CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
108/2008/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2008
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT
HÓA CHẤT
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Công Thương,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về:
1. Điều kiện sản xuất, kinh doanh
và Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; Danh mục hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh; Danh mục hóa chất cấm.
2. Danh mục hóa chất phải xây dựng
kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; khoảng cách an toàn đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm.
3. Danh mục hóa chất phải thực hiện
khai báo.
4. Ngưỡng hàm lượng hóa chất nguy
hiểm phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất.
5. Thông tin về hóa chất.
6. Cơ sở dữ liệu hóa chất và Danh mục
hóa chất quốc gia.
7. Trách nhiệm các Bộ, ngành và Ủy
ban nhân dân các cấp trong quản lý hoạt động hóa chất.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau
đây được hiểu như sau:
1. GHS là tên viết tắt của Hệ thống
hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System
of Classification and Labelling of Chemicals).
2. Danh mục hóa chất quốc gia là
danh mục các hóa chất đang sử dụng tại Việt Nam do Chính phủ ban hành.
3. Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
là cơ sở dữ liệu thông tin về các loại hóa chất được sản xuất và nhập khẩu vào
Việt Nam do Bộ Công Thương lưu trữ, cập nhật.
4. HACCP là tên viết tắt của Hệ thống
kiểm soát các điểm tới hạn nhằm quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ
sở chế biến thực phẩm (Hazard Analysis and Critial Control Points).
Chương II.
DANH MỤC HÓA CHẤT
Điều 4. Danh mục
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện, hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh và hóa chất cấm
1. Ban hành kèm
theo Nghị định này các danh mục hóa chất theo quy định tại Điều
14, Điều 15 và Điều 19 của Luật Hóa chất, bao gồm:
a) Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện (Phụ lục I);
b) Danh mục hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh (Phụ lục II);
c) Danh mục hóa chất cấm (Phụ lục
III).
2. Theo yêu cầu quản lý trong từng
thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem
xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Bộ trưởng
các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm hướng dẫn việc lập, thẩm định hồ
sơ trình Thủ tướng Chính phủ cho phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm
cho các mục đích đặc biệt phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng, chống dịch bệnh
và các trường hợp đặc biệt khác.
Điều 5. Danh mục
hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Ban hành kèm theo Nghị định này
danh mục hóa chất nguy hiểm mà tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất phải xây dựng
kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại Điều
38 của Luật Hóa chất (Phụ lục IV).
2. Theo yêu cầu quản lý trong từng
thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem
xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều 6. Danh mục
hóa chất phải khai báo
1. Ban hành kèm
theo Nghị định này Danh mục hóa chất phải khai báo (Phụ lục V).
2. Theo yêu cầu quản lý trong từng
thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem
xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy định tại khoản 1 Điều
này.
Chương III.
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH
DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 7. Điều kiện
sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành
công nghiệp
1. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ
thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện
trong công nghiệp phải có bằng đại học các ngành hóa chất.
2. Có cán bộ
chuyên trách quản lý an toàn hóa chất, lực lượng ứng phó tại chỗ và các trang
thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mô và đặc tính hóa
chất; có Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng hóa chất độc hại có yêu cầu đặc thù
chuyên ngành công nghiệp theo quy định tại Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày
19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương).
3. Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất
lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng được
cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa
chất công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành
công nghiệp chấp nhận.
4. Có biện pháp quản lý, trang thiết
bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự
cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và
các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa chất, thiết bị sử dụng
trong cơ sở sản xuất, kinh doanh. Có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý
chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và áp dụng
hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000 trước ngày 31 tháng 12
năm 2010.
5. Bộ Công
Thương hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.
Điều 8. Điều kiện
sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế
1. Giám đốc hoặc Phó giám đốc kỹ
thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành y tế phải có trình độ chuyên môn và được cấp chứng chỉ hành nghề
phù hợp với hình thức kinh doanh.
2. Cơ sở vật chất,
kỹ thuật và nhân sự của cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu đạt tiêu chuẩn
về Thực hành tốt sản xuất, kinh doanh thuốc theo lộ trình triển khai áp dụng
các tiêu chuẩn thực hành tốt nêu tại Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
3. Cơ sở sản xuất
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế phải có đủ trang
thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực
kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa chất ngành y
tế đảm bảo tiêu chuẩn dược điển và các tiêu chuẩn khác được cơ quan có thẩm quyền
ngành y tế chấp nhận.
4. Có biện pháp quản lý, trang thiết
bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự
cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và
các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa chất, thiết bị sử dụng
trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
5. Cơ sở mua bán hóa chất và sản phẩm
hóa chất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành y tế phải có đủ cơ sở
vật chất và năng lực con người đáp ứng các quy định của pháp luật về dược.
6. Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện các
quy định tại Điều này.
Điều 9. Điều kiện
sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành thực
phẩm
1. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ
thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện
trong ngành thực phẩm phải có bằng đại học các ngành hóa thực phẩm, dược, y tế.
2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân
sự của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất, sản phẩm hóa chất trong ngành thực
phẩm phải đạt tiêu chuẩn HACCP.
3. Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất
lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng được
cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa
chất ngành thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền ngành y tế
chấp nhận đối với từng lô sản phẩm xuất xưởng.
4. Có biện pháp quản lý, trang thiết
bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự
cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và
các quy chuẩn kỹ thuật an toàn cụ thể khác đối với từng loại hóa chất nguy hiểm,
thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
5. Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện các
quy định tại Điều này.
Điều 10. Điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
ngành hóa chất bảo vệ thực vật
1. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ
thuật của cơ sở sản xuất (bao gồm cả sang chai, đóng gói) hóa chất sản xuất
kinh doanh có điều kiện trong ngành bảo vệ thực vật phải có bằng đại học các
ngành hóa chất, nông nghiệp và được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân
sự của cơ sở sản xuất hóa chất, sản phẩm hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành bảo vệ thực vật phải đáp ứng các quy định tại Chương II Điều lệ
quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
3. Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất
lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng được
cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa
chất ngành thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền ngành nông
nghiệp chấp nhận đối với mỗi lô sản phẩm xuất xưởng.
4. Có biện pháp quản lý, trang thiết
bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự
cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và
các quy chuẩn kỹ thuật an toàn cụ thể khác đối với từng loại hóa chất nguy hiểm,
thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh. Có trang thiết bị kiểm soát,
thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000 trước
ngày 31 tháng 12 năm 2010.
5. Tổ chức, cá nhân mua bán hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành bảo vệ thực vật phải có Chứng chỉ
hành nghề và các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy định tại Nghị định
số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.
Điều 11. Điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành hóa
chất thú y.
1. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ
thuật của cơ sở sản xuất hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành
thú y phải có bằng đại học các ngành hóa chất, nông nghiệp, dược phẩm.
2. Có đăng ký kinh doanh thuốc thú
y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
3. Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ
thuật để sản xuất, bảo quản đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Nghị
định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết một số điều của
Pháp lệnh Thú y.
4. Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất
lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng được
cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa
chất ngành thú y đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền ngành nông nghiệp
chấp nhận đối với mỗi lô sản phẩm xuất xưởng.
5. Có biện pháp quản lý, trang thiết
bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự
cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và
các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa chất, thiết bị sử dụng
trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
6. Tổ chức, cá nhân mua bán hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành thú y phải có cơ sở vật chất kỹ
thuật, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Pháp lệnh Thú y và
Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết một số điều
của Pháp lệnh Thú y.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.
Điều 12. Điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hóa chất, sản phẩm hóa chất hạn chế kinh doanh theo các ngành nghề tương ứng
ngoài việc đảm bảo các điều kiện đã nêu từ Điều 7 đến Điều 11 Chương này còn phải
đảm bảo các điều kiện về quy hoạch; điều kiện hạn chế kinh doanh; các điều kiện
về an ninh, quốc phòng hay an toàn, trật tự xã hội khác quy định tại Luật Dược,
Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan.
Chương IV.
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Điều 13. Trách
nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn
1. Các dự án đầu tư sản xuất, kinh
doanh hóa chất thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định này phải thiết
lập khoảng cách an toàn từ khu vực sản xuất, cất giữ tới các điểm dân cư, công
trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ
thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài – sinh cảnh,
khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp
với các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân địa phương xử lý các cơ sở sản xuất
hóa chất đang tồn tại có các điều kiện về khoảng cách an toàn chưa đảm bảo theo
quy định của Nghị định này hoặc khoảng cách an toàn bị vi phạm phải thực hiện
thiết lập khoảng cách an toàn trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Điều 14. Xác định
khoảng cách an toàn
1. Tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
cất giữ các loại hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này phải
xác định khoảng cách an toàn sao cho tại địa điểm, vị trí cần bảo vệ theo quy định
của pháp luật các yếu tố nguy hiểm nằm dưới ngưỡng định lượng.
a) Trường hợp hóa chất nguy hiểm
thoát ra từ các sự cố ở dạng hơi, khí độc hoặc tạo thành hơi, khí độc, ngưỡng định
lượng là nồng độ chất độc trong không khí (miligam/m3) mà tại đó người
tiếp xúc trong vòng 60 phút không bị ảnh hưởng khó hồi phục hoặc tổn thương đến
mức phải sử dụng các phương tiện hoặc hành động bảo vệ tương ứng;
b) Trường hợp hóa chất nguy hiểm
thoát ra từ các sự cố ở dạng hơi, khí dễ cháy, nổ hoặc tạo thành hơi, khí dễ
cháy; nổ; ngưỡng định lượng là khối lượng chất dễ cháy, nổ trong không khí quy
ra phần trăm (%) thể tích hoặc mg/l có giá trị thấp hơn giới hạn dưới của nồng
độ cháy hoặc thấp hơn giới hạn nổ dưới;
c) Trường hợp sóng nổ lan truyền từ
sự cố hóa chất nguy hiểm, ngưỡng định lượng là mức tăng áp suất không khí do
lan truyền sóng nổ gây ra bằng 6,9 kPa.
2. Việc xác định khoảng cách an
toàn phải căn cứ vào điều kiện cụ thể về khí tượng thủy văn, địa hình địa vật của
nơi đặt cơ sở sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm và các điều kiện công nghệ của
quá trình sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm.
3. Đối với hóa chất vừa có tính
nguy hiểm cháy, nổ, vừa có tính độc, khoảng cách an toàn trong trường hợp sự cố
được xác định riêng cho từng tính chất nguy hiểm và được lấy giá trị lớn nhất để
áp dụng.
4. Trong cơ sở có nhiều loại hóa chất
nguy hiểm, khoảng cách an toàn được xác định riêng cho từng loại hóa chất và lấy
khoảng cách an toàn lớn nhất để áp dụng.
5. Trong cơ sở có nhiều thiết bị sản
xuất, chứa đựng hóa chất nguy hiểm đặt tại các vị trí khác nhau, khoảng cách an
toàn được xác định riêng cho từng thiết bị sản xuất, chứa đựng; khoảng cách an
toàn áp dụng chung cho toàn bộ cụm thiết bị phải bao gồm khoảng cách an toàn
riêng của từng thiết bị sản xuất, chứa đựng hóa chất nguy hiểm.
6. Bộ Công Thương có trách nhiệm
xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
Điều 15. Thay
đổi khoảng cách an toàn
Khoảng cách an toàn phải được thay
đổi phù hợp trong trường hợp sau:
1. Cơ sở sản xuất, cất giữ hóa chất
nguy hiểm có sự thay đổi về công nghệ, khối lượng sản xuất, cất giữ hoặc có sự
thay đổi bất kỳ dẫn đến thay đổi về khoảng cách an toàn.
2. Số liệu thống kê về sự cố hóa chất
nguy hiểm trong vòng 5 năm trở lại đây cho thấy khoảng cách an toàn dự đoán có
sự khác biệt lớn so với thực tế.
3. Trường hợp khoảng cách an toàn từ
nơi đặt thiết bị đến vị trí, địa điểm cần bảo vệ không đạt yêu cầu về ngưỡng định
lượng cho phép, cơ sở sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm phải áp dụng các biện
pháp để bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy định, cụ thể:
a) Giảm khối lượng sản xuất, cất giữ
hóa chất nguy hiểm;
b) Bổ sung các biện pháp che chắn
hoặc sử dụng các phương tiện giảm nhẹ sự thoát ra của hóa chất nguy hiểm;
c) Thay đổi điều kiện công nghệ sản
xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm để có kết quả theo hướng giảm khối lượng, áp
suất, nhiệt độ sản xuất, cất giữ hóa chất.
Chương V.
NGƯỠNG HÀM LƯỢNG CHẤT
NGUY HIỂM TRONG HỖN HỢP PHẢI XÂY DỰNG PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 16. Phân
loại chi tiết hóa chất nguy hiểm theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và
ghi nhãn hóa chất
Hóa chất nguy hiểm theo định nghĩa
tại khoản 4 Điều 4 của Luật Hóa chất là các nhóm hóa chất
nguy hiểm bao gồm các hóa chất với đặc tính chi tiết như sau:
1. Các chất nổ:
a) Các chất nỗ không bền;
b) Chất nổ loại 1;
c) Chất nổ loại 2;
d) Chất nổ loại 3;
đ) Chất nổ loại 4;
e) Chất nổ loại 5;
g) Chất nổ loại 6;
2. Các khí dễ cháy:
a) Khí dễ cháy loại 1;
b) Khí dễ cháy loại 2;
3. Các sol khí dễ
cháy:
a) Sol khí dễ cháy loại
1;
b) Sol khí dễ cháy loại 2;
4. Khí ôxy hóa: khí ôxy hóa loại 1.
5. Các khí nén dưới áp suất:
a) Khí bị nén;
b) Khí hóa lỏng;
c) Khí hóa lỏng làm lạnh;
d) Khí hòa tan.
6. Các chất lỏng dễ cháy:
a) Chất lỏng dễ cháy loại 1;
b) Chất lỏng dễ cháy loại 2;
c) Chất lỏng dễ cháy loại 3;
d) Chất lỏng dễ cháy loại 4;
7. Các chất rắn dễ cháy:
a) Chất rắn dễ cháy loại 1;
b) Chất rắn dễ cháy loại 2;
8. Các hỗn hợp và các chất tự phản ứng:
a) Các chất tự phản ứng loại 1;
b) Các chất tự phản ứng loại
2;
c) Các chất tự phản ứng loại 3 và
4;
d) Các chất tự phản ứng loại 5 và
6;
đ) Các chất tự phản ứng loại 7;
9. Chất lỏng tự cháy: chất lỏng tự
cháy loại 1.
10. Chất rắn tự cháy: chất rắn tự
cháy loại 1.
11. Chất và hỗn hợp tự tỏa nhiệt:
a) Chất và hỗn hợp tự tỏa nhiệt loại
1;
b) Chất và hỗn hợp tự tỏa nhiệt loại
2.
12. Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với
nước tạo ra khí dễ cháy:
a) Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với
nước tạo ra khí dễ cháy loại 1;
b) Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với
nước tạo ra khí dễ cháy loại 2;
c) Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với
nước tạo ra khí dễ cháy loại 3;
13. Các chất lỏng ôxy hóa:
a) Các chất lỏng ôxy hóa loại 1;
b) Các chất lỏng ôxy hóa loại 2;
c) Các chất lỏng ôxy hóa loại 3.
14. Các chất rắn ôxy hóa
a) Các chất rắn ôxy hóa loại 1;
b) Các chất rắn ôxy hóa loại 2;
c) Các chất rắn ôxy hóa loại 3.
15. Các peroxit hữu cơ:
a) Các peroxit hữu cơ loại 1;
b) Các peroxit hữu cơ loại 2;
c) Các peroxit hữu cơ loại 3 và 4;
d) Các peroxit hữu cơ loại 5 và 6;
đ) Các peroxit hữu cơ loại 7.
16. Các chất ăn mòn kim loại: các
chất ăn mòn kim loại loại 1.
17. Độc tính cấp tính:
a) Độc tính cấp tính loại 1;
b) Độc tính cấp tính loại 2;
c) Độc tính cấp tính loại 3;
d) Độc tính cấp tính loại 4;
đ) Độc tính cấp tính loại 5.
18. Ăn mòn da/kích ứng da:
a) Ăn mòn da/kích ứng da loại 1;
b) Ăn mòn da/kích ứng da loại 2;
c) Ăn mòn da/kích ứng da loại 3.
19. Tổn thương nghiêm trọng tới mắt/
kích thích mắt:
a) Tổn thương nghiêm trọng tới mắt/
kích thích mắt loại 1;
b) Tổn thương nghiêm trọng tới mắt/
kích thích mắt loại 2A;
c) Tổn thương nghiêm trọng tới mắt/
kích thích mắt loại 2B.
20. Nhạy cảm hô hấp: nhạy cảm hô hấp
loại 1.
21. Nhạy cảm da: nhạy cảm da loại
1.
22. Biến đổi tế bào gốc:
a) Biến đổi tế bào gốc loại 1;
b) Biến đổi tế bào gốc loại 2.
23. Tính gây ung thư:
a) Tính gây ưng thư loại 1 A và B;
b) Tính gây ung thư loại 2.
24. Độc tính tới khả năng sinh sản:
a) Độc tính tới khả năng sinh sản
loại 1;
b) Độc tính tới khả năng sinh sản
loại 2.
25. Các ảnh hưởng theo đường tiết sữa:
các ảnh hưởng theo đường tiết sữa loại 1.
26. Độc tính tới các cơ quan đặc biệt
của cơ thể tiếp xúc một lần:
a) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt
của cơ thể tiếp xúc một lần loại 1;
b) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt
của cơ thể tiếp xúc một lần loại 2;
c) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt
của cơ thể tiếp xúc một lần loại 3;
27. Độc tính tới các cơ quan đặc biệt
của cơ thể tiếp xúc lặp lại:
a) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt
của cơ thể tiếp xúc lặp lại loại 1;
b) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt
của cơ thể tiếp xúc lặp lại loại 2.
28. Độc tính hô hấp:
a) Độc tính hô hấp loại 1;
b) Độc tính hô hấp loại 2.
29. Độc tính cấp tính đối với môi
trường thủy sinh:
a) Độc tính cấp tính đối với môi
trường thủy sinh loại 1;
b) Độc tính cấp tính đối với môi
trường thủy sinh loại 2;
c) Độc tính cấp tính đối với môi
trường thủy sinh loại 3.
30. Độc tính mãn tính đối với môi
trường thủy sinh:
a) Độc tính mãn tính đối với môi
trường thủy sinh loại 1;
b) Độc tính mãn tính đối với môi
trường thủy sinh loại 2;
c) Độc tính mãn tính đối với môi
trường thủy sinh loại 3;
d) Độc tính mãn tính đối với môi
trường thủy sinh loại 4.
Điều 17. Ngưỡng
hàm lượng chất nguy hiểm trong hỗn hợp chất phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất
1. Các hỗn hợp chất có chứa các chất
nguy hiểm với hàm lượng theo khối lượng sau đây phải xây dựng phiếu an toàn hóa
chất:
STT
|
Đặc
tính độc hại
|
Hàm
lượng
|
1
|
Độc cấp tính
|
≥
1.0%
|
2
|
Bỏng hoặc ăn mòn da
|
≥
1.0%
|
3
|
Có thể gây tổn thương nghiêm trọng
đến niêm mạc
|
≥
1.0%
|
4
|
Gây biến đổi ghen cấp I
|
≥
0.1%
|
5
|
Gây ung thư
|
≥
0.1%
|
6
|
Độc tính sinh sản
|
≥
0.1%
|
7
|
Độc tính đối với bộ phận chức
năng xác định (một lần phơi nhiễm)
|
≥
1.0%
|
8
|
Độc tính đối với môi trường thủy
sinh
|
≥
1.0%
|
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an
toàn hóa chất đối với hỗn hợp chất.
Chương VI.
THÔNG TIN HÓA CHẤT
Điều 18. Thủ tục
khai báo hóa chất
1. Cơ quan tiếp nhận khai báo
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo thuộc địa bàn quản lý.
Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai
báo của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu các hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải
khai báo.
2. Hồ sơ khai báo
Tổ chức, cá nhân khai báo lập (02)
bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
a) Bản khai báo hóa chất theo mẫu
do Bộ Công Thương quy định;
b) Đối với hóa chất là hóa chất
nguy hiểm, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất Tiếng Việt và bản
tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh.
Trường hợp hóa chất đã được khai
báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại
Phiếu an toàn hóa chất.
3. Thời gian khai báo
a) Đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo bằng
văn bản đến Sở Công thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa
chất có trách nhiệm khai báo bằng văn bản đến Bộ Công Thương trong thời gian 15
ngày làm việc, kể từ ngày thông quan hóa chất. Xác nhận đã khai báo hóa chất của
Bộ Công Thương là một điều kiện để tổ chức, cá nhân được nhập khẩu hóa chất lần
tiếp theo. Bộ Công Thương quy định mẫu phiếu xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu;
c) Sở Công thương lập sổ quản lý
khai báo và tổng hợp tình hình, kết quả khai báo về hóa chất của địa phương, định
kỳ tháng 3 hàng năm báo cáo Bộ Công Thương.
4. Các trường hợp miễn trừ khai báo
a) Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu
một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn
cấp;
b) Hóa chất sản xuất, nhập khẩu dưới
100kg một năm không thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh và các
Danh mục hóa chất được kiểm soát theo công ước quốc tế.
5. Bộ Công
Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành xây dựng hệ thống quản lý tiếp
nhận thông tin khai báo, báo cáo hóa chất qua mạng điện tử trước ngày 31 tháng
12 năm 2010.
Điều 19. Quy định
về bảo mật thông tin
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa
chất nếu có yêu cầu bảo mật các thông tin không quy định tại khoản
2 Điều 50 của Luật Hóa chất phải có đề nghị bằng văn bản đến cơ quan tiếp
nhận khai báo hóa chất và báo cáo hoạt động hóa chất.
2. Những thông tin quan trọng nhằm
bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo
mật, bao gồm:
a) Tên thương mại của hóa chất hoặc
hỗn hợp hóa chất;
b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật Hóa chất;
c) Thông tin trong Phiếu an toàn
hóa chất;
d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa
và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của
hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử
lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
đ) Phương pháp phân tích để xác định
khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm
độc tính của hóa chất;
e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất
và mức độ nguy hại các phụ gia, tạp chất.
3. Bộ Công
Thương xây dựng hướng dẫn chi tiết về quy chế bảo mật thông tin khai báo hóa chất.
Cơ quan tiếp nhận khai báo hóa chất, báo cáo hoạt động hóa chất có trách nhiệm
bảo mật thông tin.
Điều 20. Xây dựng
Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ
sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp
thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong
tình huống khẩn cấp.
2. Bộ Công Thương
chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, địa phương xây dựng Đề án Điều tra, khảo
sát xây dựng Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Chương VII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Nhiệm
vụ triển khai Luật Hóa chất của các Bộ, ngành
1. Các Bộ, ngành triển khai quản lý
hoạt động hóa chất theo phân công tại Luật Hóa chất.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp
với các Bộ quản lý ngành, các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xây dựng trình Thủ
tướng Chính phủ Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc
gia; Đề án Triển khai hoàn chỉnh hệ thống hài hòa toàn cầu về ghi nhãn hóa chất
tại Việt Nam; xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt
Nam.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ quản lý ngành, các Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Điều tra, thu gom và xử lý
hóa chất tồn dư do chiến tranh; Đề án Xây dựng phương án thu gom, xử lý các hóa
chất độc tồn dư, hóa chất độc tịch thu hay hóa chất độc không rõ nguồn gốc.
4. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn rà soát, ban hành theo quy định các Danh mục hóa chất không được
sử dụng, hạn chế sử dụng và được sử dụng trong các lĩnh vực y tế, hóa chất sử dụng
trong chất diệt khuẩn, diệt côn trùng trong gia dụng và y tế, dược phẩm và phụ
gia thực phẩm, bảo vệ thực vật, thú y và nuôi trồng thủy sản theo quy định của
Luật Hóa chất.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Xây dựng phiếu an toàn hóa
chất đối với toàn bộ thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
6. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng xây dựng,
ban hành các văn bản quản lý, ban hành danh mục hóa chất không được sử dụng,
hóa chất được sử dụng trong lĩnh vực đảm bảo an ninh, quốc phòng; phòng, chống
bạo loạn và phòng cháy, chữa cháy.
7. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với
Bộ quản lý ngành xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Điều tra, khảo sát và
tăng cường năng lực lực lượng phòng cháy, chữa cháy tại các vùng nhằm thực hiện
nhiệm vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất trong các khu vực công nghiệp hóa
chất tập trung.
8. Bộ Giao thông vận tải rà soát, bổ
sung các văn bản quản lý liên quan đến vận chuyển hóa chất nguy hiểm bằng đường
bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Điều 22. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này
thay thế các quy định tại Chương I, Chương II, Điều 12, Điều
13, Điều 20 Chương III và Chương IV Nghị định số
68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ
về an toàn hóa chất. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 23. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu Văn thư, KTN (5b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ)
STT
|
Tên
hóa chất
|
Số
CAS
|
Bộ
quản lý chuyên ngành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Xăng, dầu và các chế phẩm dầu khí
|
|
Bộ Công Thương
|
2
|
Khí hóa lỏng, và các sản phẩm khí
tự nhiên
|
|
Bộ Công Thương
|
3
|
Hóa chất công nghiệp nguy hiểm
|
|
Bộ Công Thương
|
4
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng
trong ngành y tế
|
|
Bộ Y tế
|
5
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng
trong ngành thực phẩm
|
|
Bộ Y tế
|
6
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng
trong thú y
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
7
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất bảo vệ
thực vật
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
8
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng
trong ngành thủy sản
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ)
STT
|
Tên
hóa chất
|
Số
CAS
|
Bộ
quản lý chuyên ngành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Amiton: O,O-Dietyl
S-[2-(dietylamino) etyl]phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton
hóa tương ứng
|
78-53-5
|
Bộ Công Thương
|
2
|
PFIB:
1,1,3,3,3-Pentafloro-2-(triflorometyl)-1-propen
|
382-21-8
|
3
|
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilat (*)
|
6581-06-2
|
4
|
Các hóa chất, trừ các chất đã được
liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl,
etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các
nguyên tử các bon khác
|
|
|
Ví dụ. Metylphosphonyl diclorit
Dimetyl metylphosphonat
|
676-97-1
756-79-6
|
|
Ngoại trừ Fonofos: O-Etyl
S-phenyl etylphosphonothiolothionate
|
944-22-9
|
5
|
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et,
n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalit
|
|
6
|
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et,
n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidat
|
|
7
|
Arsenic triclorit
|
7784-34-1
|
8
|
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid
|
76-93-7
|
9
|
Quinuclidin-3-ol
|
1619-34-7
|
10
|
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et,
n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng
|
|
11
|
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et,
n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ:
|
|
|
N,N-Dimetylaminoetanol và các muối
proton hóa chất tương ứng
|
108-01-0
|
|
N,N-Dietylaminoetanol và các muối
proton hóa chất tương ứng
|
100-37-8
|
12
|
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et,
n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng
|
|
13
|
Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyetyl)
sulfit
|
111-48-8
|
14
|
Pinacolyl alcohol:
3,3-Dimetylbutan-2-ol
|
464-07-3
|
15
|
Phosgene: Carbonyl diclorit
|
75-44-5
|
Bộ Công Thương
|
16
|
Cyanogen cloride
|
506-77-4
|
17
|
Hydrogen cyanide
|
74-90-8
|
18
|
Chloropicrin: Trichloronitrometan
|
76-06-2
|
19
|
Phosphorus oxyclorit
|
10025-87-3
|
20
|
Phosphorus triclorit
|
7719-12-2
|
21
|
Phosphorus pentaclorit
|
10026-13-8
|
22
|
Trimetyl phosphit
|
121-45-9
|
23
|
Trietyl phosphit
|
122-52-1
|
24
|
Dimetyl phosphit
|
868-85-9
|
25
|
Dietyl phosphit
|
762-04-9
|
26
|
Sulfur monoclorit
|
10025-67-9
|
27
|
Sulfur dicloride
|
10545-99-0
|
28
|
Thionyl clorit
|
7719-09-7
|
29
|
Etyldiethanolamin
|
139-87-7
|
30
|
Metyldiethanolamin
|
105-59-9
|
31
|
Trietanolamin
|
102-71-6
|
32
|
Amônium Nitrat (hàm lượng
>99,5%)
|
6484-52-2
|
33
|
Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp
|
|
34
|
Aldrin
|
309-00-2
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
35
|
Clordran
|
57-74-9
|
36
|
Dieldrin
|
60-57-1
|
37
|
Endrin
|
72-20-8
|
38
|
Heptachlor
|
76-44-8
|
39
|
Hexaclorobenzen
|
118-74-1
|
40
|
Mirex
|
2385-85-5
|
41
|
Toxaphen
|
8001-35-2
|
42
|
Polychlorinated Biphenyls
|
11097-69-1
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ)
STT
|
Tên
hóa chất
|
Số
CAS
|
Mã
số HS
|
A
|
Các hóa chất độc
|
|
|
1
|
Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm
cả cycloalkyl) alkyl
|
|
2931.00
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc
i-Pr)-phosphonofloridat,
|
|
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
Sarin:
O-Isopropylmetylphosphonofloridat
|
107-44-8
|
2931.00
|
|
Soman: O-Pinacolyl
metylphosphonofloridat
|
96-64-0
|
2931.00
|
2
|
Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm
cả cycloalkyl) N,N-dialkyl
|
|
2931.00
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc
i-Pr)-phosphoramidocyanidat
|
|
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl
phosphoramidocyanidat
|
77-81-6
|
2931.00
|
3
|
Các hợp chất O-Alkyl (H or
<C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl
|
|
2930.90
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc
i-Pr)-aminoetyl alkyl
|
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)
phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng.
|
|
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
VX: O-Etyl
S-2-diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat
|
50782-69-9
|
2930.90
|
4
|
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh
(Sulfur mustards):
|
|
|
|
ú
2-Cloroetylchlorometylsulfit
|
2625-76-5
|
2930.90
|
|
ú
Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit
|
505-60-2
|
2930.90
|
|
ú
Bis (2-cloroetylthio) metan
|
63869-13-6
|
2930.90
|
|
ú
Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan
|
3563-36-8
|
2930.90
|
|
ú
1,3-Bis (2-cloroetylthio) –n-propan
|
63905-10-2
|
2930.90
|
|
ú
1,4-Bis (2-cloroetylthio) –n-butan
|
142868-93-7
|
2930.90
|
|
ú
1,5-Bis (2-cloroetylthio) –n-pentan
|
142868-94-8
|
2930.90
|
|
ú
Bis (2-cloroetylthiometyl) ete
|
63918-90-1
|
2930.90
|
|
ú
Khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete
|
63918-89-8
|
2930.90
|
5
|
Các hợp chất Lewisite (chứa
Arsen): Lewisite 1: 2-Clorovinyldicloroarsin
|
541-25-3
|
2931.00
|
|
Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl)
cloroarsin
|
40334-69-8
|
2931.00
|
|
Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl)
arsine
|
40334-70-1
|
2931.00
|
6
|
Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards):
HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin
|
538-07-8
|
2921.19
|
|
HN2: Bis(2-chloroetyl)metylamin
|
51-75-2
|
2921.19
|
|
HN3: Tris(2-cloroetyl)amin
|
555-77-1
|
2921.19
|
7
|
Saxitoxin
|
35523-89-8
|
3002.90
|
8
|
Ricin
|
9009-86-3
|
3002.90
|
B
|
Các tiền chất
|
|
|
9
|
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr
or i-Pr) phosphonyldiflorit
|
|
|
|
Ví dụ: DF:
Metylphosphonyldiflorit
|
676-99-3
|
2931.00
|
10
|
Các hợp chất O-Alkyl (H or
<C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl
|
|
2931.00
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc
i-Pr)-aminoetyl alkyl
|
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)
phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng
|
|
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoetyl
metylphosphonit
|
57856-11-8
|
2931.00
|
11
|
Chlorosarin: O-Isopropyl
metylphosphonocloridat
|
1445-76-7
|
2931.00
|
12
|
Chlorosoman: O-Pinacolyl
metylphosphonocloridat
|
7040-57-5
|
2931.00
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC HÓA CHẤT CÓ YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGĂN NGỪA,
KHẮC PHỤC SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT
|
Các
hóa chất nguy hiểm
|
Khối
lượng (Tấn)
|
1
|
Amôni nitrat (trên 98%)
|
50
|
2
|
Kali nitrat (dạng tinh thể)
|
1,250
|
3
|
Asen pentoxit, Axit asenic (V) và
các muối của nó
|
1,0
|
4
|
Asen trioxit, và các muối
|
0,1
|
5
|
Brôm
|
20,0
|
6
|
Clo
|
10,0
|
7
|
Các hợp chất của Nikel dạng bột
có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel
sulphit, trinikel disulphit, dinikel trioxit)
|
1,0
|
8
|
Etylenimine
|
10,0
|
9
|
Flo
|
10,0
|
10
|
Foocmaldehit (Nồng độ ≥ 90%)
|
5,0
|
11
|
Hydrogen
|
5,0
|
12
|
Hydro clorit (khí lỏng)
|
25,0
|
13
|
Ankyl chì
|
5,0
|
14
|
Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy
(bao gồm cả LPG và khí tự nhiên hóa lỏng hoặc không hóa lỏng)
|
50,0
|
15
|
Axetylene
|
5,0
|
16
|
Etylen ôxyt
|
5,0
|
17
|
Propylen ôxyt
|
5,0
|
18
|
Metanol
|
500,0
|
19
|
4, 4-Metylenebis (2-cloraniline)
và/hoặc muối của nó ở dạng bột
|
0,01
|
20
|
Metylisoxyanat
|
0,15
|
21
|
Ôxy
|
200,0
|
22
|
Toluen diisoxyanat
|
10,0
|
23
|
Cacbonyl diclorit (phosgene)
|
0,3
|
24
|
Asenic trihydrit (arsine)
|
0,2
|
25
|
Phospho trihydrit (phosphin)
|
0,2
|
26
|
Sulphur diclorit
|
1,0
|
27
|
Sulphur trioxit
|
15,0
|
28
|
Polyclorodibenzofurans and
polyclorodibenzodioxins
|
0,001
|
29
|
Các chất có khả năng gây ung thư
có nồng độ trên 5% về khối lượng:
4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của
nó, Benzotrichloride, Benzidine và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete,
Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sulphat, Dimetyl sulphat,
Dimetylcarbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-cloropropan, 1,2-Dimetylhydrazin,
Dimetylnitrosamin, Hexametylphosphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc
muối của, 4-Nitrodiphenyl and 1,3-Propanesultone
|
0,5
|
30
|
Sản phẩm dầu mỏ:
(a) Xăng và xăng naphta
(b) Dầu kerosen (bao gồm cả nhiên
liệu động cơ)
(c) Dầu đốt (bao gồm cả diesel
nhiên liệu, dầu đốt lò và các hỗn hợp dầu nhiên liệu)
|
2500,0
|
31
|
Acrylonitril
|
20,0
|
32
|
Hidro selenit
|
1,0
|
33
|
Nickel tetracacbonyl
|
1,0
|
34
|
Ôxy diflorit
|
1,0
|
35
|
Pentaboran
|
1,0
|
36
|
Selenium hexaflorit
|
1,0
|
37
|
Stibin (antimony hydril)
|
1,0
|
38
|
Sulphua dioxit
|
20,0
|
39
|
Tellurium hexaflorit
|
1,0
|
40
|
2.2-Bis(tert-butylperoxy) butan
(>70%)
|
5,0
|
41
|
1.1-Bis(tert-butylperoxy)
xyclohexan (>80%)
|
5,0
|
42
|
tert-butyl peroxy acetat
(>70%)
|
5,0
|
43
|
tert-butyl peroxy isobutyrate
(>80%)
|
5,0
|
44
|
tert-butylperoxy
isopropylcarbonat (>80%)
|
5,0
|
45
|
tert-butylperoxy maleat (>80%)
|
5,0
|
46
|
tert-butylperoxy pivalat
(>77%)
|
5,0
|
47
|
Dibenzyl peroxydicarbonat
(>90%)
|
5,0
|
48
|
Dietyl peroxydicarbonat (>30%)
|
5,0
|
49
|
2.2 Dihydroperoxypropan (>30%)
|
5,0
|
50
|
Di-isobutyryl peroxit (>50%)
|
5,0
|
51
|
Di-n-propyl peroxydicarbonat
(>80%)
|
5,0
|
52
|
Di-sec-butyl peroxydicarbonat
(>80%)
|
5,0
|
53
|
3.3.6.6.9.9-Hexametyl-1.2.4.5-tetroxacyclononat
(>75%)
|
5,0
|
54
|
Metyl ethyl ketone peroxit (>60%)
|
5,0
|
55
|
Metyl isobutyl keton peroxit
(>60%)
|
5,0
|
56
|
Peraxetic axit (>60%)
|
5,0
|
57
|
Natri clorat
|
25
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
Tên
hóa chất
|
Mã
số Hải quan
|
Cồn etylic và rượu mạnh khác, đã
biến tính, ở mọi nồng độ
|
2207
20
|
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh
thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo
|
2503
|
Amiăng (Asbestos)
|
2524
|
- Bột mi ca
|
2525
20
|
-Talk đã nghiền, hoặc làm thành bột
|
2526
20
|
Dầu và các sản phẩm khác từ
chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự, có khối lượng
cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm
|
2707
|
- Benzen
|
2707
10
|
- Toluen
|
2707
20
|
- Xylen
|
2707
30
|
- Naphthalen
|
2707
40
|
- Phenol
|
2707
60
|
Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc
nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác
|
2708
|
- Chứa biphenyl đã polyclo hóa
(PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)
|
2710
91
|
- Loại khác
|
2710
90
|
Khí dầu mỏ và các loại khí
hydrocarbon khác
|
2711
|
- Khí thiên nhiên
|
2711
11
|
- Propan
|
2711
12
|
- Butan
|
2711
13
|
- Etylen, propylen, butylen và
butadien:
|
2711
14
|
- Khí thiên nhiên
|
2711
21
|
Flo, clo, brom và iot
|
2801
|
- Clo
|
2801
10
|
- Iot
|
2801
20
|
- Flo, brom
|
2801
30
|
Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa;
lưu huỳnh dạng keo
|
2802
|
Hydro, khí hiếm và các phi kim
loại khác
|
2804
|
- Hydro
|
2804
10
|
- Argon
|
2804
21
|
- Loại khác
|
2804
29
|
- Nitơ
|
2804
30
|
- Oxy
|
2804
40
|
- Boron; tellurium
|
2804
50
|
- Phospho
|
2804
70
|
- Arsenic
|
2804
80
|
- Selennium
|
2804
90
|
Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ;
kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp
kim với nhau; thủy ngân
|
2805
|
- Natri
|
2805
11
|
- Kim loại đất hiếm, scandium và
yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau
|
2805
30
|
- Thủy ngân
|
2805
40
|
Hydro clorua (hydrocloric
acid); axit closulfuric
|
2806
|
- Hydro clorua (hydrochloric
acid)
|
2806
10
|
- Axit closulfuric
|
2806
20
|
Axit sunfuric; axit sulfuric bốc
khói (oleum)
|
2807
|
Axit nitric; axit sulfonitric
|
2808
|
Diphosphorous pentaoxide; axit
phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học
|
2809
|
- Diphosphorous pentaoxide
|
2809
10
|
- Axit phosphoric và axit
polyphosphoric:
|
2809
20
|
Oxit Boron; axit boric
|
2810
|
Axit vô cơ khác và các hợp chất
vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại
|
2811
|
- Hydro florua (hydroflouric
acids)
|
2811
11
|
- Lưu huỳnh dioxit
|
2811
23
|
Halogenua và Oxit halogenua của
phi kim loại
|
2812
|
- Clorua và oxit clorua
|
2812
10
|
- Loại khác
|
2812
90
|
Sulfua của phi kim loại;
Phopho trisulfua thương phẩm
|
2813
|
- Carbon disulfua
|
2813
10
|
- Loại khác
|
2813
90
|
Amoniac, dạng khan hoặc dạng
dung dịch nước
|
2814
|
Natri hydroxit (xút ăn da);
kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit
|
2815
|
Magie hydroxit và magie
peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari
|
2816
|
Hydrazine và hydroxylamine và
các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit
kim loại khác
|
2825
|
Florua; florosilicat,
floroaluminat và các loại muối flo phức khác
|
2826
|
Clorua, clorua oxit và clorua
hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit
|
2827
|
Hypoclorit; canxi hypoclorit
thương phẩm; clorit; hypobromit
|
2828
|
Clorat và peclorat; bromat và
pebromat; iotdat và peiodat
|
2829
|
Sunfua; polysunfua, đã hoặc
chưa xác định về mặt hóa học
|
2830
|
Dithionit và sulfosilat
|
2831
|
Sulfit; thiosulfat
|
2832
|
Nitrit; nitrat
|
2834
|
Phosphinat (hypophosphit),
phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt
hóa học
|
2935
|
- Phosphinat (hypophosphit) và
phosphonat (phosphit)
|
2835
10
|
- Phosphat:
|
|
- Của mono hoặc
|
2835
22
|
- Của trinatri
|
2835
23
|
- Của kali
|
2835
24
|
- Canxi hydrogenorthophosphate
(dicalcium phosphate)
|
2835
25
|
- Canxi phosphat khác
|
2835
26
|
- Loại khác
|
2835
29
|
- Poly phosphat:
|
|
- Natri triphosphat (natri
tripolyphosphat)
|
2835
31
|
- Loại khác:
|
2835
39
|
Xyanua, xyanua oxit và xyanua
phức
|
2837
|
Fulminat, xyanat và thioxyanat
|
2838
|
Borat; peroxoborat (perborat)
|
2840
|
Muối của axit oxometalic hoặc axit
perxometalic
|
2841
|
- Aluminat
|
2841
10
|
- Kẽm hoặc chì cromat
|
2841
20
|
- Natri dicromat
|
2841
30
|
- Cromat và dicromat khác;
peroxocromat
|
2841
50
|
- Manganit, manganat và
permanganat:
|
|
- Kali permanganat
|
2841
61
|
- Loại khác
|
2841
69
|
- Molipdat
|
2841
70
|
- Vonframat
|
2841
80
|
- Hợp chất vàng
|
2843
30
|
- Hợp chất khác; hỗn hống
|
2843
90
|
Các nguyên tố hóa học phóng xạ
và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả
năng phân hạch hoặc làm giàu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế
liệu có chứa các sản phẩm trên
|
2844
|
- Uran đã được làm nghèo tới U
235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất
tán xạ (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các chất hỗn hợp chứa
uran đã được làm nghèo tới U235, thori hay các hợp chất của các sản phẩm trên
|
2844
30
|
Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của
kim loại đất hiếm, của yttrium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại
này
|
2846
|
- Hợp chất cerium
|
2846
10
|
- Loại khác
|
2846
90
|
Hydro peroxit, đã hoặc chưa
làm rắn bằng ure
|
2847
|
Phosphua, đã hoặc chưa xác định
vế mặt hóa học, trừ phosphua sắt
|
2848
|
Carbua, đã hoặc chưa xác định
về mặt hóa học
|
2849
|
Hydrua, nitrua, azide, silicua
và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của
nhóm 2849
|
2850
|
Hydrocarbon mạch hở
|
2901
|
Hydrocarbon mạch vòng
|
2902
|
Dẫn xuất halogen hóa của
hydrocarbon
|
2903
|
- Clometan (Clorua metyl) và
cloetan (clorua etyl)
|
2903
11
|
- Dicloromethane (metylen clorua)
|
2903
12
|
- Cloroform (trichloromethane)
|
2903
13
|
- Carbon tetraclorua
|
2903
14
|
- 1,2-Dichloroethane (etylen
điclorua)
|
2903
15
|
- Loại khác
|
2903
19
|
- Vinyl clorua (cloetylen)
|
2903
21
|
- Trichloroethylene
|
2903
22
|
- Tetrachloroethylene
(perchloroethylene)
|
2903
23
|
- Loại khác
|
2903
29
|
- Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc
iot hóa của hydrocarbon mạch hở
|
2903
30
|
- Trichlorofluoromethane
|
2903
41
|
- Dichlorodifluoromethane
|
2903
42
|
- Trichlorotrifluoroethanes
|
2903
43
|
- Dichlorotetrafluorethanes và
chloropentafluoroethane
|
2903
44
|
- Các dẫn xuất khác đã halogen
hóa hoàn toàn chỉ với flo và clo
|
2903
45
|
- Bromochlorodiflouromethane,
bromotrifluoromethane và dibromotetrafluoroethanes
|
2903
46
|
- Các dẫn xuất halogen hóa hoàn
toàn khá
|
2903
47
|
- Loại khác
|
2903
49
|
- Dẫn xuất đã halogen hóa của
hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:
|
|
- 1,2,3,4,5,6 –
hexachlorocyclohexane
|
2903
51
|
- Loại khác
|
2903
59
|
Dẫn xuất đã halogen hóa của
hydrocarbon thơm:
|
|
- Chlorobenzene,
o-dichlorobenzene và p-dichlorobenzene
|
2903
61
|
- Hexachlorobenzene và DDT
(1,1,1- trichloro-2,2-bis (p-chlorophenyl) ethane)
|
2903
62
|
- Loại khác
|
2903
69
|
Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa
hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa
|
2904
|
Rượu mạch hở và các dẫn xuất
halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
|
2905
|
Phenol; rượu-phenol
|
2907
|
Dẫn xuất halogen hóa, sulfo
hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol
|
2908
|
- Dẫn xuất chỉ được halogen hóa,
muối của chúng
|
2908
10
|
- Dẫn xuất chỉ được sulfo hóa, muối
và este của chúng
|
2908
20
|
- Loại khác
|
2908
90
|
Ete, rượu-ete, phenol-ete,
phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chưa xác
định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc
nitroso hóa của các chất trên
|
2909
|
Epoxit, rượu epoxy, phenol
epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa,
nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng
|
2910
|
Axetal và hemiaxetal, có hoặc
không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc
nitroso hóa của chúng
|
2911
|
Aldehyt, có hoặc không có chức
oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde
|
2912
|
Xeton và quinon, có hoặc không
có chức oxy khác, dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso
hóa của chúng
|
2914
|
Axit carboxylic đơn chức, no,
mạch hở và các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất
halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên
|
2915
|
- Axit fomic, muối và este của
nó:
|
|
- Axit fomic
|
2915
11
|
- Muối của axit fomic
|
2915
12
|
- Este của axit fomic
|
2915
13
|
- Axit axetic và muối của nó;
alhydric axetic:
|
|
- Axit axetic
|
2915
21
|
- Natri axetat
|
2915
22
|
- Coban axetat
|
2915
23
|
- Alhydrit axetic
|
2915
24
|
- Loại khác
|
2915
29
|
- Este của axit axetic:
|
|
- Etyl axetat
|
2915
31
|
- Vinyl axetat
|
2915
32
|
- N-butyl axetat
|
2915
33
|
- Isobutyl axetat
|
2915
34
|
- 2 - Etoxyetyl axetat
|
2915
35
|
- Loại khác
|
2915
39
|
- Axit mono-, di- hoặc
tricloaxetic, muối và este của chúng
|
2915
40
|
- Axit propionic, muối và este của
chúng
|
2915
50
|
- Axit butanoic, aixt pentanoic,
muối và este của chúng
|
2915
60
|
- Axit palmitic, axit stearic, muối
và este của chính
|
2915
70
|
- Loại khác
|
2915
90
|
Axit carboxylic đa chức, các
alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa,
sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên
|
2917
|
- Axit polycarboxylic đơn chức mạch
hở, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng, các dẫn xuất của
các chất trên:
|
|
- Axit oxalic, muối và este của
nó
|
2917
11
|
- Axit adipic, muối và este của
nó
|
2917
12
|
- Axit azelaic, axit sebacic, muối
và este của chúng
|
2917
13
|
- Alhydrit maleic
|
2917
14
|
- Loại khác
|
2917
19
|
- Axit carboxylic đa chức
cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit và
peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
|
2917
20
|
- Axit carboxylic thơm đa chức,
các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của
các chất trên:
|
|
- Dibutyl orthophthalates
|
2917
31
|
- Dioctyl orthophthalates
|
2917
32
|
- Dinonyl hoặc didecyl
orthophthalates
|
2917
33
|
- Este khác của các axit
orthophthalates
|
2917
34
|
- Alhydrit phthalic
|
2917
35
|
- Axit terephthalic và muối của
nó
|
2917
36
|
- Dimethyl terephthalate
|
2917
37
|
- Loại khác
|
2917
39
|
Axit carboxylic có thêm chức
oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất
halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên
|
2918
|
- Axit carboxylic có chức rượu
nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit
của chúng; các dẫn xuất của các chất trên
|
|
- Axit lactic, muối và este của
nó
|
2918
11
|
- Axit tactaric
|
2918
12
|
- Muối và este của axit tactaric
|
2918
13
|
- Axit citric
|
2918
14
|
- Muối và este của axit citric
|
2918
15
|
- Axit gluconic, muối và este của
nó
|
2918
16
|
- Loại khác
|
2918
19
|
- Axit carboxylic có chức phenol nhưng
không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của
chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
|
|
- Axit salicylic và muối và este
của nó
|
2918
21
|
- Axit o-axetylsali cylic, muối
và este của nó
|
2918
22
|
- Este khác của axit salicylic và
muối của nó
|
2918
23
|
- Loại khác
|
2918
29
|
- Axit carboxylic có chức aldehyt
hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua,
peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
|
2918
30
|
- Loại khác
|
2918
90
|
Este của axit vô cơ khác của
các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất
halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên
|
2920
|
Hợp chất chức amin
|
2921
|
Hợp chất amino chức oxy
|
2922
|
Hợp chất chức carboxyamit; hợp
chất chức amit của axit carbonic
|
2924
|
Hợp chất chức nitril
|
2926
|
Hợp chất diazo-, azo hoặc
azoxy
|
2927
|
Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin
hoặc của hydroxylamin
|
2928
|
Hợp chất chức nitơ khác
|
2929
|
Hợp chất lưu huỳnh – hữu cơ
|
2930
|
Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác
|
2931
|
Hợp chất dị vòng chỉ chứa
(các) dị tố oxy
|
2932
|
Hợp chất dị vòng chỉ chứa
(các) dị tố nitơ
|
2933
|
Bột nổ đẩy
|
3601
|
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bộ nổ
đẩy
|
3602
|
Hợp kim Xeri – sắt và các hợp
kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy
như đã ghi trong chú giải 2 của chương này
|
3606
|
- Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu
ga hóa lỏng đựng trong thùng dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa, có dung
tích không quá 300 cm3
|
3606
10
|
- Loại khác
|
3606
90
|
Các loại alkylbenzen hỗn hợp và
các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm
29.02
|
3817
00
|
- Nhựa từ dầu mỏ, nhựa curmaron,
nhựa inden hoặc nhựa curmaron-inden và polyterpen
|
3911
10
|