BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2022/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 7 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 52/2017/TT-BYT NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017,
THÔNG TƯ SỐ 18/2018/TT-BYT NGÀY 22 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 52/2017/TT-BYT QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VÀ KÊ
ĐƠN THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ VÀ THÔNG TƯ SỐ
27/2021/TT-BYT NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
KÊ ĐƠN THUỐC BẰNG HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ
Căn cứ Luật Dược số
105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017, Thông tư số 18/2018/TT-BYT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 52/2017/TT-BYT quy định về đơn
thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú và Thông tư
số 27/2021/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT
ngày 29 tháng 12 năm 2017, Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong
điều trị ngoại trú (sau đây viết tắt là Thông tư số 52/2017/TT-BYT và Thông tư
số 18/2018/TT-BYT) và Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử (sau đây
viết tắt là Thông tư số 27/2021/TT-BYT) như sau:
1. Sửa đổi Điều
10 Thông tư số 52/2017/TT-BYT như sau:
“Điều 10. Kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kê đơn thuốc bằng
hình thức điện tử theo quy định tại Thông tư số 27/2021/TT-BYT
ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định kê đơn thuốc bằng
hình thức điện tử.”
2. Thay thế các Mẫu đơn thuốc
quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT và Mẫu đơn thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BYT bằng Mẫu
đơn thuốc quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi Điều
6 Thông tư số 27/2021/TT-BYT như sau:
“Điều 6. Lộ trình thực hiện
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện việc
kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử quy định tại Thông tư này theo lộ trình cụ
thể như sau:
1. Đối với các bệnh viện từ hạng 3 trở lên: Hoàn
thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2022.
2. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác:
Hoàn thành trước ngày 30 tháng 06 năm 2023.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2022.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 27/2021/TT-BYT đang sử dụng đơn thuốc
bằng bản giấy theo mẫu đơn thuốc quy định tại Thông tư số 52/2017/TT-BYT và
Thông tư số 18/2018/TT-BYT được tiếp tục sử dụng bản giấy đã in theo lộ trình
quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng
Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục
trưởng Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc Bộ Y tế, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban xã hội của QH (để giám sát);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, KCB, CNTT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
Mã đơn thuốc1
|
|
Tên đơn vị: ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại2: ………………………………………………………………
ĐƠN THUỐC
Họ tên: ……………………………………………………………………
Ngày sinh3: ……/……/……… Cân nặng4:
…………… Giới tính: □ Nam □ Nữ
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)5:
……………………………………….
Địa chỉ liên hệ6:
………………………………………………………………………………………………
Chẩn đoán: …………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Thuốc điều trị:
Lời dặn7:
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
Bác sỹ/Y sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
- Khám lại xin mang theo đơn này.
- Số điện thoại liên hệ8: ……………………………………………………………………………………..
- Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến
khám bệnh, chữa bệnh9: …………………………
|
___________________
1 Mã đơn thuốc: có chiều dài 14 ký tự
(bao gồm chữ số và chữ cái) được tạo ra tự động theo cấu trúc quy định như sau:
Mã đơn thuốc điện tử có định dạng: xxxxxyyyyyyy-z. Năm (5) ký tự x đầu tiên là
mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Bảy (7) ký tự y tiếp theo là mã đơn thuốc, mỗi
ký tự có giá trị ngẫu nhiên là số từ 0-9 hoặc chữ cái từ a-z, bảo đảm tính duy
nhất của đơn thuốc tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Ký tự z cuối cùng có giá
trị đại diện cho loại đơn thuốc (N: đơn thuốc gây nghiện, H: đơn thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất, C: đơn thuốc khác); ký tự gạch ngang (-) giữa 12 ký tự đầu và
ký tự z cuối cùng để phân cách mã đơn thuốc và loại đơn thuốc. Mã cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, mã người hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Y tế tại Quyết định
số 384/QĐ-BYT ngày 30/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định số 4210/QĐ-BYT
ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra
sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
2 Điện thoại: ghi điện thoại của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc.
3 Ngày sinh: ghi ngày, tháng, năm sinh của
người bệnh.
4 Cân nặng (phải ghi đối với trẻ dưới 72
tháng tuổi): có thể cân trẻ hoặc hỏi bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Số thẻ bảo hiểm y tế hoặc số định danh
công dân theo tiến độ tích hợp thông tin về bảo hiểm y tế trong dữ liệu về căn
cước công dân thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến
2030.
6 Địa chỉ liên hệ: ghi địa chỉ của người
bệnh để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể liên hệ, trao đổi thông tin khi cần
thiết.
7 Lời dặn: chế độ dinh dưỡng và chế độ
sinh hoạt làm việc, lịch hẹn tái khám (nếu cần).
8 Số điện thoại liên hệ: là số điện thoại
của người bệnh, người đưa trẻ đến khám hoặc người đại diện của người bệnh.
9 Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa
trẻ đến khám, chữa bệnh (chỉ ghi đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi): hỏi người đưa
trẻ đến khám.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN THUỐC “N”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
Mã đơn thuốc1
|
|
Tên đơn vị: ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại2: ………………………………………………………………
ĐƠN THUỐC “N”
Họ tên: ……………………………………………………………………
Ngày sinh3: ……/……/……… Cân nặng4:
…………… Giới tính: □ Nam □ Nữ
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)5:
……………………………………….
Địa chỉ liên hệ6: ………………………………………………………………………………………………
Chẩn đoán:
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Đợt ……… (từ ngày ……/……/20… đến hết ngày
……/……/20…)
Thuốc điều trị:
Lời dặn7:
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
Bác sỹ/Y sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
- Khám lại xin mang theo đơn này.
- Số điện thoại liên hệ8:
……………………………………………………………………………………..
- Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến
khám bệnh, chữa bệnh9: …………………………
|
Căn cước công dân/chứng minh nhân dân của người
nhận thuốc10: …………………………………
|
_______________
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Hướng dẫn ghi
đơn thuốc: tương tự như Hướng dẫn Mẫu đơn thuốc tại Phụ lục I
10 Cơ sở cấp, bán thuốc yêu cầu người nhận
thuốc xuất trình căn cước công dân/chứng minh nhân dân
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN THUỐC “H”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
Mã đơn thuốc1
|
|
Tên đơn vị: ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại2: ………………………………………………………………
ĐƠN THUỐC “H”
Họ tên: ……………………………………………………………………
Ngày sinh3: ……/……/……… Cân nặng4:
…………… Giới tính: □ Nam □ Nữ
Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)5:
……………………………………….
Địa chỉ liên hệ6: ………………………………………………………………………………………………
Chẩn đoán:
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Đợt ……… (từ ngày ……/……/20… đến hết ngày
……/……/20…)
Thuốc điều trị:
Lời dặn7:
|
Ngày …… tháng …… năm 20…
Bác sỹ/Y sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
- Khám lại xin mang theo đơn này.
- Số điện thoại liên hệ8:
……………………………………………………………………………………..
- Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến
khám bệnh, chữa bệnh9: …………………………
|
Căn cước công dân/chứng minh nhân dân của người
nhận thuốc10: …………………………………
|
___________________
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Hướng dẫn ghi
đơn thuốc: tương tự như Hướng dẫn Mẫu đơn thuốc tại Phụ lục I
10 Cơ sở cấp, bán thuốc yêu cầu người nhận
thuốc xuất trình căn cước công dân/chứng minh nhân dân