BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN HỒ SƠ, THỦ TỤC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI VIỆT NAM
LÀM VIỆC TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thuế
thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu
nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ
quy định chi Tiết thi hành;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Luật thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi Tiết thi hành;
Căn cứ Pháp lệnh về
quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước
ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23/8/1993;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam
làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc
tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục
miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là
người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống
Liên hợp quốc tại Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn
thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại
diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với cá nhân là người Việt
Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp
quốc tại Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định
số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt
Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp
quốc tại Việt Nam (dưới đây gọi chung là Nhân viên Việt Nam).
Điều 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
1. Hồ sơ miễn thuế
1.1. Hồ sơ miễn thuế bao gồm:
- Công hàm của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, kèm theo Danh sách Nhân viên Việt
Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số
01/DSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản sao Hợp đồng lao động.
1.2. Hồ sơ miễn thuế đối với trường hợp có thay đổi
về Nhân viên Việt Nam do tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng bao gồm:
- Công hàm của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, kèm theo Danh sách thay đổi Nhân
viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu
số 02/TĐDSMT-LHQ ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản sao Hợp đồng lao động (đối với Nhân viên Việt
Nam tuyển dụng mới).
1.3. Hồ sơ miễn thuế được lập thành 02 bản.
2. Thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế
2.1. Tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại
Việt Nam mới thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi hồ sơ miễn thuế
trong vòng 30 ngày kể từ ngày Người đứng đầu của tổ chức này trình Ủy nhiệm thư
lên đại diện có thẩm quyền của Việt Nam.
2.2. Tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại
Việt Nam đã có văn phòng đại diện tại Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành chưa gửi hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân thì gửi hồ sơ miễn thuế
thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Thông tư này trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
2.3. Trường hợp cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng
lao động đối với Nhân viên Việt Nam thì gửi hồ sơ miễn thuế đối với Nhân viên
Việt Nam có thay đổi chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng
có phát sinh thay đổi.
3. Nơi nộp hồ sơ miễn thuế
Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống
Liên hợp quốc tại Việt Nam gửi hồ sơ miễn thuế đến Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân
Nhà nước).
4. Thủ tục miễn thuế
Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận và gửi Danh sách Nhân viên Việt Nam được miễn thuế thu nhập
cá nhân (theo mẫu số 01/DSMT-LHQ ban hành kèm
theo Thông tư này) hoặc Danh sách thay đổi Nhân viên Việt Nam được miễn thuế
thu nhập cá nhân (theo mẫu số 02/TĐDSMT-LHQ ban
hành kèm theo Thông tư này) đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi đặt văn phòng cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp
quốc tại Việt Nam để hoàn thành thủ tục miễn thuế, trong vòng 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ miễn thuế.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2016 và thay thế Thông tư số 57/2009/TT-BTC
ngày 24/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá
nhân Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại
Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính,Website Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCT (VT, TNCN).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
|
Mẫu số: 01/DSMT-LHQ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính)
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
-------
|
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÂN VIÊN VIỆT NAM ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN
I. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC
TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
Danh sách Nhân viên Việt Nam dưới đây thuộc đối tượng
được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết
định số 07/2016/QĐ-TTg ngày
22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC
ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Mã số thuế/
CMND
|
Thu nhập theo hợp
đồng lao động được miễn thuế
|
Thời Điểm bắt đầu miễn thuế theo Hợp đồng lao
động (tháng/năm)
|
Thời Điểm kết thúc miễn thuế theo Hợp đồng
lao động - nếu có (tháng/năm)
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung xác nhận trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã xác nhận./.
|
TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA BỘ NGOẠI GIAO
Bộ ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) xác nhận Danh
sách các cá nhân nêu tại Mục I nêu trên, được miễn thuế thu nhập cá nhân theo
Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày
22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC
ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính, trừ những cá nhân có số thứ tự.... trong
Danh sách nêu tại Mục I trên.
|
|
………, ngày…....
tháng …... năm …...
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
CỤC TRƯỞNG CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số: 02/TĐDSMT-LHQ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính)
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
-------
|
|
|
|
|
THAY ĐỔI DANH SÁCH NHÂN VIÊN VIỆT NAM ĐƯỢC MIỄN THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
I. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC
TẾ THUỘC HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
Danh sách Nhân viên Việt Nam dưới đây thuộc đối tượng
được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày 22/2/2016 của Thủ tướng
Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài
chính có thay đổi so với Danh sách đã gửi tại văn bản số …… ngày …..:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Lý do thay đổi
|
Mã số thuế/
CMND
|
Thu nhập theo hợp
đồng lao động được miễn thuế
|
Thời Điểm bắt đầu miễn thuế theo Hợp đồng lao
động (tháng/năm)
|
Thời Điểm kết
thúc miễn thuế theo Hợp đồng lao động - nếu có (tháng/năm)
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung xác nhận trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã xác nhận./.
|
TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA BỘ NGOẠI GIAO
Bộ ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) xác nhận Danh
sách các cá nhân nêu tại Mục I nêu trên, được miễn thuế thu nhập cá nhân theo
Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg ngày
22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 97/2016/TT-BTC
ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính, trừ những cá nhân có số thứ tự…. trong Danh
sách nêu tại Mục I trên.
|
|
………, ngày…....
tháng …... năm …...
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
CỤC TRƯỞNG CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|