|
Statistics
- Documents in English (15475)
- Official Dispatches (1343)
Popular Documents
-
Circular No. 59/2024/TT-BCA dated November 07, 2024 on amending of Circular No.74/2020/TT-BCA... (1)
-
Decree No. 148/2024/ND-CP dated November 12, 2024 on amending of the Decree No. 54/2019/ND-CP... (1)
-
Law No. 55/2024/QH15 dated November 29, 2024 on Fire and Rescue (1)
-
Circular No. 83/2024/TT-BCA dated November 15, 2024 on regulations for the development,... (1)
-
Circular No. 33/2024/TT-BGTVT dated November 14, 2024 on management of prices of ferry services... (1)
-
Circular No. 63/2024/TT-BCA dated November 12, 2024 on inspection, control, and handling... (1)
-
Decision No. 2690/QD-NHNN dated December 18, 2024 on prescribing interest rates imposed... (1)
|
QUỐC
HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Nghị
quyết số: 14/2011/QH13
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NH À NƯỚC NĂM 2012
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Báo cáo số
13/BC-CP ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ trình Quốc hội về dự toán ngân
sách nhà nước năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 135/BC-UBTCNS13 ngày 17 tháng 10
năm 2011 của Uỷ ban Tài chính - Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số
60/BC-UBTVQH13 ngày 09 tháng 11 năm 20 11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về dự
toán ngân sách nhà nước năm 2012 và ý kiến của đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2012
Tổng số thu cân đối ngân sách
nhà nước là 740.500 tỷ đồng (bảy trăm bốn mươi nghìn năm trăm tỷ đồng); nếu
tính cả 22.400 tỷ đồng thu chuyển nguồn năm 2011 sang năm 2012 thì tổng số thu
cân đối ngân sách nhà nước là 762.900 tỷ đồng (bảy trăm sáu mươi hai nghìn chín
trăm tỷ đồng);
Tổng số chi cân đối ngân sách
nhà nước là 903.100 tỷ đồng (chín trăm linh ba nghìn một trăm tỷ đồng);
Mức bội chi ngân sách nhà nước
là 140.200 tỷ đồng (một trăm bốn mươi nghìn hai trăm tỷ đồng), tương đương 4,8%
tổng sản phẩm trong nước (GDP), phấn đấu tăng thu để giảm bội chi thấp hơn 4,8%
GDP.
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2,
3, 4 và 5)
Điều 2. Giao
Chính phủ
1. Tiếp tục thực hiện chính sách
tài khóa thắt chặt; cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng ưu tiên cho
con người, bảo đảm an sinh xã hội; điều chỉnh cơ cấu chi đầu tư phát triển nhằm
thúc đẩy chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế, khuyến khích, thu hút đầu tư từ
các thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước; phối hợp đồng bộ giữa chính
sách tài khóa với chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ
mô; điều hành chặt chẽ thu, chi ngân sách nhà nước; bảo đảm tỷ lệ chi ngân sách
nhà nước cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, văn hóa -
thông tin, bảo vệ môi trường, y tế theo đúng các Nghị quyết của Quốc hội; giữ vững
an ninh tài chính quốc gia.
2. Tiếp tục thực hiện nghiêm, hiệu
quả các luật thuế; tăng cường kiểm tra, thanh tra, quản lý chặt chẽ nguồn thu
ngân sách nhà nước, nhất là thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc
doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; thu phí, lệ phí theo đúng quy định
của pháp luật, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, chống gian lận thương mại.
3. Từ ngày 01/5/2012: Thực hiện
mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng , phụ cấp công vụ 25% cho cán bộ, công
chức; lương hưu và trợ cấp ưu đãi đối với người có công tăng bằng tốc độ tăng
lương tối thiểu. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, gắn với cơ chế khoán chi
thường xuyên cho các cơ quan hành chính ; tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính nhằm
đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động cung ứng dịch vụ công. Từng bước chuyển một số
loại phí sang giá dịch vụ theo hướng tính đúng, tính đủ chi phí gắn với nâng
cao chất lượng dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục, y tế.
4. Đầu tư trở lại không quá 30%
số vượt thu so với dự toán thu hàng năm nhưng dự toán thu phải cao hơn số thực
hiện năm trước đối với số thu từ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa
thông quan tại cửa khẩu quốc tế đường bộ trên địa bàn cho ngân sách các tỉnh có
cửa khẩu quốc tế đường bộ. Chính phủ dự kiến phương án phân bổ và sử dụng hợp
lý, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định nhưng không quá 200 tỷ
đồng/năm đối với một địa phương để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu kinh tế
cửa khẩu trong giai đoạn 2012-2015 theo Đề án đầu tư được Chính phủ phê duyệt.
5. Phát hành 45.000 tỷ đồng vốn
trái phiếu chính phủ trong năm 2012 đầu tư cho lĩnh vực giao thông, thủy lợi, y
tế, giáo dục đã được Quốc hội cho phép; rà soát danh mục, xây dựng phương án
phân bổ cụ thể đối với từng dự án, công trình, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội
xem xét, quyết định trước ngày 31 tháng 01 năm 2012.
6. Tăng cường quản lý các khoản
chi n gân sách nhà nước, nhất là chi đầu tư xây dựng cơ bản, vốn trái phiếu
chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia; chống thất thoát, lãng phí, tham
nhũng; quản lý chặt chẽ các khoản chi thường xuyên theo đúng dự toán được phê
duyệt.
Năm 2012, chỉ cho phép chuyển
nguồn để thực hiện chế độ tiền lương mới, chuyển nguồn của các cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính, chi cho các đề
tài nghiên cứu khoa học; giảm chi chuyển nguồn trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 3. Giám
sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Uỷ
ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban khác của Quốc hội,
các đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội giám sát việc thực hiện dự
toán ngân sách nhà nước năm 2012 trên lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua tại kỳ họp thứ hai
ngày 10 tháng 11 năm 2011.
|
CHỦ
TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
Đơn
vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2012
|
|
A-
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
|
740.500
|
1
|
Thu nội địa
|
494.600
|
2
|
Thu từ dầu thô
|
87.000
|
3
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất
nhập khẩu
|
153.900
|
4
|
Thu viện trợ
|
5.000
|
|
B
- THU CHUYỂN NGUỒN NSTW NĂM 2011 SANG NĂM 2012
|
22.400
|
|
C
- TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN
|
903.100
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
180.000
|
2
|
Chi trả nợ và viện trợ
|
100.000
|
3
|
Chi phát triển sự nghiệp kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
|
542.000
|
4
|
Chi thực hiện cải cách tiền
lương
|
59.300
|
5
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
100
|
6
|
Dự phòng
|
21.700
|
|
D
- BỘI CHI NSNN
|
140.200
|
1
|
Mức bội chi ngân sách theo quy
định của Luật NSNN hiện hành (%GDP)
|
4,8
|
2
|
Mức bội chi ngân sách bao gồm
TPCP; không bao gồm chi trả nợ gốc (%GDP)
|
4,1
|
PHỤ LỤC SỐ 2
CÂN ĐỐI NGUỒN THU CHI DỰ TOÁN NSTW VÀ NSĐP NĂM 2012
Đơn
vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2012
|
A
|
NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách Trung
ương
|
493.675
|
1
|
Thu ngân sách Trung ương hưởng
theo phân cấp
|
471.275
|
|
- Thu thuế, phí và các khoản
thu khác
|
466.275
|
|
- Thu từ nguồn viện trợ
không hoàn lại
|
5.000
|
2
|
Thu chuyển nguồn
|
22.400
|
II
|
Chi ngân sách Trung ương
|
633.875
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân
sách Trung ương theo phân cấp
|
482.242
|
2
|
Bổ sung cho ngân sách địa
phương
|
151.633
|
|
- Bổ sung cân đối
|
107.743
|
|
- Bổ sung có mục tiêu
|
43.890
|
III
|
Vay bù đắp bội chi NSNN
|
140.200
|
B
|
NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách địa
phương
|
420.858
|
1
|
Thu ngân sách địa phương hưởng
theo phân cấp
|
269.225
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương
|
151.633
|
|
- Bổ sung cân đối
|
107.743
|
|
- Bổ sung có mục tiêu
|
43.890
|
II
|
Chi ngân sách địa phương
|
420.858
|
1
|
Chi cân đối ngân sách địa
phương
|
376.968
|
2
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu
|
43.890
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2012
Đơn
vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI
DUNG THU
|
DỰ
TOÁN NĂM 2012
|
|
Tổng thu cân đối NSNN:
|
740.500
|
I
|
Thu nội địa
|
494.600
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước
|
155.378
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp đầu
tư nước ngoài
|
97.748
|
3
|
Thu từ khu vực công thương
nghiệp - ngoài quốc doanh
|
111.161
|
4
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
36
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
46.333
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
15.969
|
7
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
13.200
|
8
|
Các loại phí, lệ phí
|
8.967
|
9
|
Các khoản thu về nhà, đất
|
42.422
|
a
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
1.323
|
b
|
Thu tiền thuê đất
|
3.482
|
c
|
Thu tiền sử dụng đất
|
37.000
|
d
|
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước
|
617
|
10
|
Thu khác ngân sách
|
2.571
|
11
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản tại xã
|
815
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
87.000
|
III
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất
nhập khẩu
|
153.900
|
1
|
Tổng số thu từ hoạt động xuất
nhập khẩu
|
223.900
|
a
|
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu,
tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
|
80.500
|
b
|
Thuế giá trị gia tăng hàng
nhập khẩu (tổng số thu)
|
143.400
|
2
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng
hàng nhập khẩu
|
-70.000
|
IV
|
Thu viện trợ
|
5.000
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI
NĂM 2012
Đơn
vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
B
|
1
= 2 + 3
|
2
|
3
|
A
|
Tổng số chi cân đối NSNN
|
903.100
|
(1)
|
526.132
|
(2)
|
376.968
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
180.000
|
|
95.400
|
|
84.600
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo, dạy
nghề
|
30.174
|
|
13.174
|
|
17.000
|
2
|
Chi khoa học, công nghệ
|
6.008
|
|
3.018
|
|
2.990
|
II
|
Chi trả nợ và viện trợ
|
100.000
|
|
100.000
|
|
|
III
|
Chi phát triển sự nghiệp
kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
|
542.000
|
|
277.132
|
|
264.868
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo, dạy
nghề
|
135.920
|
|
27.920
|
|
108.000
|
2
|
Chi khoa học, công nghệ
|
7.160
|
|
5.410
|
|
1.750
|
IV
|
Chi thực hiện cải cách tiền
lương
|
59.300
|
|
43.300
|
|
16.000
|
V
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
100
|
|
|
|
100
|
VI
|
Dự phòng
|
21.700
|
|
10.300
|
|
11.400
|
B
|
Chi từ các khoản thu quản
lý qua NSNN
|
64.689
|
|
46.089
|
|
18.600
|
C
|
Chi từ nguồn vay ngoài nước
về cho vay lại
|
34.110
|
|
34.110
|
|
|
|
Tổng số (A + B + C)
|
1.001.899
|
|
606.331
|
|
395.568
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm cả số dự kiến bổ
sung có mục tiêu cho NSĐP là 43.890 tỷ đồng.
(2) Đã bao gồm 107.743 tỷ đồng
chi bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP; chưa bao gồm số bổ sung có mục tiêu từ
NSTW cho NSĐP.
PHỤ LỤC SỐ 5
CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2012
Đơn
vị: Tỷ đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2012
|
|
TỔNG
SỐ
|
64.689
|
I
|
Các khoản thu, chi quản lý
qua NSNN
|
19.689
|
1
|
Phí sử dụng đường bộ
|
333
|
2
|
Phí đảm bảo an toàn hàng hải
|
756
|
3
|
Các loại phí, lệ phí khác và
đóng góp xây dựng hạ tầng; thu chi tại xã
|
3.600
|
4
|
Thu xổ số kiến thiết
|
15.000
|
II
|
Chi đầu tư từ nguồn trái
phiếu Chính phủ
|
45.000
|
THE
NATIONAL ASSEMBLY
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
14/2011/QH13
|
Hanoi,
November 10, 2011
|
RESOLUTION ON
THE 2012 STATE BUDGET ESTIMATE THE NATIONAL ASSEMBLY OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM Pursuant to the 1992
Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and
supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10; Pursuant to the Law on the
State Budget; After considering the
Government's Report No. 13/BC-CP of October 11, 2011, on the 2012 state budget
estimate; the Finance and Budget Committee's Verification Report No.
135/BC-UBTCNS13 of October 17, 2011; and the National Assembly Standing
Committee's Assimilation and Explanation Report No. 60/ BC-UBTVQH13 of November
9, 2011, on the 2012 state budget estimate, and opinions of National Assembly
deputies; RESOLVES: Article 1. To adopt the
2012 state budget estimate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The total state budget
expenditure will be VND 903,100 billion (nine hundred and three thousand one
hundred billion dong); The state budget deficit will be
VND 140,200 billion (one hundred forty thousand two hundred billion dong),
equal to 4.8% of the gross domestic product (GDP). More revenues will be sought
to reduce the budget deficit to below 4.8% of GDP. (See attached Appendices No.
1, 2, 3, 4 and 5, not printed herein) Article 2. The Government
is assigned to: 1. Further implement the
tightened fiscal policy; restructure the state budget expenditures toward
prioritizing people and guaranteeing social security; readjust the mechanism of
development investment expenditures to accelerate the transformation of the
economic growth model and encourage and attract investment from domestic and
foreign economic sectors; synchronously combine the fiscal policy with the
monetary policy in order to curb inflation and stabilize the macro-economy;
strictly regulate state budget revenues and expenditures; assure state budget expenditure
ratios for education and training, science and technology, culture and
information, environmental protection and health under the National Assembly's
resolutions; and assure the national financial security. 2. Further implement strictly
and effectively tax laws; enhance the examination, inspection and management of
state budget revenue sources, especially those from state-owned businesses,
non-state enterprises, foreign-invested enterprises; collect charges and fees
under law, ensuring correct, full and timely collection and combating trade
frauds. 3. From May 1, 2012, implement
the monthly minimum wage of VND 1,050,000 and the regime of public-duty
allowance of 25% for cadres and civil servants; increase pensions and
preferential allowances for persons with meritorious services to the country in
proportion to the minimum wage increase. Practice thrift and waste combat,
associated with a mechanism of assignment of regular expenditure packages for
non-business agencies; further renew the financial mechanism for stepping up
the socialization of provision of public services. Step by step convert a
number of charges into service payments, assuring correct and full collection
of expenses and raising the quality of public services in the education and health
sectors. 4. Re-invest not more than 30%
of revenues collected in excess of the annual revenue estimate, which must be
higher than revenue amounts collected in the last year from export and import
duties on goods receiving custom clearance at road international border gates
in localities having road international border gates. Work out a plan on
allocation and rational use of such investment and report it to the National
Assembly Standing Committee for consideration and decision, with each locality
receiving not more than VND 200 billion/year for building infrastructure in
border-gate economic zones during 2012-15 under the investment scheme approved
by the Government. 5. Issue in 2012 government
bonds worth VND 45,000 billion for investment in transport, irrigation, health
and education as permitted by the National Assembly; and revise the list and
draw up detailed plans on allocation of government bond capital for each
project or work, and submit them to the National Assembly Standing Committee
for consideration and decision before January 31, 2012. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 In 2012, permit only the
transfer of funding sources for implementing the new salary regime, the
transfer of funding sources of administrative agencies and non-business units
for implementing the mechanism of financial autonomy, and financing scientific
research subjects; and reduce expenditures from funding source transfer for
investment in capital construction. Article 3. Supervision of
the implementation of the 2012 state budget estimate. The Standing Committee, the
Finance and Budget Committee, the Ethnic Council and other Committees of the
National Assembly, National Assembly deputies' delegations and National
Assembly deputies shall supervise the implementation of the 2012 state budget
estimate in the sectors and geographical areas under their respective
responsibilities in accordance with law. This Resolution was adopted
on November 10, 2011, by the XIIIth National Assembly of the Socialist
Republic of Vietnam at its 2nd session.- CHAIRMAN
OF THE NATIONAL ASSEMBLY
Nguyen Sinh Hung
Resolution No. 14/2011/QH13 of November 10, 2011, on the 2012 state budget estimate
Official number:
|
14/2011/QH13
|
|
Legislation Type:
|
Resolution
|
Organization:
|
The National Assembly
|
|
Signer:
|
Nguyen Sinh Hung
|
Issued Date:
|
10/11/2011
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Resolution No. 14/2011/QH13 of November 10, 2011, on the 2012 state budget estimate
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|