|
Statistics
- Documents in English (15524)
- Official Dispatches (1344)
Popular Documents
-
Circular No. 01/2025/TT-BLDTBXH dated January 10, 2025 on prescribing indexation rate of... (1)
-
Decree No. 06/2025/ND-CP dated January 8, 2025 on amendments to the Decrees on adoption (1)
-
Integrated document No. 07/VBHN-BGDDT dated December 09, 2024 Circular on conditions, processes... (1)
-
Circular No. 54/2024/TT-BYT dated December 31, 2024 on amendments to some articles on renewal... (1)
-
Circular No. 57/2024/TT-NHNN dated December 24, 2024 on prescribing application and procedures... (1)
-
Decree No. 182/2024/ND-CP dated December 31, 2024 on the establishment, management, and... (1)
-
Decree No. 155/2024/ND-CP dated December 10, 2024 on penalties for administrative violations... (1)
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ
phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp
lệ phí; tổ chức thu lệ phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp lệ phí
cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
Điều 2. Người nộp lệ phí và tổ
chức thu lệ phí
1. Người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở
biển.
2. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung giấy phép nhận chìm ở biển được quy định tại Biểu sau.
Số TT
|
Hoạt động cấp
phép
|
Mức thu lệ phí
(nghìn đồng/giấy
phép)
|
1
|
Cấp giấy phép
|
22.500
|
2
|
Cấp lại giấy phép
|
7.000
|
3
|
Gia hạn giấy phép
|
17.500
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
|
12.500
|
Điều 4. Kê khai, thu, nộp lệ
phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí khi được cấp
giấy phép nhận chìm ở biển. Lệ phí nộp trực tiếp cho tổ chức
thu lệ phí hoặc nộp vào tài khoản của tổ chức thu lệ phí mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định cấp giấy phép,
thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở
biển không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 105/2018/TT-BTC
|
Hanoi, November 15, 2018
|
CIRCULAR PROVIDING FOR RATES, COLLECTION AND PAYMENT OF CHARGES FOR ISSUANCE
OF SEA DUMPING PERMITS Pursuant to the Law on
Fees and Charges dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on
State Budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Law on
Natural Resources and Environment of Sea and
Islands dated June 25, 2015; Pursuant to the
Government's Decree No. 40/2016/ND-CP dated May 15, 2016 elaborating some
Articles of the Law on Natural Resources and Environment of Sea and Islands; Pursuant to the
Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating some Articles
of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the
Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 27, 2017 defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The Ministry of
Finance hereby promulgates a Circular providing for rates, collection and
payment of charges for issuance of sea dumping permits. Article
1. Scope and regulated entities 1. This Circular provides
for rates, collection and payment of charges for issuance of sea dumping
permits. 2. This Circular applies
to charge payers; collecting organizations; other organizations and individuals
related to collection and payment of charges for issuance of sea dumping
permits. Article
2. Charge payers and collecting organizations 1. Charge payer is an
organization or individual requesting a competent authority to issue, re-issue,
extend, revise or supplement a sea dumping permit. 2. The Vietnam
Administration of Seas and Islands affiliated to the Ministry of Natural
Resources and Environment, and Departments of Natural Resources and Environment
of provinces and central-affiliated cities shall organize the collection of
charges as prescribed in this Circular. Article
3. Rates of charges The rates of charges for
issuance, re-issuance, extension, revision or supplementation of sea dumping
permits are specified in the Table below. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Licensing activity Rate (thousand dong/permit) 1 Issuance of a permit 22,500 2 Re-issuance of a permit 7,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Extension of a permit 17,500 4 Revision or
supplementation of a permit 12,500 Article
4. Declaring, collecting and paying charges 1. Every charge payer shall
pay a charge when issued with a sea dumping permit. The charge shall be paid
directly to the collecting organization or via its account opened at a state
treasury. 2. Collecting
organizations shall declare and pay charges collected on a monthly basis and
make annual terminal declarations as prescribed in clause 3 Article 19 and
clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC. 3. Collecting
organizations shall transfer 100% of collected amount of
charges to the state budget according to the corresponding chapter or sub-item
on the applicable list of state budget entries. The cost of processing
applications and collecting charges shall be covered by state budget according
to the collecting organization's cost estimate within the limits prescribed by
state budget expenditure laws. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. This Circular comes
into force from January 01, 2019. 2. Other contents
relevant to collection, payment, management, use, receipt vouchers, disclosure
of regimes for collection charges for issuance of sea dumping permits that are
not mentioned in this Circular shall comply with the Law on Fees and Charges;
Government's Decree No. 120/2016/ND-CP; Circular No. 156/2013/TT-BTC; Circular
No. 303/2016/TT-BTC, and amending or replacing documents (if any). 3. Difficulties that
arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to
the Ministry of Finance for consideration and instructions./. PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Circular 105/2018/TT-BTC collection and payment of charges for issuance of sea dumping permits
Official number:
|
105/2018/TT-BTC
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The Ministry of Finance
|
|
Signer:
|
Vu Thi Mai
|
Issued Date:
|
15/11/2018
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 105/2018/TT-BTC dated November 15, 2018 on providing for rates, collection and payment of charges for issuance of sea dumping permits
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|