BỘ BƯU
CHÍNH, VIỄN THÔNG
********
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
01/2005/TT-BBCVT
|
Hà Nội, ngày
06 tháng 5 năm 2005
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 01/2005/TT-BBCVT NGÀY 06
THÁNG 5 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VỀ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
VÀ ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN PHÁT THƯ CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính,
Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày18 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu
chính;
Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn cụ thể về cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư và đăng ký làm đại lý chuyển phát
thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết
một số nội dung của Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về
bưu chính (sau đây gọi là Nghị định) liên quan đến việc cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư (sau đây gọi là giấy phép) và việc đăng ký làm đại
lý chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài (sau đây gọi là đại lý).
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Đối tượng được xem xét để cấp
giấy phép:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế, trừ doanh nghiệp có vốn nước ngoài, muốn kinh doanh dịch vụ chuyển
phát thư trong nước và đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định.
b) Doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế, trừ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, muốn kinh doanh dịch vụ
chuyển phát thư quốc tế và đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định.
c) Doanh nghiệp đang hoạt động
cung cấp dịch vụ bưu chính theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định.
d) Doanh nghiệp đang cung cấp dịch
vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định, trừ doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2.2. Đối tượng được đăng ký làm
đại lý gồm: Bưu chính Việt Nam, doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh dịch vụ
chuyển phát thư quốc tế và doanh nghiệp đang làm đại lý trước khi Nghị định có
hiệu lực.
3. Trách nhiệm của người lập hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép và hồ sơ đăng ký làm đại lý
Tổ chức, cá nhân đứng tên đề nghị
cấp giấy phép hoặc đăng ký làm đại lý phải chịu trách nhiệm về tính chính xác
và tính hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ liên quan.
4. Các giấy phép đã cấp và các
trường hợp đăng ký làm đại lý được Bộ Bưu chính, Viễn thông đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Bộ Bưu chính, Viễn thông (địa chỉ website ).
II. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
1. Hoạt động chuyển phát thư của
các cá nhân trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi và không nhận thù lao với số
lượng tối đa không quá 50 thư trong một lần chuyển phát không phải xin giấy
phép.
2. Phạm vi dịch vụ chuyển phát
thư trong nước quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định là việc tổ chức nhận gửi,
chuyển, phát thư trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới
đây gọi là tỉnh, thành phố) hoặc liên tỉnh, thành phố hoặc trên toàn lãnh thổ
nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
3. Phạm vi dịch vụ chuyển phát
thư quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định là việc tổ chức nhận gửi thư
trên lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam để chuyển, phát ra nước ngoài hoặc tổ
chức nhận thư từ nước ngoài về phát tại Việt Nam hoặc cả hai chiều.
4. Đối với điều kiện quy định tại
điểm c) khoản 2 Điều 21 Nghị định hoặc điểm c) khoản 3 Điều 21 Nghị định, nếu
doanh nghiệp chưa đáp ứng được điều kiện này thì sẽ phải qua thử nghiệm dịch vụ
theo quy định.
5. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép
(bao gồm cả việc cấp lại giấy phép mới sau khi giấy phép cũ hết hạn)
5.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo
mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này;
- Bản sao công chứng Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của
doanh nghiệp (nếu có);
- Đề án cung cấp dịch vụ gồm các
nội dung chủ yếu sau:
+ Loại dịch vụ dự kiến cung cấp;
+ Địa bàn dự kiến cung cấp dịch
vụ;
+ Cơ cấu tổ chức và hệ thống quản
lý điều hành dịch vụ; số điện thoại liên lạc của trụ sở chính và các chi nhánh
địa phương (nếu có);
+ Lợi ích kinh tế - xã hội của
việc cung cấp dịch vụ;
+ Quy trình khai thác dịch vụ;
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn
và an ninh thông tin.
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ;
bảng giá cước; mẫu hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ hoặc chứng từ, vận đơn;
- Quy định về nguyên tắc và mức
bồi thường;
- Các tài liệu chứng minh kinh
nghiệm của doanh nghiệp;
- Thoả thuận với đối tác nước
ngoài để chuyển phát thư ra nước ngoài, nhận thư từ nước ngoài về phát tại Việt
Nam (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư quốc tế).
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
thử nghiệm bao gồm các giấy tờ như quy định tại điểm a) nêu trên.
c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
sau thời gian thử nghiệm gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Báo cáo kết quả thử nghiệm
(tình hình kinh doanh, chất lượng dịch vụ, việc đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin và kết quả tài chính).
d) Hồ sơ đề nghị cấp phép quy định
tại điểm a), b) và c) Khoản 5.1 này phải được lập thành 04 bộ, trong đó 01 bộ
là bản chính và 03 bộ là bản sao.
5.2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp phép: Bộ Bưu chính, Viễn thông, 18 phố Nguyễn
Du, Hà Nội.
5.3. Thủ tục cấp giấy phép
Bộ Bưu chính, Viễn thông thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc làm đầu mối tập hợp các ý kiến thẩm định của
các cơ quan quản lý nhà nước liên quan về hồ sơ này.
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép:
- Tính hợp lệ của hồ sơ được xác
định thông qua:
+ Số lượng bộ hồ sơ cần phải nộp
và những đầu mục văn bản cần phải có trong mỗi bộ hồ sơ theo quy định;
+ Việc khai đủ nội dung và sự thống
nhất giữa các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Bưu chính,
Viễn thông thông báo cho doanh nghiệp bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 Thông tư này về những nội dung cần bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép
- Thẩm định tư cách pháp lý
thông qua:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của
doanh nghiệp.
- Thẩm định về mức độ phù hợp đối
với các lợi ích kinh tế - xã hội thông qua:
+ Mức độ phù hợp của đề án so với
quy hoạch, định hướng, chiến lược phát triển thị trường bưu chính;
+ Những lợi ích kinh tế-xã hội
mà doanh nghiệp có khả năng mang lại (khả năng tạo công ăn việc làm, mức đóng
góp cho Nhà nước và các lợi ích khác).
- Thẩm tra thực tế các biện pháp
bảo đảm an toàn mạng và an ninh thông tin.
+ Thẩm tra thực tế quy trình
khai thác dịch vụ (nếu cần thiết).
c) Cấp giấy phép
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hợp lệ, Bộ Bưu chính, Viễn thông có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Bưu chính, Viễn thông thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết lý do.
- Thời hạn của giấy phép được
xác định trên cơ sở quy mô, phạm vi cung cấp dịch vụ và theo đề nghị của doanh
nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm. Đối với trường hợp thử nghiệm, giấy phép
có thời hạn tối đa không quá 01 năm.
5.4. Cấp giấy phép mới sau khi
giấy phép cũ hết hạn
a) Trước khi hết hạn giấy phép
06 tháng, doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư phải gửi
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới tới Bộ Bưu chính, Viễn thông.
b) Hồ sơ đề nghị cấp phép mới gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép mới;
- Báo cáo kết quả kinh doanh;
- Đề án cung cấp dịch vụ trong
giai đoạn tiếp theo;
- Bản sao Giấy phép đang có hiệu
lực và các tài liệu liên quan khác.
c) Hồ sơ đề nghị cấp phép mới được
lập thành 04 bộ, trong đó 01 bộ là bản chính và 03 bộ là bản sao.
d) Thủ tục cấp giấy phép mới được
thực hiện theo trình tự quy định tại điểm 5.3 Mục II Thông tư này, nhưng thời hạn
giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư
a) Cấp lại giấy phép trong trường
hợp bị mất giấy phép
- Khi bị mất giấy phép, doanh
nghiệp phải khai báo với cơ quan Công an nơi gần nhất, gửi giấy báo tới Bộ Bưu
chính, Viễn thông và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng 03 lần liên
tiếp.
- Sau 30 ngày kể từ ngày thông
báo công khai, nếu doanh nghiệp không tìm lại được giấy phép đã mất, doanh nghiệp
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp lại giấy phép. Hồ sơ gồm
có:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;
+ Xác nhận của cơ quan Công an về
việc khai báo mất giấy phép;
b) Cấp lại giấy phép kinh doanh
dịch vụ chuyển phát thư trong trường hợp giấy phép bị rách, nát.
Trường hợp giấy phép bị rách,
nát, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp lại giấy
phép. Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;
+ Bản chính giấy phép đã bị rách,
nát.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp lại giấy phép cho
doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này. Số của giấy phép cấp
lại là số ghi trong giấy phép đã mất hoặc bị rách, nát. Trên giấy phép cấp lại
ghi rõ lần cấp lại và ngày cấp lại.
6. Sửa đổi, bổ sung giấy phép
6.1. Doanh nghiệp phải gửi hồ sơ
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép như quy định tại điểm 1 Điều 24 Nghị định tới
Bộ Bưu chính, Viễn thông khi muốn sửa đổi, bổ sung một trong các nội dung sau:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Phạm vi cung cấp dịch vụ.
6.2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép được lập thành 04 bộ, trong đó 01 bộ là bản chính và 03 bộ là bản
sao.
6.3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy
phép được thực hiện theo trình tự như quy định tại điểm 5.3 Mục II Thông tư
này, nhưng thời hạn giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
6.4. Những thay đổi liên quan đến
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp (người đứng đầu doanh nghiệp: tên,
địa chỉ và số điện thoại liên lạc; chỉ tiêu chất lượng dịch vụ; giá, cước dịch
vụ; hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ; các quy định liên quan đến bồi thường
thiệt hại và các thay đổi khác) phải được thông báo bằng văn bản cho Bộ Bưu chính,
Viễn thông trong thời hạn 07 ngày trước ngày sự thay đổi đó có hiệu lực.
7. Thu hồi giấy phép
7.1. Bộ Bưu chính, Viễn thông
thu hồi giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm 1 Điều 25 Nghị
định theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này.
7.2. Kể từ ngày quyết định thu hồi
giấy phép có hiệu lực, doanh nghiệp phải chấm dứt việc ký kết hợp đồng cung cấp
và sử dụng dịch vụ chuyển phát thư. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định
thu hồi giấy phép có hiệu lực, doanh nghiệp phải giải quyết thanh lý toàn bộ
các hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ đã thoả thuận với khách hàng.
III. ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN
PHÁT THƯ CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI
1. Hợp đồng đại
lý dịch vụ chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài có hiệu lực sau
khi có xác nhận của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc đăng ký đại lý.
2. Đăng ký làm đại lý
2.1. Hồ sơ
đăng ký làm đại lý được lập 01 bộ và gồm các loại giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị đăng ký làm đại
lý dịch vụ chuyển phát thư cho các tổ chức nước ngoài được lập thành 02 bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép kinh doanh
dịch vụ chuyển phát thư quốc tế (đối với doanh nghiệp trong nước) hoặc bản sao
có công chứng giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn nước ngoài) của doanh
nghiệp nhận làm đại lý;
c) Tài liệu chứng minh tư cách
pháp nhân của tổ chức chuyển phát nước ngoài;
d) Hợp đồng đại lý;
đ) Mẫu hợp đồng cung cấp và sử dụng
dịch vụ và các tài liệu liên quan khác;
e) Bảng giá cước và tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ; quy định về nguyên tắc và mức bồi thường.
2.2. Thủ tục đăng ký làm đại lý
a) Bộ Bưu chính, Viễn thông kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ cấp phép thông qua những đầu mục văn bản cần phải có
trong hồ sơ theo quy định, việc khai đủ nội dung và sự thống nhất giữa các giấy
tờ trong hồ sơ, thẩm định tư cách pháp lý của các bên liên quan thông qua giấy
phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư quốc tế (đối với doanh nghiệp trong nước)
hoặc giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn nước ngoài) của doanh nghiệp
muốn nhận làm đại lý và tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức chuyển
phát nước ngoài.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Bưu chính,
Viễn thông thông báo cho doanh nghiệp bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 Thông tư này về những nội dung cần bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký làm đại lý hợp lệ, Bộ Bưu chính, Viễn thông vào sổ
theo dõi, xác nhận việc đăng ký đại lý trên đơn đề nghị của doanh nghiệp và trả
lại 01 bản cho doanh nghiệp bằng đường nhanh nhất.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Thông tư
này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn thông để xem xét giải
quyết.
PHỤ LỤC 1:
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ
chuyển phát thư
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng.... năm
200…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
Kính gửi: Bộ
Bưu chính, Viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông ngày 25/5/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị
Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo
quy định của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông.
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp: (tên đầy đủ
ghi bằng chữ in hoa)
- Tên giao dịch
- Tên viết tắt
(bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài - nếu có)
2. Địa điểm trụ sở chính, chi
nhánh, địa điểm giao dịch
Điện thoại… FAX…E-mail…www…
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
người đại diện theo pháp luật
4. Tên và địa chỉ của người liên
lạc thường xuyên trong doanh nghiệp
Phần 2. Miêu tả dịch vụ
Thông tin ngắn gọn về dịch vụ dự
kiến cung cấp (loại dịch vụ, phạm vi cung cấp, phương thức thực hiện dịch vụ,
giá cước và thời hạn hoạt động).
Phần 3. Kèm theo
- Hồ sơ cấp phép theo quy định
Phần 4.Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin
cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đề nghị và các tài liệu
kèm theo.
- Nếu được cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư, sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam liên quan và các quy định của giấy phép kinh doanh.
Người đại diện
doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2:
Mẫu văn bản thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
Số……/TB-BBCVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....,
ngày..... tháng..... năm 200…
|
THÔNG BÁO
V/v yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ
Kính gửi:
……………………………………….
Bộ Bưu chính, Viễn thông có địa
chỉ trụ sở tại 18 Nguyễn Du - Hà nội
Điện thoại..............
FAX.........................................................................
Đã nhận được hồ
sơ......................................... của (tên doanh nghiệp)
Trụ sở tại...................................................................................................
Về việc......................................................................................................
Sau khi xem xét hồ sơ, Bộ Bưu
chính, Viễn thông yêu cầu (tên doanh nghiệp) sửa đổi, bổ sung một số nội
dung trong hồ sơ và hướng sửa đổi, bổ sung như sau:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN
THÔNG
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Nơi nhận:
- Như trên;
-......
-......
PHỤ LỤC 3:
Mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư
BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
GIẤY PHÉP KINH
DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
cấp cho
(Tên doanh nghiệp)
......,
ngày....... tháng........... năm 200.....
BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
Số……/GP-BBCVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....,
ngày..... tháng..... năm 200…
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông ngày 25/5/2002;
- Căn cứ Nghị định số
90/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/11/2002 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Nghị định số
157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính;
- Căn cứ Thông tư số...../200..../TT-BBCVT
ngày..../..../200... của Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn về cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư và đăng ký làm đại lý chuyển phát thư cho tổ
chức chuyển phát nước ngoài;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép số.....ngày..../...../200....
của (Tên doanh nghiệp) về việc trình đề án xin cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ chuyển phát thư kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
Xét đề nghị của Vụ Trưởng Vụ.....
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:Nay cho phép (Tên
doanh nghiệp) 1 có trụ sở chính tại (Địa chỉ), (dưới đây
gọi là Doanh nghiệp), được kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư bao gồm việc tổ
chức nhận gửi, chuyển và phát thông tin dưới dạng văn bản được đóng gói, dán
kín, có khối lượng đơn chiếc không quá hai kilogram (02 kg) và gửi tới một địa
chỉ cụ thể. Những chỉ dẫn chung về nơi nhận cũng được coi là địa chỉ nhận.
Điều 2:Phạm vi cung cấp dịch
vụ
(Doanh nghiệp) được phép
cung cấp dịch vụ trên địa bàn …. (tên địa danh)
Điều 3:Giá cước dịch vụ
(Doanh nghiệp) quyết định
giá cước dịch vụ trên cơ sở giá thành dịch vụ nhưng không được thấp hơn mức
…….(mức tiền cụ thể). Mức giá cước này có thể được Bộ Bưu chính, Viễn
thông điều chỉnh trong từng thời kỳ.
Điều 4:Trường hợp tuyên bố
phá sản, giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép, doanh nghiệp có trách nhiệm giải
quyết thanh lý các hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ đã thoả thuận với khách
hàng trong vòng 30 ngày kể từ khi tuyên bố phá sản, giải thể hoặc quyết định
thu hồi giấy phép có hiệu lực.
Điều 5:Ngoài các nghĩa vụ
theo luật định, (doanh nghiệp) có nghĩa vụ:
Thực hiện các biện pháp bảo vệ
quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.
Bảo vệ an toàn và an ninh thông
tin cho dịch vụ chuyển phát thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc đảm bảo an toàn và an ninh thông tin.
Báo cáo định kỳ theo quy định và
theo yêu cầu của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Nộp lệ phí cấp phép theo quy định.
Điều 6:Giấy phép này có
hiệu sau 15 ngày kể từ ngày ký và có thời hạn (số năm), trừ khi bị thu hồi
theo quy định của pháp luật.
Điều 7:Giấy phép này được
lập thành năm (05) bản gốc; một (01) bản cấp cho (doanh nghiệp); một
(01) bản lưu tại Bộ Bưu chính, Viễn thông; một (01) bản gửi cho cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh và hai (02) bản gửi cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
liên quan.
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU
CHÍNH, VIỄN THÔNG
1 được thành lập theo
Quyết định số.... của (Cơ quan ban hành quyết định) - nếu có.
PHỤ LỤC 4:
Mẫu Quyết định thu hồi giấy phép
BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
Số……/QĐ-BBCVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.....
tháng..... năm 200…
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông ngày 25/5/2002;
- Căn cứ Nghị định số
90/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/11/2002 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Nghị định số
157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính;
- Căn cứ Thông tư số..../200...../TT-BBCVT
ngày...../...../200.... của Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn về cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư và đăng ký làm đại lý chuyển phát thư cho tổ
chức chuyển phát nước ngoài;
- Căn cứ kết luận của.... (Tên
cơ quan) về việc.... hoặc Đơn đề nghị ngừng hoạt động số.....
ngày..../...../200.... của (Tên doanh nghiệp)
- Xét đề nghị của Vụ Trưởng Vụ........
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:Nay thu hồi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư số.../GP-BBCVT ngày...../..../200... đã
cấp cho..... (Tên doanh nghiệp)1, có đăng ký kinh doanh tại....
(Nơi đăng ký) theo số hiệu đăng ký.... (xxxx) và có trụ sở chính tại....
(Địa chỉ).
Điều 2:Doanh nghiệp phải
chấm dứt việc ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chuyển phát thư và
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, phải giải quyết
thanh lý toàn bộ các hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ đã thoả thuận với
khách hàng.
Điều 3:Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày .......
Điều 4:(Doanh nghiệp)
và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU
CHÍNH, VIỄN THÔNG
1 được thành lập theo
Quyết định số.... của (Cơ quan ban hành quyết định) - nếu có.
PHỤ LỤC 5
: Mẫu văn bản đề nghị đăng ký làm đại lý chuyển phát thư
cho các tổ chức chuyển phát nước ngoài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng......
năm 200.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI LÝ CHUYỂN PHÁT THƯ CHO TỔ CHỨC CHUYỂN PHÁT NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ
Bưu chính, Viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông ngày 25/5/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành, .... (Tên doanh nghiệp)
đề nghị được đăng ký làm đại lý chuyển phát thư cho..... (Tên tổ chức chuyển
phát nước ngoài) và cung cấp các nội dung thông tin sau:
Phần 1: Thông tin về doanh
nghiệp nhận làm đại lý
1.Tên doanh nghiệp: (tên đầy
đủ ghi bằng chữ in hoa)
Tên giao dịch.....
Tên viết tắt........
2.Địa chỉ trụ sở chính........
Họ, tên người liên lạc trong
doanh nghiệp......
Điện thoại... FAX....
E-mail..... www.....
3. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
chuyển phát thư số.... do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp ngày..../..../200.... hoặc
Giấy phép đầu tư số.... do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày... tháng... năm...
Phần 2: Thông tin về tổ chức
giao đại lý
1. Tên tổ chức: (tên đầy đủ
ghi bằng chữ in hoa)
Tên giao dịch.....
Tên viết tắt.....
Quốc tịch......
2. Địa chỉ trụ sở chính......
Họ, tên người liên lạc trong tổ
chức
Điện thoại... FAX.....
E-mail.... www....
Địa chỉ trụ sở tại Việt
Nam........
Họ, tên người liên lạc trong tổ
chức
Điện thoại.... FAX.....
E-mail.... www....
3. Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp.
Phần 3: Thông tin về dịch vụ
1. Các loại dịch vụ nhận làm đại
lý
2. Mô tả tóm tắt dịch vụ (phạm
vi cung cấp, đối tượng khách hàng, chất lượng dịch vụ, giá dịch vụ và các thông
tin khác)
Phần 4: Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin chịu
trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp về tổ chức giao đại lý
và đảm bảo cung cấp (các) dịch vụ đã nhận đại lý theo đúng quy định của pháp luật
Việt Nam.
Phần 5: Kèm theo
- Hồ sơ đăng ký làm đại lý theo quy định
Người lập Đơn đề
nghị
(Ký tên, đóng dấu)
Xác nhận đăng ký của Bộ Bưu
chính, Viễn thông