BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2022/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Bổ trợ tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn lựa chọn
tổ chức đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 56 Luật Đấu giá
tài sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với
người có tài sản đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc đấu giá tài sản quy định tại khoản
1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản.
3.
Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
thông qua đấu thầu theo quy định của pháp luật. Trường hợp lựa chọn tổ chức đấu
giá tài sản thông qua đấu thầu thì thực hiện theo quy định tại Điều
56 Luật Đấu giá tài sản và pháp luật về đấu thầu.
Điều 2. Nguyên tắc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
1.
Tuân thủ quy định của pháp luật, bảo đảm theo đúng tiêu chí quy định tại Điều 56 Luật Đấu giá tài sản, Điều 3 và Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Bảo đảm tính chính xác, độc lập, trung thực, công khai, minh bạch, công bằng,
khách quan.
3.
Tổ chức đấu giá tài sản tự chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của các
thông tin trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn và phải chịu hậu quả bất lợi do
kê khai không đầy đủ, không chính xác thông tin quy định tại Điều
5, Điều 6 Thông tư này.
Điều 3. Nội dung tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài
sản
1.
Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu
giá đối với loại tài sản đấu giá.
2.
Nhóm tiêu chí về phương án đấu giá khả thi, hiệu quả.
3.
Nhóm tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản.
4.
Nhóm tiêu chí về thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp.
5.
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố.
6.
Nhóm tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết
định.
Điều 4. Thông báo công khai tiêu chí lựa chọn tổ chức
đấu giá tài sản
1.
Sau khi có quyết định của người có thẩm quyền về việc đấu giá tài sản, người có
tài sản đấu giá thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của mình và Cổng
thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản về việc lựa chọn tổ chức đấu giá
tài sản với đầy đủ tiêu chí quy định tại Điều 3 và Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Người có tài sản đấu giá thông báo công khai việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài
sản trong thời hạn ít nhất là 03 ngày làm việc trước ngày quyết định lựa chọn,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 5. Đánh giá, chấm điểm theo tiêu chí lựa chọn tổ
chức đấu giá tài sản
1.
Người có tài sản đấu giá tự đánh giá hoặc thành lập tổ đánh giá hoặc lựa chọn
hình thức khác để đánh giá các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản và chịu
trách nhiệm về việc đánh giá này.
2.
Người có tài sản đấu giá căn cứ thông tin trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
của tổ chức đấu giá tài sản chấm điểm theo tất cả các tiêu chí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và xử lý các
tình huống theo quy định tại các khoản 4, 5, 6, và 7 Điều này.
3.
Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức có tổng số điểm cao nhất của tất
cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên
có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết
định lựa chọn một trong các tổ chức đó.
4.
Trường hợp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ mà tổ chức đấu giá
tài sản có người đại diện theo pháp luật hoặc đấu giá viên của tổ chức bị kết
án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu
giá tài sản do thực hiện hành vi nhân danh, vì lợi ích hoặc có sự chỉ đạo, điều
hành hoặc chấp thuận của tổ chức đấu giá tài sản đó thì tổ chức đấu giá tài sản
đó bị trừ 50% tổng số điểm.
5.
Trường hợp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ mà tổ chức đấu giá
tài sản thuộc một trong các trường hợp sau thì thực hiện như sau:
a)
Có đấu giá viên của tổ chức mình bị xử phạt vi phạm hành chính do vi phạm quy định
về hoạt động đấu giá tài sản thì cứ mỗi đấu giá viên bị xử phạt vi phạm hành
chính, tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 5% tổng số điểm;
b)
Tổ chức đấu giá tài sản bị xử phạt vi phạm hành chính do vi phạm quy định về hoạt
động đấu giá tài sản, trừ hành vi bị xử phạt quy định tại điểm c khoản này thì
cứ mỗi hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính, tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ
5% tổng số điểm;
c)
Tổ chức đấu giá tài sản không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản
trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản theo công bố của cơ
quan có thẩm quyền thì tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 20% tổng số điểm;
d)
Có đấu giá viên của tổ chức mình bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về
tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản mà không thuộc trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều này thì tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 20% tổng số
điểm.
6.
Trường hợp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ mà tổ chức đấu giá
tài sản thuộc trường hợp đã bị từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ quy định tại khoản
7 Điều này hoặc đã bị hủy bỏ kết quả lựa chọn quy định tại khoản
2 Điều 6 Thông tư này thì tổ chức đấu giá tài sản đó bị trừ 70% tổng số điểm.
7.
Trường hợp có cơ sở xác định tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung cấp thông tin
không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ thì người có tài
sản từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ của tổ chức đấu giá tài sản đó.
8.
Trường hợp đến hết ngày nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn mà chỉ có một tổ chức
đấu giá tài sản đăng ký thì người có tài sản xem xét, quyết định lựa chọn tổ chức
đó nếu đáp ứng quy định của Luật Đấu giá tài sản, Thông tư này và pháp luật có
liên quan.
Điều 6. Thông báo, hủy bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu
giá tài sản
1.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá
tài sản, người có tài sản thông báo công khai kết quả lựa chọn trên trang thông
tin điện tử của mình (nếu có) và Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài
sản. Thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Sau khi có kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản quy định tại khoản 1 Điều
này mà người có tài sản nhận được thông tin của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
hoặc có kết quả xác minh khẳng định tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn cố ý
cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ
sơ đăng ký tham gia lựa chọn thì thực hiện như sau:
a)
Trường hợp chưa ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản thì người có tài sản đấu
giá hủy bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản đó;
b)
Trường hợp đã ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản và tổ chức đấu giá tài sản
chưa nhận hồ sơ tham gia đấu giá của người tham gia đấu giá thì người có tài sản
đấu giá hủy bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản đồng thời đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản đối với tổ chức đấu giá tài sản
đó;
c)
Trường hợp đã ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản và tổ chức đấu giá tài sản đã
nhận hồ sơ tham gia đấu giá của người tham gia đấu giá thì người có tài sản đấu
giá xem xét, quyết định hủy bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản và chấm
dứt hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản nếu hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản có thỏa
thuận về vấn đề này hoặc đề nghị Tòa án tuyên bố hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản
vô hiệu theo quy định của pháp luật.
3.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài
sản bị hủy bỏ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này, người có tài sản
đấu giá căn cứ kết quả chấm điểm quy định tại khoản 1 Điều này lựa chọn tổ chức
đấu giá tài sản có tổng số điểm cao nhất liền kề để tổ chức cuộc đấu giá; trường
hợp hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản bị chấm dứt hoặc bị Tòa án tuyên vô hiệu
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, người có tài sản đấu giá tổ chức lại
việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
4.
Người có tài sản đấu giá gửi Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi người có tài sản đấu giá và nơi tổ chức đấu giá tài sản có trụ sở,
đồng thời đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của mình (nếu có) và
Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản thông tin về việc hủy bỏ kết
quả lựa chọn quy định tại khoản 2 Điều này và tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung
cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ
đăng ký tham gia lựa chọn quy định tại khoản 7 Điều 5, khoản 2 Điều này.
Điều 7. Các trường hợp người có tài sản đấu giá từ chối
đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản
Căn
cứ nguyên tắc đấu giá tài sản quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đấu
giá tài sản; nguyên tắc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, người có tài sản đấu giá từ chối
đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản trong các
trường hợp sau đây:
1.
Người sở hữu tài sản, người được chủ sở hữu tài sản ủy quyền bán đấu giá tài sản,
người có quyền đưa tài sản ra bán đấu giá theo thỏa thuận hoặc theo quy định của
pháp luật, người ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản là vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ,
bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể,
con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người
đứng đầu Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, người đại diện theo pháp luật, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh của
doanh nghiệp đấu giá tài sản.
2.
Người sở hữu tài sản, người được chủ sở hữu tài sản ủy quyền bán đấu giá tài sản,
người có quyền đưa tài sản ra bán đấu giá theo thỏa thuận hoặc theo quy định của
pháp luật, người ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản là cá nhân, tổ chức có khả
năng chi phối hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản đó thông qua sở hữu, thâu
tóm phần vốn góp hoặc thông qua việc ra quyết định của tổ chức đấu giá tài sản
đó.
3.
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của người có tài sản đấu giá, cơ
quan chủ quản của người có tài sản đấu giá
1.
Trách nhiệm của người có tài sản đấu giá:
a)
Thông báo công khai việc lựa chọn, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí lựa chọn và
chịu trách nhiệm về kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
b)
Xem xét, xác minh thông tin phản ánh về việc tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung
cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ
đăng ký tham gia lựa chọn;
c)
Báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc lựa chọn và kết quả lựa chọn tổ chức đấu
giá tài sản kèm theo kết quả xác minh trong trường hợp tổ chức đấu giá tài sản
cố ý cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí
trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn;
d)
Trách nhiệm khác theo quy định của Luật Đấu giá
tài sản, Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan.
2.
Trách nhiệm của cơ quan chủ quản của người có tài sản đấu giá:
a)
Yêu cầu người có tài sản đấu giá thuộc thẩm quyền quản lý báo cáo kết quả xác
minh, hủy kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, đơn phương chấm dứt, chấm dứt
hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản hoặc đề nghị Tòa án tuyên bố hợp đồng dịch vụ
đấu giá tài sản vô hiệu trong trường hợp tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung cấp
thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ đăng
ký tham gia lựa chọn;
b)
Có biện pháp xử lý đối với những cá nhân, tổ chức liên quan có hành vi vi phạm
trong việc đánh giá, chấm điểm lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo thẩm quyền;
c)
Trách nhiệm khác theo quy định của Luật Đấu giá tài sản, Thông tư này và pháp
luật có liên quan.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp,
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp và sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
1.
Cục Bổ trợ tư pháp là đơn vị tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước
và tổ chức thi hành pháp luật về đấu giá tài sản, có nhiệm vụ, quyền hạn sau
đây:
a)
Hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc liên quan đến việc thực hiện Thông tư này;
b)
Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
theo thẩm quyền;
c)
Công bố trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản thông tin các tổ
chức đấu giá tài sản không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản
theo quy định tại Điều 57 Luật Đấu giá tài sản;
d)
Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật
Đấu giá tài sản, Thông tư này và pháp luật có liên quan.
2.
Thanh tra Bộ, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của mình liên quan đến việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; phối hợp với
Cục Bổ trợ tư pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
khoản 1 Điều này.
3.
Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau
đây:
a)
Phối hợp cung cấp thông tin về tổ chức, hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản
khi có yêu cầu của người có tài sản đấu giá trong việc lựa chọn tổ chức đấu giá
tài sản;
b)
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm tra,
thanh tra, xử lý vi phạm về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản của người có
tài sản đấu giá theo thẩm quyền;
c)
Công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp thông tin
về tổ chức đấu giá tài sản không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài
sản theo quy định tại Điều 57 Luật Đấu giá tài sản;
d)
Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật
Đấu giá tài sản, Thông tư này và pháp luật có liên quan.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng TT Chính phủ Phạm Bình Minh (để b/c);
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục BTTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
PHỤ
LỤC I
BẢNG TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho
việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
23,0
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
11,0
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện
thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)
|
6,0
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí
công khai, thuận tiện
|
5,0
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
8,0
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an
toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
4,0
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp
nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
4,0
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
2,0
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện
thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
1,0
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1,0
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
22,0
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng
quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
4,0
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán,
tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố
giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số
vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4,0
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông
tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4,0
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức
niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu
giá
|
4,0
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn,
an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
3,0
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết
các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
3,0
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá
tài sản
|
45,0
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ
đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá
tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản
không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một
trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
|
6,0
|
1.1
|
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
|
2,0
|
1.2
|
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
|
3,0
|
1.3
|
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
|
4,0
|
1.4
|
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
|
5,0
|
1.5
|
Từ 30 hợp đồng trở lên
|
6,0
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các
cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức
chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu
giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có
tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2,
2.3, 2.4 hoặc 2.5
|
18,0
|
2.1
|
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
|
10,0
|
2.2
|
Từ 20%) đến dưới 40%
|
12,0
|
2.3
|
Từ 40% đến dưới 70%
|
14,0
|
2.4
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
16,0
|
2.5
|
Từ 100% trở lên
|
18,0
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản
tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được
thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2
hoặc 3.3
|
5,0
|
3.1
|
Dưới 03 năm
|
3,0
|
3.2
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
4,0
|
3.3
|
Từ 05 năm trở lên
|
5,0
|
4
|
So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2
hoặc 4.3
|
3,0
|
4.1
|
01 đấu giá viên
|
1,0
|
4.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
2,0
|
4.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
3,0
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu
giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số
05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng
ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật
Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2
hoặc 5.3
|
4,0
|
5.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
2,0
|
5.2
|
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
3,0
|
5.3
|
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
4,0
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào
ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2,
6.3 hoặc 6.4
|
5,0
|
6.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2,0
|
6.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
3,0
|
6.3
|
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
|
4,0
|
6.4
|
Từ 200 triệu đồng trở lên
|
5,0
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc
7.2
|
3,0
|
7.1
|
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
|
2,0
|
7.2
|
Từ 03 nhân viên trở lên
|
3,0
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài
sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
|
1,0
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù
hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc
3
|
5,0
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ
Tài chính
|
3,0
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá
(không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài
sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
4,0
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu
giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị
tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài
chính)
|
5,0
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người
có tài sản đấu giá quyết định
|
5,0
|
Tổng số điểm
|
100
|
VI
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản
do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ
Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản
do Bộ Tư pháp công bố
|
Không đủ điều kiện
|
Ghi chú:
1.
Tài sản đấu giá cùng loại là tài sản đấu giá được quy định trong cùng một điểm
của khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản, ví dụ: quyền sử dụng
đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai
thuộc tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá
tài sản; quyền sử dụng đất bị kê biên theo pháp luật về thi hành án dân sự
thuộc tài sản thi hành án quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Luật
Đấu giá tài sản; quyền sử dụng đất thế chấp cho tổ chức tín dụng và được tổ
chức tín dụng bán đấu giá theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm thuộc
tài sản bảo đảm quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá
tài sản.
2.
Năm trước liền kề tại mục 1, mục 2, mục 6 và mục 8 Phần III Phụ lục I Thông tư
này được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.
3.
Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn do tổ chức đấu giá tài sản xây dựng, có dấu xác
nhận của tổ chức đấu giá tài sản bao gồm thông tin đầy đủ về các nhóm tiêu chí,
tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục này.
Trong
trường hợp người đại diện theo pháp luật, đấu giá viên của tổ chức bị kết án bằng
bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá
tài sản; tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên bị xử lý vi phạm hành chính; tổ
chức đấu giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông
báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu
giá tài sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức đấu giá
tài sản có trách nhiệm cung cấp các thông tin này.
4.
Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu
chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình. Tổ chức đấu giá tài
sản có thể gửi kèm theo bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu chứng
minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình. Người có tài sản không được
yêu cầu tổ chức đấu giá tài sản nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực các giấy
tờ, tài liệu chứng minh trong thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG
BÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông tư số
02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
NGƯỜI CÓ TÀI SẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng..... năm......
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN
I. KẾT QUẢ LỰA CHỌN
1.
Tên, địa chỉ tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn: ………………………………………
2.
Tổng số điểm của tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn: ……………………………….
3.
Tổ chức đấu giá tài sản bị từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ kèm theo lý do từ chối
(nếu có): …………………………………………..
II. KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM (bao gồm cả tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn)
TT
|
NỘI DUNG
|
Tên tổ chức đấu giá tài sản 1
|
Tên tổ chức đấu giá tài sản 2
|
Tên tổ chức đấu giá tài sản 3
|
Tên tổ chức đấu giá tài sản 4
|
Tên tổ chức đấu giá tài sản 5
|
Tên tổ chức đấu giá tài sản …
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối
với loại tài sản đấu giá
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức
đấu giá trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật,
bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ
tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho
người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính
khả thi và hiệu quả cao
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng,
dìm giá
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông
báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho
việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát
sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại
tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng
loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình
giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm
có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước
ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước
trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước
liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với
mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu
giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng
đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng
đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|