BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
222/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
2. Thông tư này áp dụng đối với người
nộp, tổ chức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
Điều 2.
Người nộp phí
1. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị
thành lập, đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại và đăng ký hoạt động
Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại thì phải nộp phí theo quy định tại
Thông tư này.
2. Tổ chức trọng tài nước ngoài khi
nộp hồ sơ đề nghị thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam và đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3.
Tổ chức thu phí
1. Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư
pháp) thực hiện thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực
trọng tài thương mại quy định tại các điểm 1a, 1b, 3a, 3b, 4a và điểm 4b Điều 4
của Thông tư này.
2. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực
hiện thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài
thương mại quy định tại điểm 1c, 1d, 2a, 2b, 3c và điểm 3d Điều 4 của Thông tư
này.
Điều 4.
Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực trọng tài thương mại như sau:
Stt
|
Nội dung
|
Mức thu
(Đồng/lần)
|
1
|
Thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện thành lập, hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại
|
|
a
|
Thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện thành lập
|
3.000.000
|
b
|
Thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện thay đổi nội dung thành lập
|
1.000.000
|
c
|
Thẩm định điều kiện hoạt động
|
1.500.000
|
d
|
Thẩm định điều kiện thay đổi
nội dung hoạt động
|
1.000.000
|
2
|
Thẩm định điều kiện hoạt
động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại
|
|
a
|
Thẩm định điều kiện hoạt động
|
1.000.000
|
b
|
Thẩm định điều kiện thay đổi
nội dung hoạt động
|
500.000
|
3
|
Thẩm định điều kiện
thành lập, hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
|
a
|
Thẩm định điều kiện thành
lập
|
10.000.000
|
b
|
Thẩm định điều kiện thay đổi
nội dung thành lập
|
4.000.000
|
c
|
Thẩm định điều kiện hoạt động
|
5.000.000
|
d
|
Thẩm định điều kiện thay đổi
nội dung hoạt động
|
3.000.000
|
4
|
Thẩm định điều kiện
thành lập, hoạt động Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam
|
|
a
|
Thẩm định điều kiện thành
lập
|
10.000.000
|
b
|
Thẩm định thay đổi nội
dung thành lập
|
4.000.000
|
Điều 5.
Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải
gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại
Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6.
Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí
trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được
khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội
dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách
nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7.
Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 42/2013/TT-BTC
ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại Luật
phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí,
lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn
bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|