|
Statistics
- Documents in English (15524)
- Official Dispatches (1344)
|
BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
10/2002/TT-BTM
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2002
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 10/2002/TT-BTM NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM
2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI
KHU VỰC BIÊN GIỚI GIỮA VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Căn cứ Nghị định số
57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng
hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 2/8/2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
Để thực hiện Hiệp định về mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại
khu vực biên giới giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ hoàng gia
Campuchia ký ngày 26/11/2001 tại Phnôm Pênh;
Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể một số điểm về việc mua bán, trao đổi hàng
hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia để
thi hành thống nhất như sau:
1. Chủ thể mua
bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa Việt
Nam - Campuchia gồm:
a. Các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật;
b. Các hộ kinh doanh cá thể tại
khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quy định tại Nghị
định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
c. Cư dân biên giới tại các tỉnh
có chung biên giới giữa hai nước Việt Nam - Campuchia.
2. Hàng hoá mua
bán, trao đổi và dịch vụ thương mại qua biên giới (gọi chung là hàng hoá)
a. Tất cả các loại hàng hoá được
phép mua bán, trao đổi qua biên giới, trừ các loại hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm
nhập khẩu ghi trong phụ lục 01 và phụ lục 02 của Hiệp định mua bán, trao đổi
hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia ký
ngày 26/11/2001 giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia.
b. Đối với hàng hoá thuộc danh mục
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại hoặc giấy phép của
Bộ quản lý chuyên ngành, thì chỉ có các chủ thể nêu tại khoản a Mục 1 của Thông
tư này được mua bán với điều kiện phải đưọc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chất lượng hàng
hoá mua bán, trao đổi qua biên giới
Các chủ thể hoạt động mua bán,
trao đổi hàng hoá qua biên giới phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện
hành, nhất là đối với các hàng hoá thuộc danh mục phải kiểm tra Nhà nước về chất
lượng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hoá mà mình
mua bán.
4. Cửa khẩu mua
bán, trao đổi hàng hoá qua biên giới
a. Các cặp cửa khẩu chính (cửa
khẩu quốc tế, quốc gia) hàng hoá mua bán, trao đổi tại khu vực biên giới giữa
hai nước được phép làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu theo các quy định của pháp
luật hiện hành qua các cặp cửa khẩu chính do Chính phủ hai bên thoả thuận.
b. Các cặp của khẩu phụ (cửa khẩu
địa phương):
b 1. Các doanh nghiệp được phép
làm thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hoá chính ngạch theo hợp đồng thương mại qua
các cửa khẩu phụ đã có thoả thuận đồng ý của chính quyền địa phương cấp tỉnh
hai bên, tại khu vực cửa khẩu phụ mỗi bên đã bố trí đặt các trạm Hải quan, Trạm
biên phòng, Trạm kiểm dịch động thực vật.
b.2. Các cửa khẩu phụ được phép
làm thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hoá chính ngạch theo hợp đồng thương mại gồm:
Cửa khẩu Việt Nam
|
Cửa khẩu Campuchia
|
1. Khánh Bình (An Giang)
|
Chrậy Thum (Kandal)
|
2. Bắc Đai (An Giang)
|
Bắc Đai (Tà Keo)
|
3. Vĩnh Hội Đông (An Giang)
|
Com PungKro Săng (Tà Keo)
|
4. Mỹ Quý Tây (Long An)
|
Xôm rông (Svayriêng)
|
5. Vàm Đồn (Long An)
|
Srebarăng (Svayriêng)
|
5. Thanh toán
hàng hoá mua bán, trao đổi và dịch vụ thương mại qua biên giới giữa hai nước:
a. Đồng tiền thanh toán trong
mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa hai
nước là ngoại tệ tự do chuyển đổi, hoặc đồng Việt Nam hoặc đồng Riel Campuchia.
b. Phương thức thanh toán do các
bên mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thương mại thoả thuận phù hợp với các
phương thức thanh toán xuất, nhập khẩu qua ngân hàng theo thông lệ quốc tế hoặc
các quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về việc mua bán hàng hoá qua biên
giới.
6. Thủ tục hải
quan và thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hoá xuất, nhập khẩu qua
biên giới giữa hai nước phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát của
hải quan và chịu các loại thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Tổ chức thực
hiện:
7.1. Hàng hoá của cư dân biên giới
mua bán, trao đổi tại các chợ biên giới do chính quyền địa phương mỗi bên mở tại
khu vực biên giới giữa Việt Nam - Campuchia, thực hiện theo Quy chế tổ chức và
quản lý chợ biên giới Việt Nam - Campuchia ký ngày 8/6/1999.
7.2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
THE
MINISTRY OF TRADE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM
Independence -
Freedom - Happiness
------------
|
No:
10/2002/TT-BTM
|
Hanoi,
December 12, 2002
|
CIRCULAR GUIDING THE
PURCHASE, SALE
AND EXCHANGE OF GOODS AND COMMERCIAL SERVICES IN VIETNAM-CAMBODIA BORDER AREAS Pursuant to the Government’s Decree No.
57/1998/ND-CP of July 31, 1998 detailing the implementation of the Commercial
Law regarding goods export, import, processing as well as purchase and sale
agency activities with foreign countries;
Pursuant to the Government’s Decree No. 44/2001/ND-CP of August 2, 2001
amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No.
57/1998/ND-CP of July 31, 1998;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001
on management of goods import and export in the 2001-2005 period;
In furtherance of the Agreement on the purchase, sale and exchange of goods and
commercial services in the border areas between the Government of the Socialist
Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia, which was signed in
Phnom Penh on November 26, 2001;
The Trade Ministry hereby provides specific guidance on a number of points on
the purchase, sale and exchange of goods and commercial services in the Vietnam-Cambodia
border area for unified implementation, as follows: 1. Subjects purchasing, selling and/or
exchanging goods and commercial services in Vietnam-Cambodia border areas
include: 2. Goods and commercial services purchased, sold
and/or exchanged across the border (referred collectively to as goods): ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
b/ For goods on the list of goods to be exported
or imported under the permits issued by the Trade Ministry or the specialized
managing ministry, only the subjects mentioned in Clause a, Section 1 of this
Circular can trade in them on the condition that they are granted permits by
the competent agencies under current law provisions. 3. Quality of goods purchased, sold and/or
exchanged across the border: Subjects involved in the cross-border goods
purchase, sale and/or exchange must comply with current law provisions,
especially for goods subject to the State quality control, and must be held
responsible before law for the quality of goods they purchase and/or sell. 4. Border-gates for cross-border goods purchase,
sale and/or exchange: a/ Pairs of principal border-gates
(international and national ones): Goods purchased, sold and/or exchanged in
the border areas between the two countries are allowed to go through the
current law-prescribed import and export procedures at pairs of principal
border-gates agreed upon by the two Governments. Vietnamese border-gates Cambodian border-gates ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
2. Bac Dai (An Giang) - 3. Vinh Hoi Dong - Com PungKro 4. My Quy Tay (Long 5. Vam Don (Long 5. Payment for cross-botrder purchase, sale
and/or exchange of goods and commercial services between the two countries: Vietnam dong or Cambodian riel. 6. Customs procedures and import, export taxes: Goods exported and/or imported across the border
between the two countries must go through customs procedures, be subject to the
customs inspection and supervision and liable to assorted taxes and fees under
the Vietnamese law. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
7.1. Goods purchased, sold and/or exchanged by
border inhabitants in border markets opened by local authorities of each
country in Vietnam-Cambodia border areas shall comply with the June 8, 1999
Regulation on organization and management of Vietnam-Cambodia border markets. 7.2. This Circular takes effect 15 days after
its signing. FOR THE TRADE MINISTER
VICE MINISTER
Phan The Rue
Summary document 07/VBHN-BCT 2023 summarizes the Decree on the organization and operation of the Industry and Trade inspection
Official number:
|
10/2002/TT-BTM
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The Ministry of Trade
|
|
Signer:
|
Phan The Rue
|
Issued Date:
|
12/12/2002
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 10/2002/TT-BTM of December 12, 2002, guiding the purchase, sale and exchange of goods and commercial services in Vietnam-Cambodia border areas
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|