CHO
PHÉP:
1. (3) ………được thành lập (hoặc
được thay đổi thông tin thành lập) nhà xuất bản.
Tên nhà xuất bản:…………………Tên giao dịch tiếng
Anh (nếu có):………………..
Trụ sở tại: ..................................................................................................
Loại hình tổ chức và hoạt động của nhà
xuất bản: ........................................
2. Nhà xuất bản (2)........................................có
tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ và xuất bản phẩm chủ
yếu:
a) Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ:
.............................................................
b) Đối tượng phục vụ:
..........................................................................................
c) Xuất bản phẩm chủ yếu:
...............................................................................
d) Các xuất bản phẩm khác:
……………………………………………………….
3.............................................................................
(3) và Nhà xuất bản........................................(2) có
trách nhiệm thực hiện Luật Xuất bản, các
quy định pháp luật có liên quan.
4. Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa không
có giá trị.
5. Giấy phép thành lập nhà xuất bản số ...ngày...tháng...năm...không
còn giá trị(4)
|
BỘ
TRƯỞNG
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi số lần thực hiện cấp
đổi trong trường hợp đề nghị cấp đổi giấy phép.
(2) Ghi rõ tên nhà xuất bản
dự kiến thành lập hoặc đề nghị cấp đổi giấy phép.
(3) Ghi rõ tên cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản hoặc cấp đổi giấy phép.
(4) Chỉ ghi mục này trong
trường hợp cấp đổi giấy phép.
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)..
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/… (nếu có)
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ(1)
Cấp đổi giấy phép thành lập nhà xuất bản
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Tên cơ quan, tổ chức đề nghị:
……………………………………………………
Trụ sở:
...................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................
Email:
................................................................................................................
Căn cứ Điều 15 Luật Xuất bản, đề nghị Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp đổi Giấy phép thành lập Nhà xuất bản
...............................................cho cơ quan, tổ chức chúng tôi.
Nội dung đề nghị cấp đổi giấy phép:
...........................................................(2)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định
của pháp luật về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được cấp đổi giấy
phép.
Kèm theo đơn này: Giấy phép thành lập
Nhà xuất bản đã được cấp./.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Đơn vị do cơ quan chủ quản của nhà xuất
bản lập.
(2) Ghi rõ nội dung thay đổi: Thay đổi tên gọi
cơ quan chủ quản nhà xuất bản, tên nhà xuất bản (tên) tiếng Anh, tên tiếng Việt);
thay đổi loại hình tổ chức và hoạt động của nhà xuất bản; thay đổi tôn chỉ, mục
đích, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu của nhà xuất bản.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/
Cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập
Kính
gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
Họ và tên:
...................................................................................................
Căn cước công dân số..........................................
,cấp ngày...tháng...năm...,nơi cấp……..
Điện thoại:
...................................Email (nếu có):
......................................................
Đơn vị công tác:
……………………………………………………………………………
Số chứng chỉ đã được cấp (đối với trường
hợp cấp lại): .......................................... cấp ngày
……………………………………….
Lý do đề nghị cấp lại (bị mất, hư hỏng
hoặc bị thu hồi): ..............................................
Kèm theo đơn này (1):
................................................................................................
Kính đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đơn này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN(2)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày
….. tháng …. năm …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
_____________________________
(1) Trường hợp cấp lần đầu:
02 ảnh (cỡ 3x4cm) và các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của Khoản 1 Điều
20 Luật Xuất bản; Trường hợp cấp lại: 02 ảnh
(cỡ 3x4cm).
(2) Ghi ý kiến của lãnh đạo nhà xuất bản đối
với biên tập viên thuộc nhà xuất bản hoặc của đối tác liên kết trong trường hợp
biên tập viên thuộc đối tác liên kết.
Mẫu số 06
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
SƠ YẾU
LÝ LỊCH (*)
(Dùng cho người được dự
kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên
tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản
phẩm)
1. Họ và tên:
.................................................................................................
2. Tên thường gọi ......................................................................................
3. Căn cước công dân số ... , cấp
ngày...tháng... năm...,nơi cấp………….
4. Địa chỉ liên hệ:
.............................. Điện thoại:…………………………..
5. Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh:..../…../….
6. Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:..../...../....Ngày chính thức:.../..../.......
7. Tình trạng sức khỏe hiện nay:
......................................................................
8. Trình độ văn hóa:......................................
Trình độ ngoại ngữ:……………..
9. Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại
học): ...............................................(2)
10. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi
dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động
in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm: Số………ngày cấp:……/……./……Nơi cấp:…………………….(3)
11. Chứng chỉ hành nghề biên tập số:
......................ngày cấp:…./…../……(4)
12. Nơi công tác: .........................................
Chức vụ:………………………(5)
13.
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm:
Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ
|
Năm
sinh
|
Số
căn cước công dân
|
Nghề
nghiệp, làm gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
14.
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)
Từ
tháng năm đến tháng năm
|
Làm
công tác gì?
|
Ở
đâu?
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
.................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là
đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa phương hoặc cơ quan, đơn vị, công tác
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…., ngày
….. tháng …. năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
_____________________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm
khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lí lịch và chịu trách nhiệm về những
lời khai của mình;
(*) Đối với Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở in, cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không bắt buộc phải khai các
mục 5, 6, 11.
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu
giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2) Ghi chính xác trình độ chuyên môn: cử
nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(3) Tùy người khai thuộc đối tượng nào thì
ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản 1 Điều
20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bản;
(4) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng
biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(5) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động
nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(6) Khai đầy đủ quá trình hoạt động của
bản thân từ khi học đại học.
Mẫu số 07
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN NHÀ XUẤT BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ XUẤT BẢN
Kính
gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả hoặc người biên soạn
|
Người dịch hoặc người biên dịch
|
Ngôn ngữ xuất bản
|
Xuất bản lần đầu
|
Tái bản (ghi năm và tên NXB đã XB lần gần nhất)
|
Xuất bản phẩm điện tử (ghi rõ tên địa chỉ
website hoặc nhà cung cấp)
|
Thể loại (ghi thể loại sáng
tác)
|
Tóm tắt nội dung, chủ đề, đề tài (ghi số xác nhận đã được
cấp đối với XBP đăng ký lại)
|
Số lượng in
|
Phương thức xuất bản
|
Mã số ISBN (ghi mã số ISBN đã được
cấp đối với XBP đăng ký lại)
|
Tự xuất bản
|
Liên kết (ghi tên, địa chỉ đối
tác liên kết)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
I. Chính trị, An ninh
quốc phòng, Pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.Khoa học tự nhiên,
Công nghệ, Kỹ thuật
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kinh tế
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Khoa học xã hội,
Văn hóa nghệ thuật
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
Tôn giáo
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.
Văn học
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.
Thiếu niên, Nhi đồng, Truyện tranh
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII.
Giáo khoa, Giáo trình, Tham khảo giáo dục
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX.
Từ điển
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X.
Loại khác
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC)
(Chữ ký của người có
thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Lưu ý:
- Giấy đăng ký xuất bản này sử dụng
trong các trường hợp: Đăng ký mới, đăng ký lại khi có sự thay đổi về thông tin
của xuất bản phẩm đã được xác nhận ký;
- Phải sắp xếp thông tin của xuất bản phẩm
chính xác theo phân loại và các cột thông tin; không sai lỗi chính tả;
- Mỗi số thứ tự chỉ đăng ký tương ứng 01
xuất bản phẩm. Nếu xuất bản phẩm có nhiều tập thì ghi đầy đủ thông tin từng tập
cụ thể theo từng số thứ tự;
- Bản mềm sử dụng kiểu chữ Times New
Roman được định dạng Excel.
Mẫu
số 08
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
BIÊN TẬP
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
--------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BIÊN TẬP
|
|
Ảnh
(3 x 4cm)
|
|
CỤC TRƯỞNG
CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
Cấp cho ông
(bà):………………………………
Căn cước công dân số:………………………..
Nơi làm việc:…………………………………….
…………………………………………………….
|
|
|
|
Được hành nghề biên tập
theo quy định của pháp luật về xuất bản./.
|
Số CCHNBT:………………………….
(Chứng chỉ hành nghề
biên tập số ....ngày... tháng...năm... không còn giá trị (1)
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
(1) Chỉ
ghi mục này trong trường hợp cấp lại Chứng chỉ do bị mất hoặc bị hư hỏng.
Mẫu số 09
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/XN-CXBIPH
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY XÁC
NHẬN
Đăng
ký xuất bản
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông);
Căn cứ Giấy phép thành lập nhà xuất bản..................................................;
Xét Giấy đăng ký xuất bản số...ngày...tháng...năm...
của Nhà xuất bản...,
XÁC NHẬN:
1. Giấy đăng ký xuất bản số... ngày...
tháng...năm... của Nhà xuất bản đã đăng ký tại Cục Xuất bản, In và Phát hành, với
tổng số tên xuất bản phẩm được xác nhận: ... tên xuất bản phẩm (có danh mục
chi tiết kèm theo).
2. Số xác nhận đăng ký xuất bản ghi trên
xuất bản phẩm là:
M-năm xuất bản/CXBIPH/i-Y/tên nhà xuất bản
(viết tắt)(1)
3. Tên xuất bản phẩm từ chối xác nhận (nếu
có):
4. Yêu cầu (nếu có):
- ……………………………………………………………………………………..
5. Giấy xác nhận này có giá trị thực hiện
đến hết ngày 31 tháng 12 năm... (Trường hợp Giấy xác nhận này được cấp trong
tháng 12 của năm đăng ký, nhà xuất bản được sử dụng để thực hiện xuất bản đến hết
ngày 30 tháng 3 của năm liền sau).
Nơi nhận:
- Nhà xuất bản….
- Lưu: VT,….
|
CỤC
TRƯỞNG
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Cách ghi như sau:
- M là số quản lý
xác nhận đăng ký xuất bản của Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- i là số thứ tự
của xuất bản phẩm trong danh mục xác nhận đăng ký xuất bản của Cục Xuất bản, In
và Phát hành;
- Y là số công
văn trong đơn đăng ký xuất bản của nhà xuất bản;
Ví dụ: 1153-2014/CXBIPH/18-45/KD là số
đăng ký xuất bản được ghi trên một xuất bản phẩm của Nhà xuất bản Kim Đồng.
Mẫu số 10
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN…
NHÀ XUẤT BẢN…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU
DUYỆT BẢN THẢO
Tên bản thảo:
...........................................................................................................................
Tác giả:...........................................................
- Người dịch: ................................................
Số lượng trang (hoặc dung lượng bản thảo
điện tử):...........................................(1)
Khuôn khổ (hoặc định dạng số bản thảo điện
tử): ............................................. (2)
Lần xuất bản:.....................................................................................................
Họ tên biên tập viên của nhà xuất bản:……………….
- Lần biên tập:......................
Dự kiến số lượng in: …………….bản …………. - Dự
kiến in tại:..................................
Dự kiến đăng tải trên website hoặc
phương tiện điện tử:.........................................
Tên đối tác liên kết (nếu
có):...................................................................................
Số hợp đồng liên kết (nếu
có):........................................... ngày........ tháng..........
năm..........
Tên biên tập viên của đối tác liên kết
(nếu liên kết biên tập sơ bộ): ………………….
1. Ý kiến Biên tập viên nhà xuất bản
- Tóm tắt nội dung bản thảo: ............................................
- Ý kiến đề xuất (đồng ý biên tập
hoặc từ chối biên tập vì lý do):
……………………………………………………………………………
|
Ký
và ghi rõ họ tên
|
2. Ý kiến Trưởng ban biên tập (nếu
có)
- Ý kiến đề xuất (đồng ý hoặc ý kiến
khác):…………………………
…………………………………………………………………….
|
Ký
và ghi rõ họ tên
|
3. Ý kiến Tổng biên tập
- Ý kiến đề xuất (đồng ý hoặc ý kiến
khác): ……………………….
…………………………………………………………………….
|
Ký
và ghi rõ họ tên
|
4. Ý kiến của Giám đốc (Tổng
giám đốc) (3)
Đồng ý hoặc ý kiến khác:
…………………………………………………………
5. Phiếu này được lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại nhà xuất bản,
01 lưu tại cơ sở in hoặc tại cơ sở đăng tải đối với xuất bản phẩm điện tử (4)
|
GIÁM
ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC)
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi rõ số lượng trang bản thảo hoặc dung lượng đối với bản
thảo điện tử theo đơn vị tính “byte”;
(2) Ghi rõ khuôn khổ theo đơn vị tính “centimet” (cm) hoặc tên
định dạng số của bản thảo điện tử;
(3) Giám đốc (tổng giám đốc) nhà xuất bản chỉ có ý kiến sau khi
có đầy đủ ý kiến của Biên tập viên nhà xuất bản, Trưởng ban biên tập (nếu có)
và Tổng biên tập.
(4) Kèm theo phiếu này là bản thảo điện tử
được định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi.
Mẫu số 11
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…
TÊN NHÀ XUẤT BẢN…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-NXB…
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Xuất bản/tái bản xuất bản phẩm
GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) NHÀ XUẤT BẢN...
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông);
Căn cứ Giấy xác nhận đăng ký xuất bản số...
ngày...tháng... năm...của Cục Xuất bản, In và Phát hành;
Theo đề nghị của Tổng biên tập.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xuất bản/tái bản xuất bản phẩm có tên:
.........................................
- Tác giả, dịch giả (nếu có):
......................................................................
- Ngôn ngữ xuất bản:
.....................................................................................
- Khuôn khổ:....cm x...cm hoặc định dạng
tệp tin: .........................................
- Số trang của xuất bản phẩm in:
………………………..trang hoặc dung lượng của xuất bản phẩm điện tử (byte):
........................................................................................
- Số lượng in (bản):
....................................................................................
- Đối tác liên kết xuất bản:
...........................................................................
- Tên biên tập viên: ..........................................................................................
- Mã số sách tiêu chuẩn quốc tế - ISBN
(nếu có) ………………………………………
Điều 2. Số xác nhận đăng ký xuất bản ghi trên xuất
bản phẩm:
...
-.../CXBIPH/… -.../…
Điều 3. Xuất bản phẩm được in/đăng tải tại:........................................................
Địa chỉ:........................................................................(ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của từng cơ sở in hoặc tên website đăng tải hoặc
nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử).
Điều 4. Quyết định này được lập thành 02 (hai) bản,
01 (một) bản lưu tại nhà xuất bản, 01 (một) bản lưu tại cơ sở in (hoặc đơn vị
thực hiện đăng tải xuất bản phẩm điện tử).
Quyết định này có giá trị thực hiện 01
(một) lần đến ngày 31 tháng 12 năm……(1), trường hợp bị tẩy xóa, sửa
chữa, photocopy không có giá trị thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT….
|
GIÁM
ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC)
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi năm được xác nhận
đăng ký xuất bản. Đối với trường hợp nhà xuất bản được cấp Giấy xác nhận đăng
ký xuất bản trong tháng 12 của năm được xác nhận đăng ký xuất bản, có thể ghi
thời hạn có giá trị không quá ngày 30 tháng 3 của năm liền sau năm được cấp Giấy
xác nhận đăng ký xuất bản.
Mẫu số 12
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
TỜ
KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất
bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính
gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm:
..................................................................
2. Tên tác giả: .........................;
Tên dịch giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên:
....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số
giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu
có):................ ……………………ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập:
.........................................................................................................
7. Lần xuất bản:
...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản:
...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung
lượng): ……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
................................................................
12. Số lượng in:
....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế
bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng
cơ sở in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu
có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên
nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết
xuất bản (nếu có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu
có) .................................................
NGƯỜI NỘP
XUẤT BẢN PHẨM
(Ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ
NXB
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ, TC)
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI NHẬN
XUẤT BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng
xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN
XUẤT BẢN PHẨM
…,
ngày…tháng…năm….
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh mục
bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
Mẫu số 13
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…
TÊN NHÀ XUẤT BẢN…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐPH-NXB
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Phát hành xuất bản phẩm
GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) NHÀ XUẤT BẢN...
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số.../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông);
Sau khi nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo
quy định (Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện
Quốc gia Việt Nam số:... ngày... tháng... năm...),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phát hành xuất bản phẩm:
- Tên xuất bản phẩm:……………………………………………………………….
- Tên tác giả: ………………..; Tên dịch giả,
biên dịch (nếu có); ……………………..
- Số xác nhận đăng ký xuất bản:
………………………………………………………..
- Quyết định xuất bản số:
…………ngày…….tháng……năm………………………
- Số tập: ……………………………..; Lần xuất bản:
…………………………………
- Số lượng trang in (hoặc số byte dung
lượng): ……………..trang (……….byte)
- Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
…………………………………………………….
- Số lượng in: ……………………………….bản.
- Tên và địa chỉ từng cơ sở in (nếu
chế bản, in tại, gia công sau in tại nhiều cơ sở in)………
- Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất
bản (nếu có) ………………………………………..
- Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu
có): ……………………………………………….
- Tên và địa chỉ website đăng tải/Tên
nhà cung cấp thiết bị chứa xuất bản phẩm điện tử:
………………………………………………………………………………………….
- Giá bán lẻ ghi trên xuất bản phẩm (nếu
có): …………………………………………..
Điều 2. Xuất bản phẩm tại Điều 1 được phát hành
trong phạm vi: ……………………………..
Điều 3. Bộ phận phụ trách kinh doanh/Đối tác
liên kết (nếu có) và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT…..
|
GIÁM
ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC)
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 14
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………../….….(nếu có)
|
…..….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh
Kính
gửi: ………………………………………….. (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép xuất bản: ……………………………….
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số
giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp
………………………..ngày…………tháng……..năm………………….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại:
…………………………………………………………………..
Email: ………………………………………………………………………….
4. Tên tài liệu:
……………………………………………………………………
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng
nước ngoài): ………………………………………
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
…………………………………………………………..
6. Hình thức tài liệu:
………………………………………………………………………..
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):
……………..….Phụ bản (nếu có):………………….
8. Khuôn khổ (định dạng):……….cm. Số lượng
in:………………………………..bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:
………………………………………………………………..
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
……………………………………………………………..
11. Mục đích xuất bản:
………………………………………………………………….
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
…………………………………………………………
13. Kèm theo đơn này gồm
:…………………………………………………………..(3)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng nội
dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại
cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất
bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Cơ quan, tổ chức ở
trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành -
Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
TTTT sở tại;
(2) Trường hợp cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi
các thông tin quy định tại mục này.
(3) Ghi rõ trong đơn các tài
liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
(4) Phần này áp dụng đối với
tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
Mẫu số 15
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN …(1)
TÊN CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP …(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/GP-(3)…
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
Xuất bản tài liệu không kinh doanh
CỤC TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC SỞ...
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày... tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản
ngày... tháng... năm... của...(4),
CHO PHÉP:
1. Cơ quan, tổ chức:
…………………………………………………………………..
Được xuất bản tài liệu:
…………………………………………………………………
- Số trang (dung lượng): …………………Phụ bản
(nếu có): …………………………..
- Khuôn khổ (định dạng):…….cm. Số lượng
in: ………………………………………..bản
- Ngôn ngữ xuất bản:
………………………………………………………………………..
- Tên, địa chỉ cơ sở in xuất bản phẩm/website
đăng tải: ………………………………….
- Mã số sách quốc tế (ISBN):
…………………………………………………………………
- Mục đích xuất bản:
……………………………………………………………………………..
2. Trước khi phát hành, cơ quan, tổ chức
được phép xuất bản phải nộp lưu chiểu theo quy định tại Điều 28 Luật Xuất bản 2012.
3. Cơ quan, tổ chức được phép xuất bản
phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật Xuất bản;
các quy định tại mục 1 và 2 giấy phép này; in đúng bản thảo có đóng dấu của cơ
quan cấp giấy phép tại cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; không
được tẩy xóa, sửa chữa hoặc chuyển nhượng giấy phép này cho tổ chức, cá nhân
khác dưới mọi hình thức.
Giấy phép này có giá trị trong thời hạn
90 (chín mươi) ngày kể từ ngày ký./.
|
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp: Bộ Thông
tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh, thành phố.
(2) Tên cơ quan QLNN có thẩm quyền cấp
phép: Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan QLNN có thẩm
quyền cấp phép.
(4) Ghi đầy đủ tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp phép.
Mẫu số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY CHẤP THUẬN (1)
Sử dụng tác phẩm, tài liệu để xuất bản,
tái bản
- Họ và tên tác giả/chủ sở hữu quyền tác
giả(2): ……………………………………….
- Số căn cước công dân/Hộ chiếu/Số quyết
định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với cơ
quan, tổ chức): ……………………………………… cấp ngày ……. tháng ….. năm ….. tại……………………..
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..
- Điện thoại:
………………………..Fax:…………………..Email:………………………..
Với tư cách là tác giả, chủ sở hữu quyền
tác giả, tôi (chúng tôi) đồng ý(3):
- Tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………..
- Số căn cước công dân/Hộ chiếu/Số quyết
định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với cơ quan, tổ
chức): ……..….. cấp ngày…….tháng……năm….…tại…………….
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:…………………Fax:…………………Email:…………………………..
Được xuất bản tác phẩm, tài liệu (tái bản
xuất bản phẩm) sau đây(4):
- Tên tác phẩm, tài liệu, xuất bản phẩm:
……………………………………..
- Số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác
giả (nếu có):………cấp ngày….tháng….năm……
- Số trang bản thảo (bản mẫu):
…………………………Khổ giấy/Định dạng: ………..
- Họ và tên tác giả: ………………Bút danh (nếu
có):………………………..
- Ngôn ngữ xuất bản: ………………Phương thức
xuất bản (in, điện tử): ………………..
- Số lượng bản in: ……- Phương tiện điện
tử hoặc website đăng tải:……………………..
- Thời gian thực hiện xuất bản (tái bản):
từ ngày.... tháng....năm……đến ngày……..tháng…..năm…… hoặc không hạn chế.
- Số lần xuất bản, tái bản: ………………………(hoặc
không hạn chế)…
- Số tập: …………….Thông tin khác (nếu có):
………………………………….
Đề nghị ………………………………………..tuân thủ đúng
quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ và nội dung của Giấy chấp thuận
này./.
|
…………ngày
....tháng....năm……
TÁC GIẢ/CHỦ SỞ HỮU
QUYỀN TÁC GIẢ
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)
|
_____________________________
(1) Giấy chấp thuận này được sử dụng trong
trường hợp không có hợp đồng sử dụng tác phẩm theo quy định của pháp luật về sở
hữu trí tuệ.
(2) Trường hợp có nhiều tác phẩm, nhiều tác
giả thì phải lập danh mục chi tiết kèm theo.
(3) Nếu là tổ chức, ghi rõ họ tên và chức vụ
của người đại diện theo pháp luật.
(4) Trường hợp có đồng tác giả hoặc đồng chủ
sở hữu quyền tác giả phải kèm theo văn bản ủy quyền cho người đại diện ký tên tại
Giấy chấp thuận này.
Mẫu số 17
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./…..(nếu có)
|
…….….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ………………………………………(1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép:
……………………………………………(2)
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại:
…………………………………..Email:…………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
…………………………………………………..
5. Quyết định thành cơ sở in là đơn vị sự
nghiệp công lập số .... ngày….. tháng….. năm….., nơi cấp…………………………………………………..
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy
phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
…………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………..(3)
- Điện thoại: ………………………………..Email:
…………………………………….
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất (nếu
có): …………………………………..(4)
- Điện thoại: …………………………….Email:
……………………………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in
………………………………………….
- Căn cước công dân số………………., cấp ngày...
tháng ... năm ..., nơi cấp……………….
- Chức vụ:
………………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in: …………………………………………….(5)
6. Nội dung đề nghị cấp phép hoạt động:
Chế bản/in/gia công sau in xuất bản phẩm(6).
- Mục đích hoạt động
…………………………………………………………………….(7
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in,
gia công sau in)
Số
TT
|
Tên
thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng
sản xuất
|
Model
|
Số
định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chất
lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính
năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số,
ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng
sản xuất gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các
loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng,
nhà xưởng số………….ngày…….tháng…….năm………nơi cấp…………………………
9. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau
đây:
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở
in (bản chính);
- Bản sao một trong các loại giấy: chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in còn hiệu lực tính đến thời điểm nộp
đơn;
- Bản sao văn bằng do cơ sở đào tạo
chuyên ngành in cấp hoặc bản sao giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt
động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện
an ninh - trật tự.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường
hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ
quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp
công lập.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất
trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự
nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản
xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của toàn
bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể lập
thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia công
sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh
doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong
giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi
năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
kê khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu số 18
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…..(nếu có)
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: …………………………………….(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:
………………………………………………………..(2)
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: ………………………………..Email:
………………………………
4. Mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
……………………………………………..
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in
là đơn vị sự nghiệp công lập số……….ngày…….tháng…….năm……..,nơi cấp……………..
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động
in số:……… ngày...tháng...năm…...do………
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông
tin/làm mất/hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin/mất/hỏng)
………………………………………………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định
của pháp luật, đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động
in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in:
……………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….(3)
- Điện thoại: ………………………… Email:
………………………………………
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:
………………………………………..(4)
- Điện thoại: …………………….Email:……………………………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
……………………………………………
- Căn cước công dân số:…………cấp
ngày……tháng…….năm.... nơi cấp……………
- Chức vụ:
…………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in: …………………………………………. (5)
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công
sau in đề nghị được cấp phép: …………….(6)
- Mục đích hoạt động…………………………………………………………………………..(7)
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)………………………………………………………….(8)
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất
(nếu có)……………………………………(9)
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu
liên quan đến thay đổi thông tin/mất/ hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định
của pháp luật.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động in xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường
hợp cơ sở in là đơn vị sự nghiệp công lập không có pháp nhân thì ghi tên cơ
quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
(3) Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp.
(4) Ghi theo địa chỉ chi nhánh/xưởng sản xuất
trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự
nghiệp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản
xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
(5) Ghi đầy đủ họ và tên, quốc tịch của
toàn bộ cá nhân và tổ chức là đồng chủ sở hữu tính đến thời điểm nộp đơn (có thể
lập thành danh mục kèm theo).
(6) Ghi từng công đoạn chế bản, in, gia
công sau in phù hợp với tính năng thiết bị in của cơ sở in.
(7) Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh
doanh (phục vụ nội bộ).
(8) Nếu có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) về
thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ thông tin của thiết bị
thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất, năm sản xuất, chất
lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy
phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định phải có giấy
phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định
phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.).
(9) Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng
sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay
đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự
nghiệp công lập.
Mẫu số 19
TÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/GP-(1)…
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
Hoạt động in
CỤC
TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC SỞ...
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị
định số 25/2018/NĐ-CP và Nghị định số 72/2022/NĐ-CP)(2)
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số.../2023/TT-BTTTT ngày...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị của…………………………………………………;
CHO
PHÉP:
1. Cơ sở in ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………..
- Địa chỉ từng chi nhánh/xưởng sản xuất:
………………………………………….
- Họ và tên người đứng đầu: ………………….- Chức
vụ: ……………………………
- Căn cước công dân số……………., cấp ngày
...tháng...năm..., nơi cấp .......
2. Được phép chế bản/in/gia công sau in:
………………xuất bản phẩm………….(3)
3. Giấy phép hoạt động in số
....ngày...tháng...năm...không còn giá trị(4).
Nơi nhận:
- Cơ sở in xuất bản
phẩm;
- Cục XBIPH/Sở TTTT (để thông báo);
- Lưu: VT.
|
CỤC TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan cấp phép.
(2) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cơ sở
in có đủ điều kiện hoạt động in xuất bản phẩm và báo, tạp chí, các ấn phẩm báo chí
khác theo quy định của pháp luật về báo chí, tem chống giả thì có thể (không bắt
buộc) cấp chung trên một giấy phép.
(3) Ghi cụ thể từng công đoạn chế bản, in,
gia công sau in tương ứng với tính năng sử dụng của thiết bị trong đơn đề nghị
cấp phép. Trường hợp cấp chung trên một giấy phép (bao gồm hoạt động in: báo, tạp
chí, các ấn phẩm báo chí khác theo quy định của pháp luật về báo chí, tem chống
giả thì ghi thêm các loại sản phẩm in này).
(4) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp đổi/cấp
lại Giấy phép hoạt động in.
Mẫu số 20
TÊN
CƠ SỞ IN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….(nếu có)
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài
Kính
gửi: ………………………………………….(1)
1. Tên cơ sở in:
……………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………….Email:
……………………………..
Giấy phép hoạt động in số……….ngày………...tháng………..năm………..do……………cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin sau:
STT
|
Tên
xuất bản phẩm
|
Khuôn
khổ (mm)
|
Số
trang/bản thành phẩm
|
Số
lượng thành phẩm (bản)
|
Tóm
tắt nội dung
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản
phẩm đặt in: ………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): ……………………………………….làm đại diện.
Số hộ chiếu:………………..cấp
ngày….tháng….năm…..tại…………………………..
3. Cửa khẩu xuất khẩu:
……………………………………………………………..
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:
……………………………………………………(2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở
xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của
pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại
Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản 2012.
Mẫu số 21
TÊN
CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/GP-(1)…
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
In gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
CỤC
TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC SỞ...
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày ...tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép in gia
công xuất bản phẩm cho nước ngoài số: ...ngày ...tháng...năm...của……………………,
CHO
PHÉP:
1. Cơ sở in:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức
(cá nhân) nước ngoài:……………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………….
Do ông (bà): …………………………………………………….làm đại
diện.
Số hộ chiếu: ……………………………..do nước
………………..,cấp ngày...tháng...năm....
STT
|
Tên
xuất bản phẩm
|
Khuôn
khổ (mm)
|
Số
trang/bản thành phẩm
|
Số
lượng thành phẩm (bản)
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Cửa khẩu xuất khẩu
……………………………………………………………………..
3. Cơ sở in có trách nhiệm in đúng mẫu
đã được đóng dấu Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở.
4. Cơ sở in chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc chế bản, in, gia công sau in xuất bản phẩm nhận in gia công. Tổ chức,
cá nhân đặt chế bản, in, gia công sau in chịu trách nhiệm về bản quyền đối với
xuất bản phẩm đặt in gia công.
5. Xuất bản phẩm in gia công cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài phải xuất khẩu 100%; trường hợp phát hành, sử dụng tại Việt
Nam thì phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Giấy phép này để thực hiện làm thủ tục
thông quan và có giá trị đến khi xuất khẩu hết số lượng xuất bản phẩm in gia
công ghi tại Mục 1 của Giấy phép này.
|
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan cấp phép.
Mẫu số 22
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/… (nếu có)
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh
doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
Kính
gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
Tên cơ sở (doanh nghiệp) đề nghị cấp giấy
phép:…………………………………….
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………….
E-mail:…………………………………………………………………………………………..
Website (nếu
có):………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp
luật và điều ước quốc tế có liên quan về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản
phẩm, doanh nghiệp chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập
khẩu xuất bản phẩm trực tiếp của nước ngoài.
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết đảm bảo đầy
đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh
doanh nhập khẩu xuất bản phẩm sau khi được cấp giấy phép.
Kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định………………………………………………….(1)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành
xem xét, cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp
lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng cho phù hợp với quy định của Khoản 4
Điều 38 Luật Xuất bản, Điều 14 Nghị định số
195/2013/NĐ-CP.
Mẫu số 23
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN(1)
|
|
Ảnh
(3 cm x 4cm)
(nền trắng)
|
|
Căn cứ…………………………………………...;
CHỨNG NHẬN:
Ông
(bà):……………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………..
Nơi làm việc:…………………………………….
Đã hoàn thành (2):……………………………….
…………………………………………………….
|
|
|
|
|
Số:………………
(theo Quyết định số: …../…..
ngày…..tháng…..năm…….)
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
|
|
|
|
|
_____________________________
(1) Giấy này dùng để
cấp cho người hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ trong
các lĩnh vực xuất bản in, phát hành xuất bản phẩm.
(2) Ghi đầy đủ tên
khóa bồi dưỡng và thời gian tổ chức.
Mẫu số 24
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)...
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng … năm….
|
DANH SÁCH
Nhân viên thẩm định nội dung sách nhập khẩu
(Kèm
theo đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm)
Số TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Trình
độ nghiệp vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ ngoại ngữ
|
Thâm niên công tác trong hoạt động xuất bản tại Việt Nam
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thông tin về
nhân viên thẩm định nội dung sách nhập khẩu trong danh sách trên là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin này./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
- Cột (4): Ghi
thông tin về số hiệu của giấy chứng nhận và ngày, tháng, năm được Bộ Thông tin
và Truyền thông cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ xuất khẩu, nhập
khẩu xuất bản phẩm;
- Cột (5): Ghi cụ thể chuyên
ngành đào tạo trên văn bằng, số hiệu, ngày, tháng, năm được cấp và tên cơ quan,
cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
- Cột (6): Ghi cụ thể chuyên
ngành ngoại ngữ được đào tạo (tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, v.v…), số
hiệu, ngày, tháng, năm được cấp và tên cơ quan, cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp
đại học trở lên;
- Cột (7): Ghi
số năm công tác, tên cơ quan, đơn vị nơi đã công tác, số và ngày, tháng, năm được
cấp sổ bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
Mẫu số 25
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….../GP-CXBIPH
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm….
|
GIẤY PHÉP
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
CỤC
TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được
sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày ... tháng...
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm của...ngày ...tháng...năm...,
CHO
PHÉP:
1. Cơ sở:…………………………………………………………..
- Địa chỉ tại: …………………………..…………………………..
- Số điện
thoại: ……………………Website……………………Email: …………………
- Mã số
doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………..
Được nhập khẩu trực tiếp xuất bản
phẩm ở nước ngoài để kinh doanh.
2. Hoạt động
kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm của………………………phải
tuân thủ quy định tại Điều 38, Điều 39, Điều 40 Luật
Xuất bản và Điều 14 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định
pháp luật có liên quan.
3. Giấy
phép số...ngày...tháng...năm...không còn giá trị (1)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại giấy phép.
Mẫu số 26
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../…….. (nếu có)
|
….., ngày … tháng … năm….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Kính
gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
Tên cơ sở nhập khẩu: …………………………..đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh với
các thông tin sau đây:
- Tổng số
tên xuất bản phẩm: …………………………..…………………………..
- Tổng số bản: …………………………..…………………………..
- Tổng số
băng, đĩa hoặc các hình thức khác…………………………..……………………
- Từ nước
(xuất xứ): …………………………..…………………………..
- Tên nhà
cung cấp/Nhà xuất bản: …………………………..…………………………..
- Cửa khẩu nhập: …………………………..…………………………..
Chúng tôi cam kết thực hiện kiểm
tra nội dung xuất bản phẩm trước khi phát hành, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu xuất bản phẩm theo đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
Kèm theo đơn này gồm:
Ba (03) bản danh mục xuất bản phẩm
đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp,
nộp qua dịch vụ bưu chính đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
Một (01) bản (tệp) danh mục xuất
bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông tin
một cửa quốc gia đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành xem xét và xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh cho
chúng tôi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 27
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU ĐỂ KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số: ……../……. ngày … tháng … năm...)
I- PHẦN GHI CỦA
CƠ SỞ NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của xuất bản phẩm
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, Cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà
cung cấp:…..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
cung cấp:….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CỤC XUẤT BẢN,
IN VÀ PHÁT HÀNH (1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu số.../...ngày...tháng....năm...
_____________________________
(1) Danh
mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành đóng dấu giáp lai với Giấy xác nhận
đăng ký nhập khẩu. Nếu Cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
Mẫu số 28
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm….
|
GIẤY XÁC NHẬN
Đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được
sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi bổ sung một số điều
bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày
...tháng... năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm ngày...tháng... năm... của...,
XÁC
NHẬN:
1. Đơn đăng
ký xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh số……., ngày … tháng … năm …
của ……………... (tên cơ sở nhập khẩu) đã đăng ký tại Cục
Xuất bản, In và Phát hành với tổng số:…… tên xuất bản
phẩm và tổng số …….. bản.
- Tổng số
tên xuất bản phẩm được xác nhận đăng ký nhập khẩu là: ….. xuất
bản phẩm với tổng số bản:…… bản và tổng số băng, đĩa,
cassette……….Hình thức khác……………………….
- Từ nước
(xuất xứ): ……………………….……………………….
- Tên nhà
cung cấp/Nhà xuất bản: ……………………….……………………….
- Cửa khẩu
nhập: ……………………….……………………….
2. Yêu cầu
cơ sở nhập khẩu thực hiện (nếu có):
- Thẩm định
nội dung xuất bản phẩm số: ……………………….……………………….
Biên bản thẩm định gửi về Cục Xuất
bản, In và Phát hành để báo cáo và chỉ được phát hành xuất bản phẩm trên khi có
ý kiến của Cục Xuất bản, In và Phát hành……………………
- Không được
nhập khẩu xuất bản phẩm sau đây: ……………………….
3. Giấy xác
nhận này có giá trị thực hiện cho đến khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu.
Kèm theo giấy xác nhận này là danh
mục chi tiết xuất bản phẩm nhập khẩu đã được xác nhận đăng ký, có đóng dấu của
Cục Xuất bản, In và Phát hành (cơ sở nhập khẩu đăng ký thủ tục trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia thì không phải gửi văn bản kèm danh mục xuất bản phẩm
đăng ký nhập khẩu bằng bản giấy)./.
Nơi nhận:
- Cơ sở nhập khẩu (02 bản);
- Lưu: VT, ...
|
CỤC
TRƯỞNG
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 29
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……. (nếu có)
|
….., ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh
Kính
gửi:………………………………………..(1)
- Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép:…………………………....
Trụ sở (địa chỉ): ………………………....
Số điện thoại: ………………………....
- Căn cứ
vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, ………………………....
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm,
gồm:
1. Tổng số
tên xuất bản phẩm: …………………………..…………………………..
2. Tổng số
bản: …………………………..…………………………..
3. Tổng số
băng, đĩa, cassette
…………………………..……………………
4. Từ nước
(xuất xứ): …………………………..…………………………..
5. Tên nhà
cung cấp/Nhà xuất bản: …………………………..…………………………..
6. Cửa khẩu
nhập: …………………………..…………………………..
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file
danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân…..
xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Sở ………….…. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát
hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác
và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi
có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 30
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày … tháng... năm….)
I- PHẦN GHI CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung
cấp:……….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
cung cấp:……….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số.../
ngày...tháng...năm...
_____________________________
(1) Danh
mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở
đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu
cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không
cần đóng dấu giáp
lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
Mẫu số 31
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN….
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-….(1)
|
….., ngày …. tháng … năm….
|
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
CỤC
TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được
sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số.../2023/TT-BTTTT ngày... tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh của tổ chức, cá nhân...ngày...
tháng...năm...,
CHO
PHÉP:
1. Tổ chức/cá
nhân………………………………………....được nhập khẩu xuất bản phẩm nước
ngoài không kinh doanh, cụ thể:
- Tổng số
tên: …………..…………..…………..…………..
- Tổng số bản: …………..…………..…………..…………..
- Tổng số
băng, đĩa, cassette: …………..Hình thức khác…………..
- Từ nước
(xuất xứ): …………..…………..…………..…………..
- Tên nhà
cung cấp/Nhà xuất bản: …………..…………..…………..…………..
- Cửa khẩu
nhập: …………..…………..…………..…………..…………..…………..
Có danh mục kèm theo gồm:
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, đến Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở thì nhận Giấy phép và 02 danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
đã được đóng dấu của Cục Xuất bản, In và Phát
hành/Sở;
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì nhận Giấy phép và
danh mục trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia
2. Yêu cầu
tổ chức, cá nhân phải nộp xuất bản phẩm sau đây để Cục Xuất bản, In và Phát
hành/ Sở…………..thẩm định nội dung trước khi phát
hành (nếu có):
3. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân phải thực hiện đúng nội dung giấy phép này và các quy định của
pháp luật về nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
4. Giấy
phép bị sửa chữa, tẩy xoá, photocopy không có giá trị thực hiện.
Giấy phép có giá trị cho đến khi thực
hiện xong thủ tục thông quan./.
|
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Mẫu số 32
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../….. (nếu có)
|
….., ngày … tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản
phẩm
Kính
gửi: …………..……………………………(1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:………………………………..
Trụ sở (địa chỉ):
……………………………..Số điện thoại: ……………………………..
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành
về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các
thông tin sau đây:
- Mục đích
triển lãm/hội chợ……………………………..……………………………..
…………………………..……………………………..…………………………..……
- Thời gian
từ ngày… tháng … năm …. đến ngày … tháng
… năm…..
- Tại địa
điểm: ……………………………..……………………………..
Kèm theo đơn này:
- Danh mục
xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách
các đơn vị tham gia.
(Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia thì gửi kèm file danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm, hội chợ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia).
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị …………………………cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành -
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại
địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức
ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
TTTT (nơi tổ chức triển lãm, hội chợ).
Mẫu số 33
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (
NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….….., ngày … tháng … năm….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm,
ngày.... tháng.... năm.....)
I- PHẦN GHI CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên
xuất bản phẩm
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Số
lượng (bản)
|
Thể
loại
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có
kèm theo
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
(CD, VCD)
|
Băng
video
|
Băng
cassette
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký sốcủa cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP
Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng
để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:………./………ngày … tháng … năm…. Cục Xuất bản, In và Phát
hành/Sở
Mẫu số 34
TÊN
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN…
TÊN CƠ QUAN QLNN
CẤP PHÉP...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./GP-…(1)
|
….., ngày …. tháng … năm….
|
GIẤY PHÉP
Tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
CỤC
TRƯỞNG.../ GIÁM ĐỐC ...
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được
sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày... tháng... năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị tổ chức triển
lãm/hội chợ của...,
CHO
PHÉP:
1. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân …………………….. được tổ chức triển lãm/hội
chợ xuất bản phẩm.
- Thời
gian: từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
- Tại địa
điểm:…………………………………………………………………………..
2. Các đơn
vị tham gia triển lãm/hội chợ gồm: ……………….. đơn vị (Có
danh sách kèm theo)
3. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép chịu trách nhiệm về xuất bản phẩm để triển
lãm, hội chợ.
(Danh mục xuất bản phẩm kèm theo được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ
và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký thủ tục này trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia thì nhận Giấy phép và danh mục trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.)
Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày... tháng... năm.../.
Nơi nhận:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
- Lưu: VT,...
|
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Chữ
viết tắt tên cơ quan cấp phép.
Mẫu số 35
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./….…(nếu có)
|
….., ngày …. tháng … năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản
phẩm
Kính
gửi:……………………………………………(1)
Tên cơ sở phát hành: ……………………………………………………………………
Tên người đứng
đầu: …………………………………Quốc tịch: ………………………
Căn cước công dân/ hộ chiếu số………………………, cấp ngày … tháng … năm….
Nơi cấp……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………………………
Website (nếu có):
……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế…………………………………………
Chi nhánh:
- Số lượng
chi nhánh: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ,
số điện thoại từng chi nhánh: …………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng
địa điểm: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ,
số điện thoại từng địa điểm: ……………………………………………………………
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng
ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu /đăng ký lại). Kèm theo đơn này
là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và
chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục
Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi
nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông
tin và Truyền thông sở tại.
Mẫu số 36
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN QLNN (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./XN-…(3)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
GIẤY XÁC NHẬN
Đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành
xuất bản phẩm
CỤC TRƯỞNG.../GIÁM ĐỐC SỞ...
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày ...tháng... năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt
động phát hành xuất bản phẩm của ...ngày ...tháng...năm ...của...,
XÁC NHẬN:
1. Cơ sở phát hành xuất bản phẩm:
.......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................
- Số điện thoại:
................................... Email:
......................................
- Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế:
.......................................................................
Đã đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm với Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở ở trung ương và địa
phương .......................................................................
Các chi nhánh và địa điểm kinh doanh gồm
(nếu có):
- Chi nhánh:
Số lượng chi nhánh:
.......................................................................
Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:
.......................................................................
- Địa điểm kinh doanh:
Số lượng địa điểm:
.......................................................................
Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
.......................................................................
2. Hoạt động phát hành xuất bản phẩm của
......................................... phải thực tuân thủ quy định tại các
Điều 36 và 37 Luật Xuất bản và pháp luật
có liên quan.
3. Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm số ....../……. ngày...tháng...năm...không còn giá trị(6)
Nơi nhận:
- Cơ sở phát hành XBP;
- Cục XBIPH (để b/c);(4)
- Sở (để biết);(5)
- Lưu: VT,…
|
CỤC
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Tên cơ quan chủ quản
trực tiếp: Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh, thành phố.
(2) Tên cơ quan QLNN có
thẩm quyền: Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
(3) Chữ viết tắt tên cơ
quan QLNN có thẩm quyền.
(4) Chỉ ghi đối với Giấy
xác nhận của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
(5) Chỉ ghi đối với Giấy
xác nhận của Sở.
(6) Chỉ ghi mục này
trong trường hợp cấp lại Giấy xác nhận.
Mẫu số 37
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-…….(1)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung xuất
bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh(2)
GIÁM
ĐỐC ….(Tên cơ sở nhập
khẩu)
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày ...tháng... năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông);
Căn cứ yêu cầu của Cục Xuất bản, In và
Phát hành tại Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số
........ ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nội dung xuất
bản phẩm nhập khẩu kinh doanh, gồm các ông, bà:
1. Ông (bà) ....................., Giám
đốc, Chủ tịch hội đồng thẩm định;
2. Ông (bà) ....................., chức
danh, trình độ ngoại ngữ ..................... thành viên;
3. Ông (bà) ....................., chức
danh, trình độ ngoại ngữ ..................... thành viên;
4. Ông (bà) ....................., chức
danh, trình độ ngoại ngữ ..................... thành viên;
5. Ông (bà) ....................., chức
danh, trình độ ngoại ngữ ..................... thành viên thư ký.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
Tổ chức thẩm định nội dung xuất bản phẩm
theo Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số ……………. của
Cục Xuất bản, In và Phát hành ngày... tháng... năm...
Điều 3. Các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Xuất bản, In và Phát hành (để b/c);
- Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên viết tắt của đơn vị, cơ sở
nhập khẩu;
(2) Mẫu quyết định này áp dụng đối với
cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
Mẫu số 38
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU,
PHÁT HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BB-….(1)
|
|
BIÊN BẢN
Thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu(2)
- Căn cứ yêu cầu của Cục Xuất bản, In và
Phát hành tại Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm kinh doanh số: …………
ngày …….. tháng ……. năm……..;
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định ngày …….. tháng ………. năm……..;
Ngày …….. tháng ………. năm……. tại …………. Hội
đồng thẩm định tiến hành tổ chức thẩm định xuất bản phẩm nhập khẩu.
Thành phần gồm:
1. Ông(bà) ..............................................
- Giám đốc, Chủ tịch hội đồng thẩm định
2. Ông(bà)
.............................................. - Chức danh, thành viên
3. Ông(bà)
.............................................. - Chức danh, thành viên
4. Ông(bà) ..............................................
- Chức danh, thành viên
5. Ông(bà)
.............................................. - Chức danh, thành viên
I/Nội dung thẩm định nội dung xuất bản
phẩm: ..................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II/ Kết luận của Hội đồng thẩm định nội
dung xuất bản phẩm: ...........................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 03 bản: 01 bản
lưu tại Hội đồng, 01 bản lưu tại cơ sở nhập khẩu và một bản gửi kèm theo Công
văn báo cáo Cục Xuất bản, In và Phát hành.
THƯ
KÝ
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi tên viết tắt của đơn vị, cơ sở
nhập khẩu
(2) Mẫu này áp dụng đối với cơ sở hoạt động
kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
Mẫu số 39
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./… (nếu có)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy phép thành lập văn
phòng đại diện tại Việt Nam
Kính
gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
.................................................................................................................................
- Trụ sở chính (địa chỉ): ...........................................................................................
- Số điện thoại:
................................................. E-mail:
.................................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động
của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
.................................................
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam (... (1)) cho
nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin sau
đây:
1. Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam: .................................................
2. Thông tin người đứng đầu văn phòng đại
diện:
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Quốc tịch:
..................................................................................................................
- Hộ chiếu số/Căn cước công dân số
................................................., cấp ngày...tháng...năm...,
nơi cấp .................................................
3. Nội dung hoạt động của văn phòng đại
diện: .................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
4. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau
đây (2):
....................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy
định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về văn phòng đại
diện.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Ghi “lần đầu” hoặc “cấp lại”;
(2) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp
lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của pháp luật.
Mẫu số 40
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…(nếu có)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính
gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ……………….
- Trụ sở chính (địa chỉ):
.........................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………..
E-mail: .............................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động
của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
………………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành điều
chỉnh/bổ sung thông tin thay đổi vào Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam số: ............. cấp ngày ………. tháng ……… năm…….. theo các thông tin,
cụ thể sau:
- Tên gọi
........................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam: ....................................................................
- Họ và tên người đứng đầu văn phòng đại
diện: ..........................................................
- Quốc tịch người đứng đầu văn phòng đại
diện: ..........................................................
- Số căn cước công dân hoặc Số hộ chiếu
người đứng đầu văn phòng đại diện ............... cấp ngày ... tháng ... năm
... tại ..........................................................
- Nội dung hoạt động của văn phòng đại
diện: ..........................................................
Kèm theo đơn này là bản sao Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy
định của pháp luật Việt Nam về văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản,
của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều
ước quốc tế có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 41
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…(nếu có)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại
diện tại Việt Nam
Kính
gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ……………….
- Trụ sở chính (địa chỉ):
.........................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………..
E-mail: .............................................
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động
của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
…………………………………. (1) được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam số ........./GP-...
Nay, giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của chúng tôi đã hết hạn. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành gia hạn giấy
phép theo quy định của pháp luật đến ngày …… tháng ......... năm
………
Kèm theo đơn này là bản sao Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện nói trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy
định của pháp luật Việt Nam về văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản,
của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều
ước quốc tế có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Tên nhà xuất bản/tổ chức phát hành
xuất bản phẩm nước ngoài.
Mẫu số 42
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./GP-CXBIPH
|
Hà
Nội, ngày….tháng….năm…
|
GIẤY PHÉP
Thành lập văn phòng đại diện tại Việt
Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
(Cấp lại lần thứ (1):...)
CỤC TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày... tháng ... năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét hồ sơ đề nghị cấp (hoặc cấp lại) giấy
phép hoạt động văn phòng đại diện của...;
Theo đề nghị của Trưởng phòng...,
CHO PHÉP:
1. Nhà xuất bản/tổ chức phát hành xuất bản
phẩm nước ngoài .......................... được thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam với các nội dung sau:
- Địa chỉ:
.........................................................................................
- Điện thoại: .......................................
Email: .............................................
- Người đứng đầu văn phòng đại diện là
ông (bà): ........................................................
- Quốc tịch: ........................ Số
hộ chiếu/Số căn cước công dân ......................cấp ngày …….. tháng ……. năm
………… tại ………………………………….
2. Văn phòng đại diện của Nhà xuất bản/tổ
chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài .............. được hoạt động theo nội
dung sau đây: ....................................
3. Nhà xuất bản nước ngoài/ tổ chức phát
hành xuất bản phẩm nước ngoài và văn phòng đại diện tại Việt Nam có trách nhiệm
thực hiện đúng nội dung của giấy phép này, các quy định của pháp luật về văn
phòng đại diện và quy định pháp luật có liên quan.
4. Giấy phép này kèm Phụ lục (nếu có) có
giá trị 05 năm kể từ ngày ký.
5. Giấy phép số ..../... ngày ... tháng
... năm ... kèm Phụ lục (nếu có) không còn giá trị (1).
Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa,
photocopy không có giá trị./.
|
CỤC
TRƯỞNG
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại
Giấy phép.
Mẫu số
42
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Giấy phép số ........../GP-CXBIPH...ngày...tháng...năm... của Cục Xuất bản,
In và Phát hành)
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung điều chỉnh, bổ sung thông tin và gia hạn
|
CỤC
TRƯỞNG
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
...............
|
.........................................................................................
|
.....................................
|
Mẫu số 43
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ/
CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../…… (nếu có)
|
….,
ngày….tháng….năm…
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm
điện tử
Kính
gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Căn cứ văn bản số
........................ ngày …… tháng ….. năm … của Cục Xuất bản, In và Phát
hành về việc thẩm định Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử;
- Trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện
Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử theo ý kiến thẩm định
của Cục Xuất bản, In và Phát hành;
………………………... (tên nhà xuất bản, tên tổ
chức hoặc cá nhân đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm) trân trọng đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành xác nhận đăng ký để được chính thức hoạt động xuất bản/ phát hành xuất
bản phẩm điện tử.
................................... (tên
nhà xuất bản, tên tổ chức hoặc cá nhân đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm) cam kết tuân thủ quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản, các quy định của pháp luật có
liên quan trong quá trình hoạt động xuất bản/ phát hành xuất bản phẩm điện tử
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 44
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ/
CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ ÁN
Hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm
điện tử
1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân thực hiện
đề án: .........................................................
- Trụ sở (địa chỉ):
..................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………… Email
………………………………………….
- Giấy phép thành lập nhà xuất bản/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh …………………
- Tôn chỉ, mục đích hoạt động:
.............................................................................................
2. Sự cần thiết của đề án (nêu rõ lý do, nhu cầu hoạt động xuất bản/phát
hành xuất bản phẩm điện tử)
3. Nội dung hoạt động (Xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử)
.............................
4. Điều kiện về thiết bị, công nghệ dự
kiến triển khai gồm: ...........................................
(Mô tả điều kiện về thiết bị, công nghệ dự
kiến triển khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội dung
sau:
a) Danh mục máy chủ đặt tại Việt Nam, gồm
tối thiểu các thông tin sau: tên máy chủ, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất,
nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt (bao gồm
cả địa chỉ IP đối với máy chủ), cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử
dụng;
b) Tài liệu chứng minh đường truyền kết
nối Internet được đăng ký hợp pháp để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử
trên mạng Internet;
c) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật để
kiểm soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; bao gồm việc phát
hành, loại bỏ hoặc khôi phục để phát hành;
d) Mô tả, thuyết minh tổng quan hệ thống
lưu trữ bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phẩm điện tử đã xuất
bản, phát hành; cung cấp tài liệu thiết kế cơ sở hoặc tài liệu có giá trị tương
đương.
Thuyết minh việc bảo đảm yêu cầu về tính
xác thực, toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo
lập của xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ;
đ) Tài liệu chứng minh về việc có chứng
thư số hợp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử).
5. Điều kiện về nhân lực kỹ thuật dự kiến
triển khai gồm: ............................................
(Mô tả điều kiện về nhân lực kỹ thuật
theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
dự kiến triển khai cần lập danh sách nhân lực kỹ thuật gồm tối thiểu các thông
tin: họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, liệt kê thông tin về văn bằng, chứng
chỉ chuyên môn về công nghệ thông tin của nhân lực kỹ thuật hoặc kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ).
6. Các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển
khai gồm: .........................................................
(Mô tả các biện pháp kỹ thuật dự kiến
triển khai theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
cần thể hiện rõ các nội dung sau:
a) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật chống
xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet.
b) Mô tả quy trình nghiệp vụ xử lý sự cố
về an toàn, an ninh thông tin;
c) Mô tả quy trình nghiệp vụ để xác định
việc can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử;
d) Mô tả việc đáp ứng điều kiện về giải
pháp kỹ thuật kiểm soát bản quyền số trong hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản
phẩm điện tử theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT)
7. Tên miền Internet Việt Nam dự kiến để
xuất bản, phát hành xuất
bản phẩm điện tử: ...........
(Mô tả tên miền Internet Việt Nam theo
quy định tại Khoản 4 Điều 17
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP dự kiến để
xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử cần thể hiện rõ nội dung sau đây:
a) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ
chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử trên môi trường mạng
Internet có sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống
máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam;
b) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ
chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử đứng tên là chủ thể
đăng ký sử dụng tên miền;
c) Tên miền “.vn” trong đề án còn hạn sử
dụng ít nhất 06 tháng.
Trường hợp không thực hiện xuất bản,
phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet thì không phải mô tả điều kiện
có máy chủ đặt tại Việt Nam, máy tính và các thiết bị khác để phục vụ mục đích
xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 17
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP; không phải mô
tả điều kiện về việc có đường truyền kết nối Internet quy định tại Điểm d Khoản
1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP;
không phải mô tả điều kiện về việc có tên miền Internet quy định tại Điểm c Khoản
1, Điểm c Khoản 2 Điều 45 Luật Xuất bản và
Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP).
8. Chủ đề, đề tài của xuất bản phẩm điện
tử chủ yếu dự kiến xuất
bản, phát hành: …………………..
9. Các thông tin khác (nếu có): ...........................................................................
|
……....,
ngày....... tháng ........năm ..........
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 45
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./XN-CXBIPH
|
Hà
Nội, ngày….tháng….năm…
|
GIẤY XÁC NHẬN
Đăng ký hoạt động xuất bản/phát hành xuất
bản phẩm điện tử
CỤC
TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
Căn cứ Luật
Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Thông tư số .../2023/TT-BTTTT ngày... tháng...năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông);
Xét đơn đăng ký hoạt động xuất bản/phát
hành xuất bản phẩm điện tử ngày... tháng... năm...của ......................;
XÁC
NHẬN:
1. Tên nhà xuất bản/tổ chức hoặc cá
nhân: ......................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................................
- Điện thoại:
................................. Email: ………………………… Website:
.......................
- Số căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy
tờ tương đương: ............................. cấp ngày.../.../..., nơi cấp:
........................(1)
Được hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản
phẩm điện tử từ ngày ……. tháng ...... năm ……… theo Đề án đã được Cục Xuất bản,
In và Phát hành thẩm định tại văn bản số:... ngày... tháng ... năm...
2. Nhà xuất bản/tổ chức hoặc cá nhân có
trách nhiệm thực hiện đúng quy định các quy định của pháp luật về hoạt động xuất
bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử và các quy định của pháp luật có liên
quan./.
Nơi nhận:
- Nhà xuất bản/tổ
chức/cá nhân;
- Lưu: VT ….
|
CỤC TRƯỞNG
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
___________________
(1) Chỉ ghi mục này trong trường hợp xác nhận
đăng ký cho cá nhân.