|
Statistics
- Documents in English (15469)
- Official Dispatches (1342)
Popular Documents
-
Circular No. 83/2024/TT-BCA dated November 15, 2024 on regulations for the development,... (1)
-
Circular No. 33/2024/TT-BGTVT dated November 14, 2024 on management of prices of ferry services... (1)
-
Circular No. 63/2024/TT-BCA dated November 12, 2024 on inspection, control, and handling... (1)
-
Decision No. 2690/QD-NHNN dated December 18, 2024 on prescribing interest rates imposed... (1)
-
Law No. 57/2024/QH15 dated November 29, 2024 on amendments to the Law on Planning, Law on... (1)
-
Circular No. 80/2024/TT-BTC dated November 11, 2024 on provide guidelines on financial support... (1)
-
Decision No. 19/2024/QD-TTg dated November 15, 2024 on the roadmap for implementing emission... (1)
|
CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
57/2002/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2002
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 57/2002/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 6
NĂM 2002 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH PHÍ VÀ LỆ PHÍ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
Điều 2. Danh mục phí, lệ phí được quy định chi tiết, ban hành kèm theo Nghị định
này và áp dụng thống nhất trong cả nước.
Điều 3. Nghị định này không điều chỉnh đối với:
1. Phí bảo hiểm xã
hội;
2. Phí bảo hiểm y
tế;
3. Các loại phí bảo
hiểm khác;
4.
Phí, nguyệt liễm, niên liễm thu theo điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, câu lạc bộ,
không quy định tại Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định
này;
5.
Những khoản phí khác không quy định tại Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành
kèm theo Nghị định này, như: cước phí vận tải, cước phí bưu chính viễn thông,
phí thanh toán, chuyển tiền của các tổ chức tín dụng,...
Điều 4.
1. Tổ chức, cá
nhân được thu phí, lệ phí, bao gồm:
a) Cơ quan thuế
nhà nước; cơ quan hải quan;
b) Cơ quan khác của
Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức
khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được
thu phí, lệ phí.
2. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được thu các loại
phí, lệ phí có trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định
này.
3. Trường hợp cần
thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể ủy quyền việc thu phí, lệ phí; tổ
chức, cá nhân được ủy quyền phải thực hiện theo đúng những quy định tại Nghị định
này.
Chương 2 :
THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH
VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 5. Thẩm quyền quy định đối với phí như sau:
1. Chính phủ quy định
đối với một số phí quan trọng, có số thu lớn, liên quan đến nhiều chính sách
kinh tế - xã hội của Nhà nước. Trong từng loại phí do Chính phủ quy định, Chính
phủ có thể ủy quyền cho Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định mức thu đối với từng trường
hợp cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế.
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là cấp tỉnh) quy định đối với một số loại phí gắn với quản lý đất đai,
tài nguyên thiên nhiên, gắn với chức năng quản lý hành chính nhà nước của chính
quyền địa phương.
Bộ Tài chính quy định
đối với các loại phí còn lại để áp dụng thống nhất trong cả nước.
Thẩm quyền quy định
đối với phí được quy định cụ thể trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành
kèm theo Nghị định này.
Thẩm quyền quy định
đối với phí bao gồm việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đối với từng phí cụ thể.
2. Việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với phí thực hiện theo quy định tại
Điều 8, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 của Nghị định này.
Điều 6. Thẩm quyền quy định đối với lệ phí như sau:
1. Chính phủ quy định
đối với một số lệ phí quan trọng, có số thu lớn, có ý nghĩa pháp lý quốc tế.
Chính phủ giao Bộ Tài chính quy định đối với các lệ phí còn lại.
Thẩm quyền quy định
đối với lệ phí được quy định cụ thể trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban
hành kèm theo Nghị định này.
Thẩm quyền quy định
đối với lệ phí bao gồm việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đối với từng lệ phí cụ thể.
2. Việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí thực hiện theo quy định
tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 của Nghị định này.
Điều 7. Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi Danh mục phí, lệ phí, mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với phí, lệ phí, thì Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phản ảnh về Bộ Tài chính để Bộ Tài chính trình Chính phủ xem xét, giải quyết
theo thẩm quyền quy định tại Điều 9
của Pháp lệnh phí và lệ phí.
Chương 3 :
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí, quy định như sau:
Nguyên tắc chung
là mức thu phí phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, phù hợp với khả
năng đóng góp của người nộp.
Ngoài ra, mức thu
đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư còn phải bảo đảm thi hành các chính sách
phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ và phù hợp với
tình hình thực tế.
Bộ
Tài chính hướng dẫn việc xác định mức thu đối với những loại phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, để bảo đảm việc thi hành thống nhất
trong cả nước.
Điều 9. Mức thu lệ phí được ấn định trước bằng một số tiền nhất định đối với từng
công việc quản lý nhà nước được thu lệ phí, không nhằm mục đích bù đắp chi phí
để thực hiện công việc thu lệ phí, phù hợp với thông lệ quốc tế. Riêng đối với
lệ phí trước bạ, mức thu được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị tài sản
trước bạ theo quy định của Chính phủ.
Điều 10. Căn cứ vào những nguyên tắc xác định mức thu
phí, mức thu lệ phí quy định tại Điều 8, Điều 9 nói trên, tổ chức, cá nhân được
thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 4 Nghị định này, xây dựng mức
thu phí, lệ phí trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Mức thu phí, lệ
phí trước khi trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc bổ sung, sửa đổi cần có
ý kiến của cơ quan vật giá cùng cấp.
Điều 11. Nguyên tắc quản lý và sử dụng số tiền phí, lệ
phí quy định như sau:
1. Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước
đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch
toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền
phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu
phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu
phí.
2. Phí thu được từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các dịch vụ
thuộc đặc quyền của Nhà nước, là khoản thu của ngân sách nhà nước, được quản
lý, sử dụng như sau:
a) Trường hợp tổ
chức thực hiện thu phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động
thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thực hiện thu phí phải nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp tổ
chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động
thu phí thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại một phần trong số tiền phí
thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Điều 12 Nghị
định này; phần tiền phí còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước;
c) Trường hợp tổ
chức thực hiện thu phí được ủy quyền thu phí ngoài chức năng nhiệm vụ thường
xuyên, thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại một phần trong số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Điều 12 Nghị định
này; phần tiền phí còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Mọi khoản lệ phí thu được đều thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thực
hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà
nước. Trong trường hợp ủy quyền thu thì tổ chức được ủy quyền thu lệ phí được để
lại một phần trong số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí
theo quy định tại Điều 12 Nghị định này; phần lệ phí còn lại phải nộp vào ngân
sách nhà nước.
Bộ Tài chính hướng
dẫn việc hạch toán và quy trình, thủ tục đối với phần tiền phí, lệ phí nộp vào
ngân sách nhà nước.
Điều 12. Nguyên tắc xác định và việc quản lý, sử dụng
phần tiền phí, lệ phí được để lại quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định
này như sau:
1. Phần tiền phí,
lệ phí để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí được
trích theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được hàng năm.
Tỷ lệ phần trăm (%) này được xác định như sau:
|
|
Dự
toán cả năm về chi phí cần thiết cho việc thu phí,
lệ phí theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định
|
Tỷ
lệ (%)
|
=
|
______________________________________________________________________________________________________
x 100
|
|
|
Dự
toán cả năm về phí, lệ phí thu được
|
Căn cứ tính chất,
đặc điểm của từng loại phí, lệ phí và nội dung chi quy định tại khoản 2 Điều
này, cơ quan có thẩm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức
thu phí, lệ phí. Tỷ lệ này có thể được ổn định trong một số năm.
Số tiền phí, lệ
phí để lại được quản lý, sử dụng theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này;
hàng năm phải quyết toán thu, chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng
chế độ, số tiền phí, lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để
tiếp tục chi theo chế độ quy định.
2.
Số tiền phí, lệ phí để lại cho tổ chức thu theo quy định tại khoản 1 Điều này,
được quản lý, sử dụng như sau:
a) Đối với doanh
nghiệp nhà nước hoạt động công ích, thực hiện quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ
phí được để lại theo quy định hiện hành của Chính phủ về chế độ quản lý tài
chính đối với doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích;
b) Đối với tổ chức
khác thu phí, lệ phí, số tiền phí, lệ phí để lại được chi dùng cho các nội dung
sau đây:
Chi cho lao động
trực tiếp thu phí, lệ phí các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp,
các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành;
Chi phí phục vụ trực
tiếp cho việc thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại,
điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
Chi sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác
thu phí, lệ phí;
Chi mua sắm vật
tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí, lệ
phí;
Trích qũy khen thưởng,
quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị. Mức
trích lập hai qũy khen thưởng và phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa
không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện.
Bộ Tài chính hướng
dẫn chi tiết về quy trình, thủ tục quản lý, sử dụng và quyết toán phần tiền
phí, lệ phí để lại quy định tại Điều này.
Điều 13. Phần tiền phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước
được phân chia cho các cấp ngân sách và được quản lý, sử dụng theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước. Đối với phí thuộc ngân sách nhà nước mà tiền phí thu
được được Nhà nước đầu tư trở lại cho đơn vị thì việc quản lý, sử dụng phải bảo
đảm đúng mục đích đầu tư trở lại và cơ chế quản lý tài chính hiện hành.
Điều 14. Việc miễn, giảm phí, lệ phí, quy định như
sau:
1.
Đối với lệ phí:
Mức thu lệ phí được
ấn định trước, gắn với từng công việc quản lý nhà nước, về nguyên tắc không miễn,
giảm đối với lệ phí. Riêng lệ phí trước bạ, Chính phủ sẽ quy định cụ thể những
trường hợp cần thiết được miễn, giảm để góp phần thực hiện chính sách kinh tế -
xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ.
2.
Đối với phí:
Mức thu phí nhằm mục
đích bù đắp chi phí, bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, do vậy, về
nguyên tắc không miễn, giảm đối với phí, trừ một số trường hợp đặc biệt được
quy định cụ thể tại Nghị định này. Bãi bỏ việc cấp thẻ miễn phí.
Miễn phí, giảm phí
đối với một số trường hợp quy định như sau:
a) Miễn phí sử dụng
cầu, đường bộ, đò, phà đối với:
Xe cứu thương, bao
gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
Xe cứu hoả;
Xe máy nông nghiệp,
lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
Xe hộ đê; xe làm
nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
Xe chuyên dùng phục
vụ quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng
vũ trang đang hành quân;
Đoàn xe đưa tang;
Đoàn xe có xe hộ tống,
dẫn đường;
Ở những nơi chưa giải
quyết được ùn tắc giao thông thì tạm thời chưa thu phí sử dụng cầu, đường bộ đối
với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn
máy.
b) Giảm phí sử dụng
cầu, đường bộ, đò, phà đối với vé tháng.
Bộ
Tài chính quy định cụ thể các loại vé sử dụng cầu, đường bộ, đò, phà và chế độ
quản lý, sử dụng cho phù hợp với tình hình thực tế; phối hợp với Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn cụ thể những nơi tạm thời chưa thu phí sử dụng cầu, đường bộ
đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn
máy.
c) Miễn hoặc giảm
một phần học phí đối với một số đối tượng, do Chính phủ quy định cụ thể tại văn
bản của Chính phủ về học phí;
d) Miễn hoặc giảm
một phần viện phí đối với một số đối tượng, do Chính phủ quy định cụ thể tại
văn bản của Chính phủ về viện phí;
đ) Miễn hoặc giảm
một phần thủy lợi phí trong một số trường hợp nhất định, do Chính phủ quy định
cụ thể tại văn bản của Chính phủ về thủy lợi phí;
3. Do yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và tình hình đặc điểm của từng thời kỳ, trường hợp thật
cần thiết phải miễn, giảm phí, lệ phí thì Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
4. Những trường hợp
được miễn, giảm phí, lệ phí quy định tại Điều này phải được công khai và niêm yết
tại nơi thu phí, lệ phí.
Chương 4:
TÀI CHÍNH, KẾ
TOÁN
Điều 15. Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải cấp chứng
từ cho người nộp phí, lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn cụ thể về chế độ phát hành, quản lý,
sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí.
Điều 16. Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí có trách nhiệm:
1. Mở sổ sách kế
toán theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước quy định để theo dõi, phản ảnh việc
thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại Chương
III Nghị định này.
2. Định kỳ phải
báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền phí, lệ phí thu được theo quy
định của Nhà nước đối với từng loại phí, lệ phí; trường hợp thu các loại phí, lệ
phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại
phí, lệ phí.
3. Thực hiện chế độ
công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 17.
1. Phí, lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định này,
không phải chịu thuế.
2. Phí không thuộc
ngân sách nhà nước do các tổ chức, cá nhân thu theo quy định tại khoản 1 Điều
11 Nghị định này phải chịu thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 18. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2002.
Bãi bỏ Nghị định của
Chính phủ số 04/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 1999 về phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước. Những quy định về phí, lệ phí tại các văn bản khác trái với quy
định của Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 19. Việc tổ chức thực hiện đối với phí, lệ phí hiện
hành như sau:
1. Phí, lệ phí có
tên trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này đã có
văn bản hướng dẫn thì được tiếp tục thực hiện cho đến khi có văn bản hướng dẫn
mới.
2. Phí, lệ phí có
tên trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định này, nhưng
chưa có văn bản hướng dẫn thì chưa được phép thu.
3. Phí, lệ phí
không có tên trong Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định
này thì không được phép thu. Cơ quan, đơn vị nào ban hành loại phí, lệ phí này
phải tự ra văn bản quy định bãi bỏ. Không hoàn trả phí, lệ phí bị bãi bỏ quy định
tại khoản 3 Điều này.
Bộ Tài chính quy định
cụ thể thời hạn bãi bỏ việc cấp thẻ miễn phí và thời gian hết hiệu lực của những
thẻ miễn phí đã cấp.
Tổ chức, cá nhân nào thu phí, lệ phí không có tên trong Danh mục chi tiết
phí, lệ phí hoặc ban hành phí, lệ phí không đúng thẩm quyền như quy định tại
Chương II Nghị định này, đều coi là vi phạm pháp luật và bị xử lý theo quy định
tại Điều 34 Pháp lệnh phí và lệ phí.
Điều 20. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
định này.
Điều 21. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
DANH MỤC CHI TIẾT
PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ)
A. DANH MỤC
PHÍ
STT
|
Tên
phí
|
Cơ
quan quy định
|
I. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
|
1.
|
Thủy lợi phí:
|
|
1.1.
|
Thủy lợi phí;
|
Chính phủ
|
1.2.
|
Phí sử dụng nước (tiền nước).
|
Chính phủ
|
2.
|
Phí
kiểm dịch động vật, thực vật:
|
|
2.1.
|
Phí kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật;
|
Bộ Tài chính
|
2.2.
|
Phí kiểm dịch thực vật;
|
Bộ Tài chính
|
2.3.
|
Phí giám sát khử trùng vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật.
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Phí kiểm nghiệm chất lượng động
vật, thực vật:
|
|
3.1.
|
Phí kiểm
soát giết mổ động vật;
|
Bộ Tài chính
|
3.2.
|
Phí kiểm nghiệm dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Phí
kiểm tra vệ sinh thú y.
|
Bộ Tài chính
|
5.
|
Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
Bộ Tài chính
|
6.
|
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho
động vật, thực vật:
|
|
6.1.
|
Phí kiểm
nghiệm thuốc thú y;
|
Bộ Tài chính
|
6.2.
|
Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc
bảo vệ thực vật.
|
Bộ Tài chính
|
II. PHÍ
THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG
|
1.
|
Phí kiểm nghiệm chất lượng sản
phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu:
|
|
1.1.
|
Phí kiểm tra Nhà nước về chất
lượng hàng hoá;
|
Bộ Tài chính
|
1.2.
|
Phí thử nghiệm chất lượng sản
phẩm, vật tư, nguyên vật liệu.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Phí
xây dựng.
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
3.
|
Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính.
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
4.
|
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất.
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
III. PHÍ
THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ
|
1.
|
Phí chứng nhận xuất xứ hàng
hoá (C/O).
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Phí chợ.
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
3.
|
Phí thẩm định đối với kinh
doanh thương mại có điều kiện:
|
|
3.1.
|
Phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực văn hoá;
|
Bộ Tài chính
|
3.2.
|
Phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản;
|
Bộ Tài chính
|
3.3.
|
Phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
3.4.
|
Phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực xây dựng;
|
Bộ Tài chính
|
3.5.
|
Phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
|
Bộ Tài chính
|
3.6.
|
Phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng;
|
Bộ Tài chính
|
3.7.
|
Phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng;
|
Bộ Tài chính
|
3.8.
|
Phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế;
|
Bộ Tài chính
|
3.9.
|
Phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
3.10.
|
Phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi
trường;
|
Bộ Tài chính
|
3.11.
|
Phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực giáo dục.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Phí thẩm định hồ sơ mua bán
tàu, thuyền, tàu bay:
|
|
4.1.
|
Phí thẩm định hồ sơ mua bán
tàu, thuyền;
|
Bộ Tài chính
|
4.2.
|
Phí thẩm định hồ sơ mua bán
tàu bay.
|
Bộ Tài chính
|
5.
|
Phí thẩm định đầu tư:
|
|
5.1.
|
Phí thẩm định dự án đầu tư;
|
Bộ Tài chính
|
5.2.
|
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật;
|
Bộ Tài chính
|
5.3.
|
Phí thẩm định tổng dự toán;
|
Bộ Tài chính
|
5.4.
|
Phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản;
|
Bộ Tài chính
|
5.5.
|
Phí thẩm định, phân hạng cơ sở
lưu trú du lịch.
|
Bộ Tài chính
|
6.
|
Phí đấu thầu,
đấu giá.
|
- Bộ Tài chính quy định đối với
phí do cơ quan Trung ương tổ chức thu;
- Hội đồng nhân dân quyết định
đối với phí do cơ quan địa phương tổ chức thu.
|
7.
|
Phí thẩm định kết quả đấu thầu.
|
Bộ Tài chính
|
8.
|
Phí giám định hàng hoá xuất nhập
khẩu.
|
Bộ Tài chính
|
IV. PHÍ THUỘC
LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
1.
|
Phí
sử dụng đường bộ.
|
- Bộ Tài chính quy định đối với
đường thuộc Trung ương quản lý.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối với đường thuộc địa phương quản lý.
|
2.
|
Phí sử dụng đường thủy nội địa
(phí bảo đảm hàng giang).
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Phí sử dụng đường biển.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Phí qua cầu.
|
- Bộ Tài chính quy định đối với
cầu thuộc Trung ương quản lý.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối với cầu thuộc địa phương quản lý.
|
5.
|
Phí qua đò, qua phà:
|
|
5.1.
|
Phí qua đò;
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
5.2.
|
Phí qua phà.
|
- Bộ Tài
chính quy định đối với phà thuộc Trung ương quản lý.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối với phà thuộc địa phương quản lý.
|
6.
|
Phí sử dụng cảng, nhà ga:
|
|
6.1.
|
Phí sử dụng cầu, bến, phao neo
thuộc khu vực cảng biển;
|
Bộ Tài chính
|
6.2.
|
Phí sử dụng cầu, bến, phao neo
thuộc cảng, bến thủy nội địa;
|
Bộ Tài chính
|
6.3.
|
Phí sử dụng cảng hàng không.
|
Bộ Tài chính
|
7.
|
Phí sử dụng vị trí neo, đậu
ngoài phạm vi cảng.
|
Bộ Tài chính
|
8.
|
Phí bảo đảm hàng hải.
|
Bộ Tài chính
|
9.
|
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh
vực:
|
|
9.1.
|
Đường biển;
|
Bộ Tài chính
|
9.2.
|
Đường thủy nội địa;
|
Bộ Tài chính
|
9.3.
|
Hàng không.
|
Bộ Tài chính
|
10.
|
Phí trọng tải tàu, thuyền.
|
Bộ Tài chính
|
11.
|
Phí luồng, lạch đường thủy nội
địa.
|
Bộ Tài chính
|
12.
|
Phí sử dụng lề đường, bến,
bãi, mặt nước.
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
13.
|
Phí kiểm
định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông
vận tải, phương tiện đánh bắt thủy sản.
|
Bộ Tài chính
|
V. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG
TIN, LIÊN LẠC
|
1.
|
Phí sử dụng và bảo vệ tần số
vô tuyến điện:
|
|
1.1.
|
Phí sử dụng
tần số vô tuyến điện;
|
Bộ Tài chính
|
1.2.
|
Phí bảo vệ tần số vô tuyến điện.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Phí cấp
tên miền địa chỉ sử dụng Internet:
|
|
2.1.
|
Phí cấp tên miền, địa chỉ, số
hiệu mạng Internet;
|
Bộ Tài chính
|
2.2.
|
Phí sử dụng
kho số viễn thông.
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu do nhà nước quản lý:
|
|
3.1.
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu dầu khí;
|
Bộ Tài chính
|
3.2.
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai;
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
3.3.
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏ;
|
Bộ Tài chính
|
3.4.
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu tài nguyên khoáng sản khác;
|
Bộ Tài chính
|
3.5.
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu khí tượng thủy văn, môi trường nước và không khí;
|
Bộ Tài chính
|
3.6.
|
Phí thư viện;
|
- Bộ Tài chính quy định đối với
thư viện thuộc Trung ương quản lý.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định đối với thư viện thuộc địa phương quản lý.
|
3.7.
|
Phí khai thác tư liệu tại các
Bảo tàng, khu di tích lịch sử, văn hoá.
|
Bộ Tài chính
|
3.8.
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu lưu trữ;
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động
bưu chính viễn thông:
|
|
4.1.
|
Phí thẩm định
điều kiện hoạt động bưu chính;
|
Bộ Tài chính
|
4.2.
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động
viễn thông;
|
Bộ Tài chính
|
4.3.
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động
Internet.
|
Bộ Tài chính
|
VI. PHÍ THUỘC
LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
|
1.
|
Phí
kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Phí an ninh, trật tự, an toàn
xã hội:
|
|
2.1.
|
Phí an ninh, trật tự;
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
2.2.
|
Phí phòng cháy, chữa cháy.
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu:
|
|
3.1.
|
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu
theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong nước;
|
Bộ Tài chính
|
3.2.
|
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Phí trông giữ xe đạp, xe máy,
ô tô.
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
VII. PHÍ
THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI
|
1.
|
Phí giám định di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia:
|
|
1.1.
|
Phí giám định di vật;
|
Bộ Tài chính
|
1.2.
|
Phí giám định cổ vật;
|
Bộ Tài chính
|
1.3.
|
Phí giám định bảo vật quốc
gia.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Phí tham quan:
|
|
2.1.
|
Phí tham quan
danh lam thắng cảnh;
|
- Bộ Tài chính quy định đối với
danh lam thắng cảnh thuộc Trung ương quản lý.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý.
|
2.2.
|
Phí tham
quan di tích lịch sử;
|
- Bộ Tài chính quy định đối với
di tích lịch sử quốc gia, di sản thế giới.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối với di tích lịch sử thuộc địa phương quản lý.
|
2.3.
|
Phí tham quan công trình văn
hoá.
|
- Bộ Tài chính quy định đối với
công trình văn hoá thuộc Trung ương quản lý.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối với công trình văn hoá thuộc địa phương quản lý.
|
3.
|
Phí thẩm định văn hoá phẩm:
|
|
3.1.
|
Phí thẩm định nội dung văn hoá
phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
|
Bộ Tài chính
|
3.2.
|
Phí
thẩm định kịch bản phim và phim;
|
Bộ Tài chính
|
3.3.
|
Phí
thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
|
Bộ Tài chính
|
3.4.
|
Phí thẩm định
nội dung xuất bản phẩm; chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật
liệu khác.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Phí giới thiệu việc làm.
|
Bộ Tài chính
|
VIII.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1.
|
Học phí:
|
|
1.1.
|
Học phí giáo dục mầm non;
|
Chính phủ
|
1.2.
|
Học phí giáo dục phổ thông;
|
Chính phủ
|
1.3.
|
Học phí giáo dục nghề nghiệp;
|
Chính phủ
|
1.4.
|
Học phí giáo dục đại học và
sau đại học;
|
Chính phủ
|
1.5.
|
Học phí giáo dục không chính
quy;
|
Chính phủ
|
1.6.
|
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp
văn bằng, chứng chỉ, giấy phép hành nghề.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Phí dự
thi, dự tuyển.
|
- Bộ Tài chính quy định đối với
các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc Trung ương quản lý;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý.
|
IX. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
|
1.
|
Viện phí và các loại phí khám
chữa bệnh.
|
Chính phủ
|
2.
|
Phí phòng, chống dịch bệnh:
|
|
2.1.
|
Phí phòng,
chống dịch bệnh cho động vật;
|
Bộ Tài chính
|
2.2.
|
Phí chẩn
đoán thú y;
|
Bộ Tài chính
|
2.3.
|
Phí y tế dự
phòng.
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Phí
giám định y khoa.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, thuốc:
|
|
4.1.
|
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc;
|
Bộ Tài chính
|
4.2.
|
Phí kiểm nghiệm nguyên liệu
làm thuốc;
|
Bộ Tài chính
|
4.3.
|
Phí kiểm nghiệm thuốc;
|
Bộ Tài chính
|
4.4.
|
Phí kiểm nghiệm mỹ phẩm.
|
Bộ Tài chính
|
5.
|
Phí
kiểm dịch y tế.
|
Bộ Tài chính
|
6.
|
Phí kiểm nghiệm trang thiết bị
y tế.
|
Bộ Tài chính
|
7.
|
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ
sinh an toàn thực phẩm:
|
|
7.1.
|
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ
sinh an toàn thực phẩm;
|
Bộ Tài chính
|
7.2.
|
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm chất
lượng thức ăn chăn nuôi.
|
Bộ Tài chính
|
8.
|
Phí thẩm định
tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược.
|
Bộ Tài chính
|
X.
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1.
|
Phí bảo vệ môi trường:
|
|
1.1.
|
Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải;
|
Chính phủ
|
1.2.
|
Phí bảo vệ môi trường đối với:
xăng dầu, khí thải từ việc sử dụng than đá và các loại nhiên liệu đốt khác;
|
Chính phủ
|
1.3.
|
Phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn;
|
Chính phủ
|
1.4.
|
Phí bảo vệ môi trường về tiếng
ồn;
|
Chính phủ
|
1.5.
|
Phí bảo vệ môi trường đối với
sân bay, nhà ga, bến cảng;
|
Chính phủ
|
1.6.
|
Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản khác;
|
Chính phủ
|
2.
|
Phí lập và thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Phí vệ sinh.
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
4.
|
Phí phòng, chống thiên tai.
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
5.
|
Phí sở hữu
công nghiệp:
|
|
5.1.
|
Phí xét nghiệm, thẩm định,
giám định về sở hữu công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.2.
|
Phí tra cứu, cung cấp thông
tin về sở hữu công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.3.
|
Phí cấp các loại bản sao, phó
bản, bản cấp lại các tài liệu sở hữu công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.4.
|
Phí lập và gửi đơn đăng ký quốc
tế về sở hữu công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.5.
|
Phí cung cấp dịch vụ để giải
quyết khiếu nại về sở hữu công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.6.
|
Phí thẩm định, cung cấp thông
tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.
|
Bộ Tài chính
|
6.
|
Phí cấp mã số, mã vạch:
|
|
6.1.
|
Phí cấp và hướng dẫn sử dụng
mã số, mã vạch;
|
Bộ Tài chính
|
6.2.
|
Phí duy trì sử dụng mã số, mã
vạch.
|
Bộ Tài chính
|
7.
|
Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức
xạ.
|
Bộ Tài chính
|
8.
|
Phí thẩm định an toàn bức xạ.
|
Bộ Tài chính
|
9.
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động
khoa học, công nghệ và môi trường.
|
Bộ Tài chính
|
10.
|
Phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
|
Bộ Tài chính
|
11.
|
Phí kiểm định phương tiện đo
lường.
|
Bộ Tài chính
|
XI. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH, NGÂN HÀNG, HẢI QUAN
|
1.
|
Phí cung cấp thông tin về tài
chính doanh nghiệp.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Phí bảo lãnh, thanh toán khi
được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán:
|
|
2.1.
|
Phí phát hành, thanh toán tín
phiếu kho bạc;
|
Chính phủ
|
2.2.
|
Phí phát hành, thanh toán trái
phiếu kho bạc;
|
Chính phủ
|
2.3.
|
Phí tổ chức phát hành, thanh
toán trái phiếu đầu tư huy động vốn cho công trình do ngân sách nhà nước đảm
bảo;
|
Chính phủ
|
2.4.
|
Phí phát hành trái phiếu đầu
tư để huy động vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển theo kế hoạch tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước;
|
Chính phủ
|
2.5.
|
Phí bảo quản, cất giữ các loại
tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá tại Kho bạc Nhà nước;
|
Chính phủ
|
2.6.
|
Phí cấp bảo lãnh của Chính phủ
(do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp);
|
Chính phủ
|
2.7.
|
Phí cấp bảo lãnh của Quỹ hỗ trợ
phát triển.
|
Chính phủ
|
3.
|
Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ
tầng chứng khoán.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Phí
hoạt động chứng khoán.
|
Bộ Tài chính
|
5.
|
Phí niêm phong, kẹp chì, lưu
kho hải quan.
|
Bộ Tài chính
|
XII. PHÍ
THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
1.
|
Án phí:
|
|
1.1.
|
Án phí hình sự;
|
Chính phủ
|
1.2.
|
Án phí dân sự;
|
Chính phủ
|
1.3.
|
Án phí kinh tế;
|
Chính phủ
|
1.4.
|
Án phí lao động;
|
Chính phủ
|
1.5.
|
Án phí hành chính.
|
Chính phủ
|
2.
|
Phí
giám định tư pháp.
|
Bộ
Tài chính
|
3.
|
Phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
|
|
3.1
|
Phí cung cấp thông tin về cầm
cố tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm;
|
Bộ Tài chính
|
3.2
|
Phí cung cấp thông tin về thế
chấp tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm;
|
Bộ Tài chính
|
3.3
|
Phí cung cấp thông tin về bảo
lãnh tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm;
|
Bộ Tài chính
|
3.4
|
Phí cung cấp thông tin về tài
sản cho thuê tài chính.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Phí thuộc lĩnh vực pháp luật
và dịch vụ pháp lý khác:
|
|
4.1.
|
Phí cấp bản sao trích lục bản
án, quyết định;
|
Bộ Tài chính
|
4.2.
|
Phí cấp bản sao bản án, quyết
định;
|
Bộ Tài chính
|
4.3.
|
Phí cấp bản sao giấy chứng nhận
xoá án;
|
Bộ Tài chính
|
4.4.
|
Phí thi
hành án;
|
Bộ Tài chính
|
4.5.
|
Phí trọng tài;
|
Bộ Tài chính
|
4.6.
|
Phí tống đạt, uỷ thác tư pháp
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
|
Bộ Tài chính
|
B. DANH MỤC
LỆ PHÍ
STT
|
Tên
lệ phí
|
Cơ
quan quy định
|
I. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
|
1.
|
Lệ phí quốc tịch.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Lệ
phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân.
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Lệ
phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh, qua lại cửa khẩu biên giới.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Lệ
phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự ViệtNam ở nước
ngoài.
|
Bộ Tài chính
|
5.
|
Lệ phí toà án:
|
|
5.1.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án
Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của
Toà án nước ngoài;
|
Chính phủ
|
5.2.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án
Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài
không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam;
|
Chính phủ
|
5.3.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án
Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước
ngoài;
|
Chính phủ
|
5.4.
|
Lệ phí giải quyết việc phá sản
doanh nghiệp;
|
Chính phủ
|
5.5.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu Toà án
kết luận cuộc đình công hợp pháp hoặc bất hợp pháp.
|
Chính phủ
|
6.
|
Lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
Bộ Tài chính
|
7.
|
Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư
pháp.
|
Bộ Tài chính
|
II. LỆ
PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
|
1.
|
Lệ phí trước bạ.
|
Chính phủ
|
2.
|
Lệ
phí địa chính.
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền tác giả.
|
Bộ Tài chính
|
5.
|
Lệ phí bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp:
|
|
5.1.
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu cấp văn
bằng bảo hộ, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.2.
|
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp
chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.3.
|
Lệ phí duy trì, gia hạn hiệu lực
văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.4.
|
Lệ phí công bố thông tin sở hữu
công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.5.
|
Lệ phí cấp thẻ người đại diện
sở hữu công nghiệp;
|
Bộ Tài chính
|
5.6.
|
Lệ phí đăng ký, cấp, công bố,
duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.
|
Bộ Tài chính
|
6.
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
|
Bộ Tài chính
|
7.
|
Lệ phí quản
lý phương tiện giao thông:
|
|
7.1.
|
Lệ phí đăng
ký, cấp biển phương tiện giao thông;
|
Bộ Tài chính
|
7.2.
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển
phương tiện thi công;
|
Bộ Tài chính
|
7.3.
|
Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu
bay.
|
Bộ Tài chính
|
8.
|
Lệ phí cấp biển số nhà.
|
Bộ Tài chính
|
III. LỆ
PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
1.
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, đối
với:
|
|
1.1.
|
Hộ kinh doanh cá thể;
|
Bộ Tài chính
|
1.2.
|
Doanh nghiệp tư nhân;
|
Bộ Tài chính
|
1.3.
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn;
|
Bộ Tài chính
|
1.4.
|
Công ty cổ phần;
|
Bộ Tài chính
|
1.5.
|
Công ty hợp danh;
|
Bộ Tài chính
|
1.6.
|
Doanh nghiệp Nhà nước;
|
Bộ Tài chính
|
1.7.
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã;
|
Bộ Tài chính
|
1.8.
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục,
dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề,
hoạt động theo quy định của pháp luật:
|
|
2.1.
|
Lệ phí cấp
chứng nhận kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y;
|
Bộ Tài chính
|
2.2.
|
Lệ phí cấp chứng nhận kết quả
giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
|
Bộ Tài chính
|
2.3.
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
xông hơi khử trùng;
|
Bộ Tài chính
|
2.4.
|
Lệ phí cấp
phép sản xuất kinh doanh thuốc thú y;
|
Bộ Tài chính
|
2.5.
|
Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y;
|
Bộ Tài chính
|
2.6.
|
Lệ phí cấp phép khảo nghiệm
thuốc và nguyên liệu làm thuốc bảo vệ thực vật mới;
|
Bộ Tài chính
|
2.7.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam;
|
Bộ Tài chính
|
2.8.
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
sản xuất kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;
|
Bộ Tài chính
|
2.9.
|
Lệ phí cấp giấp phép hoạt động
nghề cá đối với tầu nước ngoài tại Việt Nam;
|
Bộ Tài chính
|
2.10.
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác
gỗ và lâm sản;
|
Bộ Tài chính
|
2.11.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động điều
tra địa chất và khai thác mỏ;
|
Bộ Tài chính
|
2.12.
|
Lệ phí cấp phép
hoạt động khoáng sản;
|
Bộ Tài chính
|
2.13.
|
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề
khoan điều tra, khảo sát địa chất, thăm dò, thi công công trình khai thác nước
dưới đất;
|
Bộ Tài chính
|
2.14.
|
Lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng;
|
Bộ Tài chính
|
2.15.
|
Lệ phí cấp
giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài;
|
Bộ Tài chính
|
2.16.
|
Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động điện lực;
|
Bộ Tài chính
|
2.17.
|
Lệ phí cấp phép
thực hiện quảng cáo;
|
Bộ Tài chính
|
2.18.
|
Lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại;
|
Bộ Tài chính
|
2.19.
|
Lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế;
|
Bộ Tài chính
|
2.20.
|
Lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch;
|
Bộ Tài chính
|
2.21.
|
Lệ phí cấp
phép hành nghề luật sư;
|
Bộ Tài chính
|
2.22.
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa;
|
Bộ Tài chính
|
2.23.
|
Lệ phí cấp giấy phép vận tải
liên vận;
|
Bộ Tài chính
|
2.24.
|
Lệ phí kiểm tra và công bố bến,
cảng;
|
Bộ Tài chính
|
2.25.
|
Lệ phí cấp phép, chứng nhận về
kỹ thuật, an toàn, vận chuyển hàng không;
|
Bộ Tài chính
|
2.26.
|
Lệ phí cấp
giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyến điện;
|
Bộ Tài chính
|
2.27.
|
Lệ phí cấp
giấy phép in tem bưu chính.
|
Bộ Tài chính
|
2.28.
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng,
vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
|
Bộ Tài chính
|
2.29.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động cho
cơ sở bức xạ;
|
Bộ Tài chính
|
2.30.
|
Lệ phí cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ;
|
Bộ Tài chính
|
2.31.
|
Lệ phí cấp giấy phép cho nhân
viên làm công việc bức xạ đặc biệt;
|
Bộ Tài chính
|
2.32.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động
chuyên doanh đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;
|
Bộ Tài chính
|
2.33.
|
Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập
khẩu văn hoá phẩm;
|
Bộ Tài chính
|
2.34.
|
Lệ phí cấp thẻ, cấp phép hành
nghề, hoạt động văn hoá thông tin;
|
Bộ Tài chính
|
2.35.
|
Lệ phí cấp phép nhập khẩu thuốc
và nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam đối với công ty nước ngoài;
|
Bộ Tài chính
|
2.36.
|
Lệ phí cấp
phép hoạt động khoa học và công nghệ;
|
Bộ Tài chính
|
2.37.
|
Lệ phí cấp phép sản xuất
phương tiện đo;
|
Bộ Tài chính
|
2.38.
|
Lệ phí đăng ký uỷ quyền kiểm định
phương tiện đo;
|
Bộ Tài chính
|
2.39.
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động đối với tổ chức tín dụng;
|
Bộ Tài chính
|
2.40.
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
ngân hàng đối với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng;
|
Bộ Tài chính
|
2.41.
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động công ty cho thuê tài chính;
|
Bộ Tài chính
|
2.42.
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
|
Bộ Tài chính
|
2.43.
|
Lệ phí xét đơn và cấp bảo lãnh
của Chính phủ (do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp).
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Lệ phí đặt chi nhánh, văn
phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
|
Bộ Tài chính
|
5.
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện.
|
Bộ Tài chính
|
6.
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng đối
với thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy
định của pháp luật.
|
Bộ Tài chính
|
7.
|
Lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc,
thiết bị, vật tư, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
|
Bộ Tài chính
|
8.
|
Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt
các công trình ngầm.
|
Bộ Tài chính
|
9.
|
Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu:
|
|
9.1.
|
Lệ phí cấp hạn ngạch xuất khẩu,
nhập khẩu;
|
Bộ Tài chính
|
9.2.
|
Lệ phí cấp
giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;
|
Bộ Tài chính
|
9.3.
|
Lệ phí đăng ký nhập khẩu
phương tiện đo.
|
Bộ Tài chính
|
10.
|
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển
đặc biệt đối với động vật, thực vật rừng quý hiếm:
|
|
10.1.
|
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển
đặc biệt đối với động vật quý hiếm và sản phẩm của chúng;
|
Bộ Tài chính
|
10.2.
|
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển
đặc biệt đối với thực vật rừng quý hiếm và sản phẩm của chúng;
|
Bộ Tài chính
|
10.3.
|
Lệ phí đóng dấu búa kiểm lâm.
|
Bộ Tài chính
|
11.
|
Lệ phí quản lý chất lượng bưu
điện:
|
|
11.1.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp
chuẩn thiết bị, vật tư bưu chính viễn thông;
|
Bộ Tài chính
|
11.2.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận,
đăng ký chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông;
|
Bộ Tài chính
|
11.3.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận,
đăng ký chất lượng mạng viễn thông;
|
Bộ Tài chính
|
11.4.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng mạng viễn thông dùng riêng trước khi đấu nối vào mạng viễn thông công cộng;
|
Bộ Tài chính
|
11.5.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng hệ thống thiết bị bưu chính viễn thông thuộc công trình trước khi đưa
vào sử dụng.
|
Bộ Tài chính
|
12.
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng
kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông:
|
|
12.1.
|
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập
mạng;
|
Bộ Tài chính
|
12.2.
|
Lệ phí cấp giấy phép cung cấp
dịch vụ bưu chính viễn thông và Internet;
|
Bộ Tài chính
|
12.3.
|
Lệ phí cấp giấy phép sản xuất
máy phát tần số vô tuyến điện và tổng đài điện tử;
|
Bộ Tài chính
|
12.4.
|
Lệ phí cấp phép sử dụng kho số
trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông; tên, miền, địa chỉ, số
hiệu mạng internet; mã số bưu chính.
|
Bộ Tài chính
|
13.
|
Lệ
phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình:
|
|
13.1.
|
Lệ phí cấp và
dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình;
|
Bộ Tài chính
|
13.2.
|
Lệ phí dán tem kiểm soát xuất
bản phẩm .
|
Bộ Tài chính
|
14.
|
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng
nguồn nước:
|
|
14.1.
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất;
|
Bộ Tài chính
|
14.2.
|
Lệ phí cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt.
|
Bộ Tài chính
|
15.
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước:
|
|
15.1.
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước;
|
Bộ Tài chính
|
15.2.
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào công trình thủy lợi.
|
Bộ Tài chính
|
16.
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất
lượng sản phẩm, hàng hoá.
|
Bộ Tài chính
|
17.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động kinh
doanh, hành nghề và phát hành chứng khoán.
|
Bộ Tài chính
|
18.
|
Lệ phí độc quyền hoạt động
trong một số ngành, nghề:
|
|
18.1.
|
Dầu khí;
|
Bộ Tài chính
|
18.2.
|
Tài nguyên khoáng sản khác
theo quy định của pháp luật.
|
Bộ Tài chính
|
IV. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA
|
1.
|
Lệ phí ra, vào cảng:
|
|
1.1.
|
Lệ phí ra, vào cảng biển;
|
Bộ Tài chính
|
1.2.
|
Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy
nội địa;
|
Bộ Tài chính
|
1.3.
|
Lệ phí ra, vào cảng hàng không,
sân bay.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Lệ phí bay qua vùng trời, đi
qua vùng đất, vùng biển:
|
|
2.1.
|
Lệ phí cấp phép bay;
|
Bộ Tài chính
|
2.2.
|
Lệ phí hàng hoá, hành lý,
phương tiện vận tải quá cảnh;
|
Bộ Tài chính
|
2.3.
|
Lệ phí cấp phép hoạt động khảo
sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện,
dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam.
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Lệ phí hoa hồng chữ ký:
|
|
3.1.
|
Lệ phí hoa hồng chữ ký;
|
Chính phủ
|
3.2.
|
Lệ phí hoa hồng sản xuất.
|
Chính phủ
|
V. LỆ PHÍ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC
|
1.
|
Lệ phí cấp phép sử dụng con dấu.
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Lệ phí hải quan:
|
|
2.1.
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan;
|
Bộ Tài chính
|
2.2.
|
Lệ phí áp tải hải quan.
|
Bộ Tài chính
|
3.
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn
phóng xạ, máy phát bức xạ:
|
|
3.1.
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn
phóng xạ, máy phát bức xạ;
|
Bộ Tài chính
|
3.2.
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký địa điểm
cất giữ chất thải phóng xạ.
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ.
|
Bộ Tài chính
|
5.
|
Lệ
phí chứng thực:
|
|
5.1.
|
Lệ phí chứng thực theo yêu cầu
hoặc theo quy định của pháp luật;
|
Bộ Tài chính
|
5.2.
|
Lệ phí hợp pháp hoá và chứng
nhận lãnh sự;
|
Bộ Tài chính
|
5.3.
|
Lệ phí xác nhận lại chứng từ hải
quan.
|
Bộ Tài chính
|
6.
|
Lệ phí công chứng.
|
Bộ Tài chính
|
THE
GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence
- Freedom - Happiness
----------
|
No.
57/2002/ND-CP
|
Hanoi,
June 3, 2002
|
DECREE OF DETAILING THE IMPLEMENTATION OF THE ORDINANCE ON CHARGES
AND FEES THE GOVERNMENT Pursuant to the Law on
Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to August 28, 2001 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 on Charges and
Fees;
At the proposal of the Minister of Finance, DECREES: Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1.- This Decree details the implementation of the
Ordinance on Charges and Fees. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 3.- This Decree shall not govern: 1. Social insurance
premiums; 2. Medical
insurance premiums; 3. Other
insurance premiums; 4. Fees,
monthly dues and yearly dues collected under the charters of political
organizations, socio-political organizations, social organizations,
socio-professional organizations and clubs, and not yet prescribed in the
detailed list of charges and fees, which is issued together with this Decree; 5. Other
assorted charges not prescribed in the detailed list of charges and fees,
issued together with this Decree, such as freights, postal and
telecommunication charges, payment and money transfer charges collected by
credit institutions… Article 4. 1. Organizations and individuals entitled to collect charges
and/or fees include: a/ State tax
offices; customs offices; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.
Organizations and individuals defined in Clause 1 of this Article may collect
only charges and fees on the detailed list of charges and fees, issued together
with this Decree. 3. In cases
of necessity, competent State bodies may authorize the charge and/or fee
collection; authorized organizations and individuals shall comply with the
provisions of this Decree. Chapter II COMPETENCE TO PRESCRIBE
CHARGES AND FEES Article 5.- Competence to prescribe charges shall be as
follows: 1. The
Government shall prescribe a number of important charges of great value and
related to many socio-economic policies of the State. For each particular type
of charge prescribed by the Government, the Government may authorize the
ministries or ministerial-level agencies to set their rates on a case-by-case
basis suitable to the practical situation. The People’s
Councils of the provinces and centrally-run cities (hereinafter collectively
referred to as provincial-level) shall prescribe a number of charges associated
with land and natural resource management or with the State administrative
management function of the local administrations. The Ministry
of Finance shall prescribe other charges for uniform application throughout the
country. The competence
to prescribe charges is specified in the detailed list of charges and fees,
issued together with this Decree. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. The
prescription of the rates as well as the regime of collection, remittance,
management and use of charges shall comply with the provisions in Articles 8,
10, 11 and 12 of this Decree. Article 6.- Competence to prescribe fees shall be as
follows: 1. The
Government shall prescribe a number of important fees of great value or
international legal significance. The Government shall assign the Ministry of
Finance to prescribe other fees. The
competence to prescribe fees is specified in the detailed list of charges and
fees, issued together with this Decree. The
competence to prescribe charges covers the prescription of the rates as well as
the regime of collection, remittance, management and use of each specific fee. 2. The prescription
of the rates as well as the regime of collection, remittance, management and
use of fees shall comply with the provisions in Articles 9, 10, 11 and 12 of
this Decree. Article 7.- Where it is necessary to supplement and/or
amend the list of charges and fees, the rates and the regime of collection,
remittance, management and use of charges and fees, the ministries and the
provincial-level People’s Committees shall report such to the Ministry of
Finance for submission to the Government for consideration and settlement
according to the competence prescribed in Article 9 of the Ordinance on Charges
and Fees. Chapter
III PRINCIPLES FOR
DETERMINING THE RATES AND THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND
USE OF CHARGES AND FEES ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. The general
principle is that the charge rates must ensure the retrieval of capital within
a reasonable period of time and be compatible with the payer’s payment
capability. Besides, the
rates of charges for the State-invested services must secure the realization of
the socio-economic development policies of the Party and the State in each
period and be suitable to the practical situation. The Ministry
of Finance shall guide the determination of the rates of charges under the
prescribing competence of the provincial-level People’s Councils in order to
ensure uniform application throughout the country. Article 9.- The fee rates shall be pre-fixed in a certain
sum of money for each State management job for which fee is collected, not for
the purpose of covering expenses for the fee-liable jobs, and comply with
international practices. Particularly for the registration fee, the rates shall
be set in a percentage (%) of the value of registered property according to the
stipulations of the Government. Article 10.- On the basis of the principles for
determining the charge and fee rates under Articles 8 and 9 above,
organizations and individuals entitled to collect charges and fees prescribed
in Clauses 1 and 3, Article 4 of this Decree shall elaborate the charge and fee
rates and submit them to competent bodies for promulgation. The pricing
agencies of the same level should be consulted before the charge and/or fee
rates are submitted to the competent bodies for promulgation or before they are
added or amended. Article 11.- Principles for management and use of charges
and fees shall be prescribed as follows: 1. Charges
collected from services not invested by the State or invested by the State but
then transferred to organizations or individuals for provision on the
cost-accounting and financial autonomy principles are revenues not belonging to
the State budget. The collected charge amounts shall constitute turnovers of
the charge-collecting organizations and individuals that shall be obliged to
pay tax thereon according to the State’s current regulations. 2. Charges
collected from services invested or exclusively owned by the State are State
budget revenues, and shall be managed and used as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. b/ Where the
charge-collecting organizations are not yet funded with the State budget for
their charge-collecting operations, they can retain part of the collected
charge amounts to cover the charge collection expenses under the provisions in
Article 12 of this Decree, and remit the remainder into the State budget; c/ Where the
organizations are authorized to collect charges in addition to their regular
function and tasks, they can retain part of the collected charge amounts to
cover the charge collection expenses under the provisions in Article 12 of this
Decree, and must remit the remainder into the State budget. 3. All
collected fees shall belong to the State budget. The fee-collecting
organizations must remit promptly the full collected amounts into the State
budget. In cases of authorized collection, the organizations authorized to
collect fees may retain part of the collected fee amounts to cover the
fee-collection expenses under the provisions of Article 12 of this Decree, and
must remit the remainder into the State budget. The Ministry
of Finance shall guide the accounting of, and the process and procedures for,
the charge and fee amounts remitted into the State budget. Article 12.- Principles for determining, managing and
using the retained charge and fee amounts as prescribed in Clauses 2 and 3,
Article 11 of this Decree are as follows: 1. The charge
and fee amounts to be retained by the collecting organizations to cover the
charge and/or fee collection expenses shall be deducted according to a percentage
(%) of the total charge and/or fee amounts collected each year. This percentage
(%) is determined as follows: The percentage
(%) = The whole
year’s estimate of the expenses necessary for the charge and/ or fee
collection according to the prescribed regime, norms and limits ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 100 The whole
year’s estimate of the collectible charge or fee amounts Based on the
nature and characteristics of each type of charge or fee as well as the spending
contents prescribed in Clause 2 of this Article, the competent bodies shall
decide on the percentage (%) to be retained by the charge- and/or
fee-collecting organizations, which may be kept unchanged for a number of
years. The retained
charge and/or fee amounts shall be managed and used under the provisions in
Clause 2 of this Article and be annually settled on the basis of actual
collections and expenditures. After being settled according to the prescribed
regime, the unspent charge and/or fee amounts shall be allowed to be carried
forward to the subsequent year for continued spending according to the
prescribed regime. 2. The charge
and/or fee amounts retained by the collecting agencies under the provisions of
Clause 1 of this Article shall be managed and used as follows: a/ For State
enterprises engaged in public-utility activities, they shall manage and use the
retained charge and/or fee amounts according to the Government’s current
regulations the on the regime of financial management of public-utility State
enterprises. b/ For other
charge- and/or fee-collecting organizations, the retained charge and/or fee
amounts can be spent on the following: - Payments to
the laborers directly involved in collecting charges and fees, including
salaries or remuneration, allowances, salary- or remuneration-based
contributions according to the current regime; - Expenses in
direct service of the charge and fee collection, such as those for stationery,
office supplies, telephone, electricity, water, working trip allowance,
official duty allowance according to the current criteria and norms; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Expenses
for procurement of supplies, materials, and other expenses directly related to
the charge and fee collection; - Deductions
for the reward and welfare funds for officials and employees directly engaged
in the charge and/or fee collection at their units. The maximum deduction level
for the reward and welfare funds shall not exceed three months’ actually paid
salary per person per year on average. The Ministry
of Finance shall guide in detail the process of and procedures for the
management, use and settlement of the retained charge and fee amounts as
prescribed in this Article. Article 13.- The charge and fee amounts remitted into the
State budget shall be distributed to the budgets of different levels, and be
managed and used under the provisions of the State Budget Law. For the charges
belonging to the State budget but their collected amounts shall be re-invested
by the State for the units, the management and use thereof must ensure the
re-investment purpose and comply with the current financial management
mechanisms. Article 14.- Charge and fee exemption and reduction are
prescribed as follows: 1. For fees: The rates of
fees shall be pre-fixed, associated with each State management job, and fees,
in principle, are non-exempt and non-reducible. Particularly for registration
fee, the Government shall specify cases where it is necessary to be exempt or
reduced in order to contribute to the realization of the State’s socio-economic
policies in each period. 2. For
charges: The rates of
charges aim to offset expenses, ensure the retrieval of capital within a
reasonable period of time, therefore charges, in principle, are non-exempt and
non-reducible, except for special cases specified in this Decree. To cancel the
granting of charge exemption cards. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. a/ Exemption
from bridge, land road tolls and boat and ferry fares for: - Ambulances,
including vehicles of other kinds carrying victims to first-aid places; - Fire
engines; -
Agricultural and forestrial machinery, including mechanical ploughs, rakes,
hoers, weeding machines, paddy pluckers; - Dike
maintenance vehicles; vehicles on emergency duty in service of flood and storm
combat; - Special-use
vehicles in service of defense and security, including tanks, armored vehicles,
artillery-hauling vehicles, vehicles carrying armed soldiers in operation; - Hearses and
vehicles in funeral processions; - Motorcades
with escort or leading cars ; - Where
traffic jams have not yet been settled, bridge and land road tolls shall be
temporarily not collected for two-wheeled and three-wheeled motorcycles and
mopeds. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. The Ministry
of Finance shall specify the types of bridge and land road tolls, boat and
ferry fares as well as the regime on the management and use thereof to suit the
practical situation; coordinate with the Ministry of Communications and
Transport in instructing concretely the places where bridge and land road tolls
shall be temporarily not collected for two-wheeled and three-wheeled
motorcycles and mopeds. c/ Exemption
from or reduction of school fees for a number of subjects, to be specified by
the Government in a governmental document on school fees; d/ Exemption
from or reduction of hospital fees for a number of subjects, to be specified by
the Government in a governmental document on hospital fees; e/ Exemption
from or reduction of irrigation charges in some certain cases, to be specified
by the Government in a governmental document on irrigation charges; 3. Where
exemption and reduction of charges and/or fees are truly needed due to the
socio-economic development requirements and the situation and characteristics
of each period, the Ministry of Finance shall submit these cases to the Prime
Minister for consideration and decision. 4. The cases
of charge or fee exemption and reduction prescribed in this Article must be
publicized and post up at the charge-and fee-collecting places. Chapter IV FINANCE AND ACCOUNTING Article 15.- Charge- and/or fee-collecting organizations
and individuals must issue receipts to the charge and fee payers under the
guidance of the Ministry of Finance. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 16.- Charge- and/or fee-collecting organizations
and individuals shall have the responsibility to: 1. Keep
accounting records strictly according to the State-prescribed accounting regime
to monitor and reflect the collection, remittance, management and use of the
collected charge and fee amounts under the provisions of Chapter III of this
Decree. 2.
Periodically report on the settlement of the collection, remittance and use of
the collected charge and fee amounts according to the State’s regulations on
each type of charge or fee; in cases where different charges and/or fees are
collected, each of them must be monitored, accounted and settled separately. 3. Abide by
the financial publicity regime as prescribed by law. Article 17. 1. Charges and fees belonging to the State budget as
prescribed in Clauses 2 and 3, Article 11 of this Decree shall not be taxed. 2. Charges
not belonging to the State budget and collected by organizations and individuals
as prescribed in Clause 1, Article 11 of this Decree shall be taxed under the
State’s current regulations. Chapter V IMPLEMENTATION PROVISIONS ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. To repeal the
Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 1, 1999 on charges and fees
belonging to the State budget. The previous regulations on charges and fees in
other documents which are contrary to this Decree are all be repealed. Article 19.- Organization of implementation with respect
to current charges and fees 1. For
charges and fees named in the detailed list of charges and fees, issued
together with this Decree, if relevant guiding documents have been issued, they
shall continue to be collected till new guiding ones are issued. 2. For
charges and fees named in the detailed list of charges and fees, issued
together with this Decree, if no guiding documents have been issued, their
collection shall not be allowed yet. 3. For
charges and fees not named in the detailed list of charges and fees, issued
together with this Decree, their collection shall not be allowed. Those
organizations and individuals that have imposed such charges and fees shall
have to issue documents on their own to cancel them. Charges and fees cancelled
under Clause 3 of this Article shall not be refunded. The Ministry
of Finance shall specify the time limit for cancellation of the granting of
charge exemption cards and the time for the granted ones to cease to be
effective. Those
organizations and individuals that collect charges and fees not named in the
detailed list of charges and fees, or impose charges or fees beyond their
competence as prescribed in Chapter II of this Decree, shall be regarded as
having committed law violations and be handled according to the provisions in
Article 34 of the Ordinance on Charges and Fees. Article 20.- The Minister of Finance shall guide the
implementation of this Decree. Article 21.- The ministers, the heads of the
ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the
Government and the presidents of the People’s Committees of the provinces and
centrally-run cities shall have to implement this Decree. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. ON
BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Phan Van Khai OF CHARGES AND FEES
(Issued together with the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June
3, 2002) A. LIST OF CHARGES Ordinal number Name of charge Prescribing
agency Ordinal number ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Prescribing
agency
Decree 57/2002/ND-CP elaborating Ordinance on fees and charges
Official number:
|
57/2002/ND-CP
|
|
Legislation Type:
|
Decree of Government
|
Organization:
|
The Government
|
|
Signer:
|
Phan Van Khai
|
Issued Date:
|
03/06/2002
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, of detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|