|
Statistics
- Documents in English (15425)
- Official Dispatches (1338)
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2024/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 02 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển, bao gồm: cấp, cấp lại, gia
hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp lệ
phí; tổ chức thu lệ phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp lệ
phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
Điều 2. Người nộp lệ phí
Người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân được
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 60 Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung giấy phép nhận chìm ở biển.
Điều 3. Tổ chức thu lệ phí
Tổ chức thu lệ phí là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển theo
quy định pháp luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 4. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển được quy định tại Biểu sau:
Số TT
|
Hoạt động cấp
phép
|
Mức thu lệ
phí
(nghìn đồng/giấy
phép)
|
1
|
Cấp giấy phép
|
22.500
|
2
|
Cấp lại giấy phép
|
7.000
|
3
|
Gia hạn giấy phép
|
17.500
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
|
12.500
|
Điều 5. Kê
khai, nộp lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp
lệ phí khi được cấp giấy phép nhận chìm ở biển; lệ phí nộp cho tổ chức thu lệ
phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời
hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ
Tài chính.
2. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu lệ phí theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, thu, nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế Thông tư
số 105/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép nhận chìm ở biển.
3. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông
tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
các văn bản liên quan nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
THE MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM
----------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No. 08/2024/TT-BTC
|
Hanoi, February
05, 2024
|
CIRCULAR PRESCRIBING FEES FOR
PROCESSING OF APPLICATIONS FOR SEA DUMPING PERMIT, COLLECTION AND TRANSFER
THEREOF Pursuant to the Law on Fees and Charges
dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on State
Budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Law on resources and environment
of sea and islands dated June 25, 2015; Pursuant to the Law on Tax Administration
dated June 13, 2019; Pursuant to the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and providing guidelines for
implementation of the Law on Fees and Charges; the Government's Decree No.
82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 providing amendments to the Government's
Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and providing
guidelines for implementation of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the Government's Decree No.
40/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on elaboration of the Law on resources and
environment of sea and islands; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pursuant to the Government's Decree No.
11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 prescribing administrative procedures for
state treasury operations; the Government's Decree No. 123/2020/ND-CP dated
October 19, 2020 prescribing invoices and records; Pursuant to the Government’s Decree No.
14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 defining functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam; At the request of the Director General of
Department for Management and Monitoring of Taxes, Fees and Charges-related
Policies; The Minister of Finance of Vietnam promulgates a
Circular prescribing fees for processing of applications for sea dumping
permit, collection and transfer thereof. Article 1. Scope and regulated entities 1. This Circular prescribes the fees for processing
of applications for sea dumping permit, including issuance, re-issuance,
renewal and modification, and the collection and transfer thereof. 2. This Circular applies to payers; collectors;
other organizations and individuals involving in collection and transfer of
fees for processing of applications for sea dumping permit. Article 2. Payers Payers include organizations and individuals that
have sea dumping permits issued, re-issued, renewed or modified by competent
authorities defined in Article 60 of the Law on resources and environment of
sea and islands. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Collectors are the authorities competent to issue,
re-issue, renew or modify sea dumping permits as prescribed in the Law on
resources and environment of sea and islands. Article 4. Fees Fees for processing of applications for issuance,
re-issuance, renewal and modification of sea dumping permits are prescribed in
the following fee schedule: No. Types of
applications Fee (VND
thousand/application) 1 Application for issuance of sea dumping permit ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2 Application for re-issuance of sea dumping permit 7.000 3 Application for renewal of sea dumping permit 17.500 4 Application for modification of sea dumping
permit 12.500 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Payers shall pay fees when they are issued with
sea dumping permits; fees shall be paid to collectors adopting the payment
methods prescribed in the Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022
of the Minister of Finance of Vietnam prescribing forms and time limits for
collection, transfer and declaration of fees and charges within the
jurisdiction of the Ministry of Finance of Vietnam. 2. Collectors shall pay total amount (100%) of
collected fees to state budget according to chapters and sub-items of the
applicable State Budget Entries. Expenses incurred during collection of fees
shall be covered by state budget-derived fund which is included in the
collector’s cost estimate under policies and levels of state budget
expenditures as per laws. Collectors shall declare, collect and transfer their
collected fees in accordance with the provisions of the Circular No.
74/2022/TT-BTC. Article 6. Implementation 1. This Circular comes into force from March 21,
2024. 2. This Circular supersedes the Circular No.
105/2018/TT-BTC dated November 15, 2018 of the Minister of Finance of Vietnam
prescribing fees for processing of applications for sea dumping permit, and
collection and transfer thereof. 3. Other contents concerning the collection and
payment/transfer of fees, fee receipts, and disclosure of fee collection
regimes which are not mentioned in this Circular shall comply with the
provisions of the Law on Fees and Charges, the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated
November 28, 2023, the Law on Tax Administration, the Government’s Decree No.
126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, the Government’s Decree No.
91/2022/ND-CP dated October 30, 2022, the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP
dated January 20, 2020, the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated
October 19, 2020, and the Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021
of the Minister of Finance. 4. If any documents referred to in this Circular
are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply. 5. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of
Finance of Vietnam for consideration./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP.
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
Circular No. 08/2024/TT-BTC dated February 05, 2024 on prescribing fees for processing of applications for sea dumping permit, collection and transfer thereof
Official number:
|
08/2024/TT-BTC
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The Ministry of Finance
|
|
Signer:
|
Cao Anh Tuan
|
Issued Date:
|
05/02/2024
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 08/2024/TT-BTC dated February 05, 2024 on prescribing fees for processing of applications for sea dumping permit, collection and transfer thereof
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|