CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2023/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2023

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 114/2021/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2021 VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 12 như sau:

“2. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sau đây:

a) Chương trình, dự án đầu tư nhóm A sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi, trừ chương trình, dự án quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp sau: chương trình, dự án nhóm A; chương trình, dự án kèm theo khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tôn giáo; chương trình tiếp cận theo ngành; mua sắm các loại hàng hóa thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép;”

2. Bổ sung khoản 3a, 3b Điều 12 như sau:

“3a. Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư do cơ quan, tổ chức mình quản lý, trừ dự án quy định tại khoản 2 Điều này.

3b. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư do địa phương quản lý, trừ dự án quy định tại khoản 2 Điều này.”

3. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 13 như sau:

“d) Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án với các nội dung chính: Tên chương trình, dự án; tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); tên cơ quan chủ quản; mục tiêu, kết quả chính dự kiến; tổng mức đầu tư dự kiến và cơ cấu nguồn vốn; cơ chế tài chính trong nước, phương thức cho vay lại.”

4. Bổ sung khoản 5 Điều 13 như sau:

“5. Điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án:

Trong quá trình lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, trường hợp có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án như sau:

a) Trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư do thay đổi tỷ giá; giảm vốn ODA, vốn vay ưu đãi và không làm thay đổi các nội dung chính khác của Đề xuất chương trình, dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này: Cơ quan chủ quản không phải thực hiện điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án;

b) Trường hợp thay đổi các nội dung chính của Đề xuất chương trình, dự án quy định tại điểm d khoản 2 của Điều này và không làm tăng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi: Cơ quan chủ quản gửi văn bản và báo cáo về lý do điều chỉnh để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

c) Trường hợp tăng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi: Cơ quan chủ quản xây dựng Đề xuất chương trình, dự án và thực hiện trình tự, thủ tục tại khoản 2 của Điều này; Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại khoản 3 của Điều này, trong hồ sơ làm rõ lý do và các nội dung điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án;

d) Đối với chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình đầu tư công; chương trình, dự án đầu tư nhóm A; chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ: Không phải thực hiện điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án theo quy định tại khoản này.”

5. Bổ sung khoản 5a, 5b Điều 14 như sau:

“5a. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản thực hiện như sau:

a) Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Cơ quan chủ quản lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;

c) Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

d) Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản chỉ đạo đơn vị quy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;

đ) Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn vị có chức năng, ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định chủ trương đầu tư.

5b. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện như sau:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị quy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định, ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;

đ) Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn vị có chức năng, ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.”

6. Sửa đổi khoản 7 Điều 14 như sau:

“7. Trường hợp các nội dung của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình đầu tư công; chương trình, dự án đầu tư nhóm A sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan chủ quản báo cáo cụ thể các nội dung thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê duyệt tại Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.”

7. Bổ sung khoản 7a Điều 14 như sau:

“7a. Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều này có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.”

8. Bổ sung điểm b1 khoản 1 Điều 15 như sau:

“b1) Văn bản góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan (đối với dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi).”

9. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 15 như sau:

“c) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi (đối với chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình đầu tư công; chương trình, dự án đầu tư nhóm A sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi, chương trình, dự án đầu tư khác sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ).”

10. Bổ sung điểm a1 khoản 4 Điều 15 như sau:

“a1) Sự phù hợp với các nội dung chính của Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”

11. Sửa đổi điểm b khoản 7 Điều 15 như sau:

“b) Báo cáo Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép gia hạn thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.”

12. Sửa đổi Điều 17 như sau:

“1. Sau khi chủ trương đầu tư dự án được phê duyệt và trước khi điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi được ký, trường hợp cần thiết đề rút ngắn thời gian tổ chức đấu thầu, người có thẩm quyền được tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu để chủ đầu tư làm căn cứ tổ chức thực hiện các hoạt động chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

a) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển (nếu có);

b) Xác định danh sách ngắn đối với các hoạt động mua sắm của dự án (nếu có);

c) Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

2. Căn cứ lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các hoạt động thực hiện trước bao gồm:

a) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án;

b) Ý kiến không phản đối của nhà tài trợ về việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các hoạt động thực hiện trước.

3. Nhà thầu tham dự quan tâm, tham dự sơ tuyển phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển. Trường hợp đã lựa chọn danh sách ngắn nhưng điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi của dự án không được ký kết, chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn việc không tiếp tục tổ chức đấu thầu.

4. Chủ đầu tư chỉ được phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau khi điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi của dự án được ký kết.”

13. Bổ sung khoản 2a Điều 19 như sau:

“2a. Đối với chương trình, dự án nhóm A:

a) Trường hợp điều chỉnh thời gian thực hiện dự án không làm thay đổi các nội dung chính còn lại của Quyết định chủ trương đầu tư; điều chỉnh giảm vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nhưng phát sinh nghĩa vụ tài chính và không làm thay đổi nội dung chính còn lại của Quyết định chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 18 của Nghị định này: Cơ quan chủ quản gửi văn bản và báo cáo về lý do điều chỉnh để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến Bộ Tài chính, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

b) Trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án dẫn tới thay đổi các nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư không quy định tại điểm a khoản 2a Điều này: Cơ quan chủ quản thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm c khoản 2 Điều 34 Luật Đầu tư công.”

14. Sửa đổi khoản 3 Điều 19 như sau:

“Đối với các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ chương trình, dự án nhóm A:

a) Trường hợp điều chỉnh thời gian thực hiện dự án không làm thay đổi các nội dung chính còn lại của Quyết định chủ trương đầu tư; điều chỉnh giảm vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nhưng phát sinh nghĩa vụ tài chính và không làm thay đổi nội dung chính còn lại của Quyết định chủ trương đầu tư: Cơ quan chủ quản gửi văn bản và báo cáo về lý do điều chỉnh để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến Bộ Tài chính, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

b) Trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án dẫn tới thay đổi các nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư không quy định tại điểm a khoản 3 Điều này: Cơ quan chủ quản thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này.

Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 15, 16 của Nghị định này, trong hồ sơ làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án tương ứng với các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.”

15. Sửa đổi khoản 4, khoản 5 Điều 19 như sau:

“4. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Trường hợp điều chỉnh dẫn tới thay đổi các nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan chủ quản thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 5a và 5b Điều 14 của Nghị định này.

5. Trường hợp chương trình, dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư do thay đổi tỷ giá; giảm vốn ODA, vốn vay ưu đãi không làm phát sinh nghĩa vụ tài chính và không dẫn đến thay đổi các nội dung chính còn lại của Quyết định chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 18 của Nghị định này, cơ quan chủ quản không phải thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất dự án và quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.”

16. Bổ sung điểm c khoản 2 Điều 23 như sau:

“c) Phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư do cơ quan, tổ chức mình quản lý và không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương thực hiện.”

17. Bổ sung khoản 3 Điều 23 như sau:

“3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư do địa phương quản lý và không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương thực hiện.”

18. Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 26 như sau:

“đ) Căn cứ kết quả thẩm định, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư do địa phương quản lý, căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Văn kiện dự án.”

19. Bổ sung điểm a1 khoản 1 Điều 33 như sau:

“a1) Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đàm phán thỏa thuận vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đàm phán gồm: Văn bản đề xuất chủ trương đàm phán; dự thảo thỏa thuận vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi; quyết định đầu tư dự án.”

20. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 33 như sau:

“b) Căn cứ phê duyệt đàm phán của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan đối với dự thảo thỏa thuận vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi. Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời Bộ Tài chính bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và tài liệu liên quan.”

21. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 48 như sau:

“2. Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản về việc sử dụng vốn dư của chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan và nhà tài trợ nước ngoài, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định việc sử dụng vốn dư.

3. Trên cơ sở quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn dư của chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư (đối với dự án mới), điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với việc sử dụng vốn dư phát huy hiệu quả của dự án đang triển khai) theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư và thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư quy định tại Điều 14, 15, 16, 18 và 19 của Nghị định này.”

22. Bổ sung khoản 3a Điều 48 như sau:

“3a. Đối với việc sử dụng vốn dư của chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, căn cứ ý kiến của nhà tài trợ, ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư (đối với dự án mới), điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với việc sử dụng vốn dư phát huy hiệu quả của dự án đang triển khai) theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư và thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư quy định tại Điều 14, 15, 16, 18 và 19 của Nghị định này.”

23. Thay thế Phụ lục II như sau:

“Phụ lục II

MẪU ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI

I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU

1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ chương trình/dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ, thông tin liên quan khác.

3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình/dự án.

II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT

- Tầm quan trọng, sự cần thiết và khả thi của chương trình, dự án về mặt kinh tế, xã hội, môi trường, khoa học, công nghệ, quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

- Những nỗ lực đã/đang được thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra.

- Các chương trình, dự án đang triển khai cùng lĩnh vực (nếu có).

- Nhà tài trợ nước ngoài dự kiến (nêu rõ lý do sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ này).

III. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT

1. Mục tiêu, địa điểm, quy mô, phạm vi của chương trình, dự án: Mô tả mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và địa điểm, quy mô, phạm vi của chương trình, dự án.

2. Dự kiến kết quả chính của chương trình, dự án: Tóm tắt kết quả chính dự kiến.

3. Dự kiến thời gian thực hiện của chương trình, dự án (trong đó xác định thời gian xây dựng và thời gian vận hành).

4. Dự kiến tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án và đề xuất cơ chế tài chính:

- Tổng mức vốn đầu tư: Vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài, vốn đối ứng chi tiết theo loại tiền nguyên tệ và quy giá trị tương đương theo đồng Việt Nam và USD (sử dụng tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm đề xuất).

- Điều kiện và điều khoản vay: Nêu rõ loại lãi suất dự kiến (thả nổi/cố định), mức lãi suất dự kiến và các loại phí (nếu có); đối với các chương trình dự án dự kiến sử dụng nguồn vay lãi suất thả nổi, mức lãi suất thả nổi trong nội dung đề xuất bao gồm lãi suất thả nổi cơ sở (Sibor, Eurobor...) và lãi suất biên tham chiếu trên thị trường tại thời điểm đề xuất khoản vay; dự kiến thời gian vay và thời gian ân hạn của khoản vay.

- Đề xuất cơ chế tài chính trong nước, dự kiến tiến độ giải ngân hàng năm (gắn với thời gian thực hiện chương trình, dự án).

- Phương án cân đối nguồn trả nợ.

5. Phương án sử dụng vốn vay, phương án sử dụng vốn đối ứng (bao gồm phương án bố trí vốn chủ sở hữu), phương án bảo đảm tiền vay, phương án trả nợ và đề xuất cơ quan được ủy quyền cho vay lại (chịu rủi ro tín dụng hoặc không chịu rủi ro tín dụng) trong trường hợp Đề xuất dự án là cho vay lại doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

6. Đánh giá tác động:

- Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường (nếu có).

- Đánh giá sơ bộ tác động đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn của cơ quan đề xuất.”

Điều 2. Bãi bỏ, thay thế một số điều khoản, phụ lục của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP

1. Bãi bỏ: Điểm c khoản 2 Điều 12; khoản 3 Điều 12; khoản 5 Điều 14; khoản 10 Điều 18, khoản 2 Điều 98.

2. Thay thế: Phụ lục II.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

2. Điều khoản chuyển tiếp:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình đầu tư công; chương trình, dự án đầu tư nhóm A; chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đã được phê duyệt Đề xuất; chủ trương đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện các trình tự, thủ tục tiếp theo theo quy định của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

b) Chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án, trong quá trình thực hiện cần sửa đổi, điều chỉnh thì thực hiện theo quy định về điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án của Nghị định này;

c) Chương trình, dự án khác không quy định tại điểm a: Không phải thực hiện điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này;

d) Đối với dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định này có thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư và thực hiện các trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này;

đ) Đối với dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi đã hoàn thành thủ tục lập, thẩm định và có văn bản thẩm định làm cơ sở cho việc quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 14, 15, 16, 18 và 19 của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT;
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Lưu Quang

 

GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 20/2023/ND-CP

Hanoi, May 4, 2023

 

DECREE

AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO SEVERAL ARTICLES OF GOVERNMENT’S DECREE NO. 114/2021/ND-CP DATED DECEMBER 16, 2021, REGARDING MANAGEMENT AND USE OF OFFICIAL DEVELOPMENT ASSISTANCE (ODA) OR SOFT LOANS FROM FOREIGN DONORS

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments and Supplements to certain Articles of the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Bidding dated November 26, 2013;

Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014; the Law on Amendments and Supplements to several Articles of the Law on Construction dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Management of Public Debts dated November 23, 2017;

Pursuant to the Law on Public Investment dated June 13, 2019;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Upon the request of the Minister of Planning and Investment;

The Government herein promulgates the Decree on amendments and supplements to several Articles of the Government’s Decree No. 114/2021/ND-CP dated December 16, 2021, regarding management and use of official development assistance (ODA) or soft loans from foreign donors.

Article 1. Amendments and supplements to several Articles of the Government’s Decree No. 114/2021/ND-CP dated December 16, 2021, regarding management and use of official development assistance (ODA) or soft loans from foreign donors

1. Amending Clause 2 of Article 12 as follows:

“2. The Prime Minister shall be accorded authority to decide investment policies for the following programs/projects:

a) Category-A Investment programs or projects financed by ODA or soft loans, except for those specified in clause 1 of this Article;

b) Investment programs or projects financed by non-refundable ODA grants, including:  Category-A investment programs or projects; investment programs or projects associated with regulatory policy frameworks; investment programs or projects in the national defence, security and religion domains; sector-specific approach programs; procurement of goods subject to approval from the Prime Minister;”

2. Inserting clause 3a and 3b into Article 12 as follows:

“3a. Ministers and Heads of managing agencies shall be accorded authority to decide policies for investment in Category-B and Category-C investment projects financed by ODA or soft loans from foreign donors; grant approval for technical assistance projects financed by ODA or soft loans in preparation for investment projects intra vires, except for the investment projects mentioned in clause 2 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Amending point d of clause 2 of Article 13 as follows:

“d) The Prime Minister considers granting approval for program/project proposals in terms of the following: Name of the program/project; name of the foreign donor and co-donor (if any); name of the managing agency; main objectives and expected results; total estimated investment and funding structure; domestic financial mechanism, on-lending method.” 

4. Inserting clause 5 into Article 13 as follows:

“5. Modification of program/project proposals:

In the course of formulating, appraising, and deciding an investment policy; deciding modification of an investment policy, where there is any change in the main contents of a program/project proposal approved by the Prime Minister, the managing agency shall follow the formalities and procedures for modification of the program/project proposal as stated hereunder:

a) If the adjustment in total investment ascribed to the change in the exchange rate; the increase in an ODA or soft loan does not entail any change in other main contents of the proposal of the program/project specified in point d of clause 2 of this Article, the managing agency shall not need to modify the program/project proposal;   

b) If modification of the main contents of the proposal of the program/project specified in point d of clause 2 of this Article does not lead to any increase in the ODA or soft loan, the managing agency shall notify reasons for such modification in writing in order for the Ministry of Planning and Investment to integrate comments of the Ministry of Finance and other relevant agencies into a report to be submitted to the Prime Minister to seek his approval decision; 

c) In case of any increase in ODA or soft loan, the managing agency shall formulate the program/project proposal, and follow the formalities and procedures specified in clause 2 of this Article; the dossier of application for modification of the program/project proposal submitted to the competent authority, and the time of decision on modification of the program/project proposal shall be as defined in clause 3 of this Article. The dossier should clarify reasons for modifications and subject matters that need to be modified in the program/project proposal;  

d) National target programs, projects of national importance, public investment programs; Category-A investment programs, projects; programs or projects under the approval-granting authority of the Prime Minister shall be exempt from the requirements for application for modification of program/project proposals specified in this clause."

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“5a. Order and procedures for making an investment policy decision for a Category-B and Category-C program/project financed by an ODA or soft loan under the decision-making authority of a Minister or Head of the managing agency shall be subject to the following regulations:

a) The Minister or the Head of the managing agency authorizes the directly affiliated unit to prepare an investment policy recommendation report;

b) The managing agency receives written comments from the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and entities involved;

c) The Minister or the Head of the managing agency establishes a Council, or authorizes another competent entity to appraise that investment policy recommendation report, funding sources and availability of capital for investment;

d) The Minister or the Head of the managing agency instructs the unit specified in point a of this clause to complete the investment policy recommendation report according to appraisal comments and consultative opinions of the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and entities involved;

dd) Based on appraisal comments of relevant units, and consultative opinions of the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and entities involved, the Minister or the Head of the managing agency issues the investment policy decision.

5b. Order and procedures for making an investment policy decision for a Category-B and Category-C program/project financed by an ODA or soft loan under the decision-making authority of the provincial People’s Council shall be subject to the following regulations:

a) The President of the provincial People’s Committee authorizes a directly affiliated unit to prepare an investment policy recommendation report;

b) The provincial People’s Committee receives written comments from the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and entities involved;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) The President of the provincial People’s Committee instructs the unit specified in point a of this clause to complete the investment policy recommendation report according to appraisal comments and consultative opinions of the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and entities involved;

dd) Based on appraisal comments of relevant units, and consultative opinions of the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and entities involved, the provincial People’s Committee seeks approval for the investment policy decision from the provincial People’s Council.”

6. Amending clause 7 of Article 14 as follows:

“7. In case there is any inconsistencies between the contents of the pre-feasibility study report, the investment policy recommendation report with respect to a national target program, project of national importance, or public investment program; ODA or soft loan-financed Category-A investment program/project and the main contents of the program/project proposal obtaining approval from the Prime Minister as defined in point d of clause 2 of Article 13, the managing agency shall clarify these inconsistencies in the written request for appraisal of the pre-feasibility study report and the investment policy recommendation report in accordance with point b of clause 1 of Article 15 herein.” 

7. Inserting clause 7a into Article 14 as follows:

“7a. In case where there are any inconsistencies between the contents of the investment policy recommendation report as to the project that is not covered under clause 7 of this Article and the main contents of the program/project proposal obtaining approval from the Prime Minister as defined in point d of clause 2 of Article 13, the managing agency shall first follow the order and procedures for modification of the program/project proposal as defined in clause 5 of Article 13, and then the order and procedures for seeking the project investment policy decision from the competent authority.”

8. Inserting point b1 into clause 1 of Article 15 as follows:

“b1) Letter of opinions from the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and entities involved (for ODA or soft loan-financed Category-B or Category-C investment projects).”

9. Amending point c of clause 1 of Article 15 as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10. Inserting point a1 into clause 4 of Article 15 as follows:

“a1) Relevance to the main contents of the program/project proposal approved by the competent authority." 

11. Amending point b of clause 7 of Article 15 as follows:

b) Report to the Minister, the Head of the managing agency or the provincial People’s Council to seek their consent to the extension of the time limit for appraisal of the investment policy recommendation report for the project falling under the authority to decide the investment policy of the Minister, the Head of the managing agency or the provincial People’s Council.”

12. Amending Article 17 as follows:

“1. After approval for the investment policy for a project; and before conclusion of the international treaty or agreement on ODA or soft loan, where necessary to shorten the time of bidding, the competent person may undertake implementation of the procedures for formulation, appraisal and approval of the contractor selection plan that will serve as a basis for implementation of contractor pre-selection activities, including: 

a) Formulating, appraising, and approving the invitation for expression of interest or the invitation for prequalification (if any);

b) Shortlisting bidders eligible to participate in the project's purchases (if any);

c) Formulating, appraising, and approving the invitation for bid or the bid requirements.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Decision on approval for the investment policy for the project;

b) Donor’s uncontentious opinions as to formulation, appraisal and approval of the contractor selection plan for prior activities.

3. The bidder participating in the expression of interest or prequalification shall be liable for all costs associated with preparation and submission of their expression of interest or prequalification documents. In the event of shortlisting bidders before failing to enter into an international treaty or agreement on an ODA or soft loan for a project, the investor shall have the duty to notify shortlisted bidders of bid cancellation.  

4. The investor is allowed to issue the invitation for bid or the bid requirements only after the international treaty or agreement on ODA or soft loan for the project is concluded."

13. Inserting clause 2a into Article 19 as follows:

"2a. For Category-A, B and C programs/projects:

a) Where the adjustment of the project implementation duration does not change the remaining main contents of the investment policy decision; the adjustment leading to the decrease in an ODA or soft loan incurs financial obligations and does not lead to any change in the remaining main contents of the investment policy decision as prescribed in Article 18 of this Decree, the managing agency shall submit a written report, clarifying the reasons for such adjustment, in order for the Ministry of Planning and Investment to prepare a final report, including opinions of the Ministry of Finance, for submission to the Prime Minister to seek his decision;

b) Where the amendment to a program or project leads to any change in the main contents of the investment policy decision in a way that is not prescribed in point a of clause 2a of this Article, the managing agency shall modify the investment policy according to the order and procedures specified in point c of clause 2 of Article 34 in the Law on Public Investment.”

14. Amending clause 3 of Article 19 as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Where the adjustment of the project implementation duration does not change the remaining main contents of the investment policy decision; the adjustment leading to the decrease in an ODA or soft loan incurs financial obligations and does not change the remaining main contents of the investment policy decision, the managing agency shall submit a written report, clarifying the reasons for such adjustment, in order for the Ministry of Planning and Investment to prepare a final report, including opinions of the Ministry of Finance, for submission to the Prime Minister to seek his decision;

b) Where the amendment to a program or project leads to any change in the main contents of the decision on investment policy in a way that is not prescribed in point a of clause 3 of this Article, the managing agency shall modify the investment policy according to the order and procedures specified in clause 4 of Article 14 in this Decree.

Required components of the request dossier to be submitted to the competent authority and the time limit for making the decision on amendment to the investment policy for a program/project shall be as defined in Article 15 and 16 herein. The followings should be clarified in the request dossier: Reasons for amendment to the investment policy for the program/project; amendments corresponding to the main contents of the pre-feasibility study report, or the investment policy recommendation report.” 

15. Amending clause 4 and 5 of Article 19 as follows:

 “4. As for the project under the authority to decide the investment policy of the Minister, the head of the managing agency, or the provincial People’s Council, if any amendment entails any change in main contents of the investment policy decision, the managing agency shall amend the investment policy according to the order and procedures specified in clause 5a and 5b of Article 14 in this Decree.

5. Where total investment in the program/project is adjusted due to the exchange rate fluctuation; the reduction in the ODA or soft loan neither incurs financial obligations nor leads to any change in the remaining main contents of the investment policy decision as prescribed in Article 18 of this Decree, the managing agency shall not be required to follow the order and procedures for modification of the project proposal and decision on amendment to the investment policy decision.”

16. Inserting point c into clause 2 of Article 23 as follows:

“c) Be empowered to approve documents of the technical assistance project financed by the non-refundable ODA grant from the foreign donor in preparation for the investment project intra vires; and decide not to follow the order and procedures for deciding the project execution policy."

17. Inserting clause 3 into Article 23 as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



18. Amending point dd of clause 2 of Article 26 as follows:

“dd) Based on the appraisal results, the head of the managing agency shall decide whether the project or non-project documents are approved. For technical assistance projects to be executed in preparation for investment projects under the jurisdiction of local authorities, based on the appraisal results, the provincial People's Committee shall seek the approval for project documents from the provincial People's Council."

19. Inserting point a1 into clause 1 of Article 33 as follows:

“a1) The Ministry of Finance shall seek the Prime Minister's decision on negotiation on the ODA or soft loan. The package of application documents for the Prime Minister’s decision on negotiation shall be composed of the following:  Recommendation form for the decision on negotiation;  draft ODA or soft loan agreement; investment decision for the project."

20. Amending point b of clause 1 of Article 33 as follows:

“b) Based on the Prime Minister’s approval for negotiation, the Ministry of Finance shall consult the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies on the draft ODA or soft loan agreement. The consulted agencies shall reply to the Ministry of Finance in writing within 05 days of receipt of the opinion survey form and other relevant documents.”

21. Amending clause 2 and 3 of Article 48 as follows:

“2. The managing agency sends the Ministry of Planning and Investment the application form for permission to use surplus funds of ODA or soft loan-financed programs/projects.  The Ministry of Planning and Investment shall act a focal point to incorporate the comments of the Ministry of Finance, other relevant agencies and foreign donors into a report to be submitted to the Prime Minister to seek his decision on such use.

3. According to the Prime Minister’s decision on use of the surplus fund of an ODA or soft loan-financed program/project, the managing agency shall follow the order and procedures for deciding the investment policy (with respect to a new project), modifying the investment policy (with respect to using the surplus fund for promoting the efficiency of the project in progress) under their corresponding delegated authority to decide or modify investment policies; and follow the order and procedures for deciding or modifying investment policies referred to in Article 14, 15, 16, 18 and 19 in this Decree.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“3a. Concerning use of the surplus fund of a program/project financed by non-refundable ODA grants, after receipt of opinions from the donor, Ministry of Planning and Investment, and Ministry of Finance, the managing agency shall follow the order and procedures for deciding the investment policy (with respect to a new project), modifying the investment policy (with respect to using the surplus fund for promoting the efficiency of the project in progress) under their corresponding delegated authority to decide or modify investment policies; and follow the order and procedures for deciding or modifying investment policies referred to in Article 14, 15, 16, 18 and 19 in this Decree.”

23. Replacing Appendix II as follows:

“Appendix II

FORM OF PROPOSAL FOR ODA OR SOFT LOAN-FINANCED PROGRAM/PROJECT

I. MAJOR INFORMATION

1. Program/project title (written in both Vietnamese and English).

2. Managing agency, proposal-making unit and program/project owner (proposed):  Name, address, other relevant information.

3. Proposed donor and co-donor (if any) giving assistance in execution of the program/project.

II. BASES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Efforts that have been/are being made to resolve the issues that arise.

- Programs/projects in progress in the same sector (if any).

- Proposed foreign donor (clarify reasons for use of the ODA or soft loan from this foreign donor).

III. CONTENTS

1. Objectives, location, scale and scope of the program/project: Describe overall objectives, specific goals, location, scale and scope of the program/project.

2. Anticipated main results of the program/project: Summary of the anticipated main results.

3. Scheduled time of execution of the program/project (including determination of the construction and operation time).

4. Estimated total investment, expected funding structure for execution of the project, and proposed financial mechanism:

- Total investment: Foreign non-refundable ODA grant, ODA loan, soft loan, counterpart funds specific to types of base currency and equivalencies in Vietnamese dong and US dollar (using the recorded exchange rate published by the Ministry of Finance at the proposal-making time).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Proposal for the domestic financial mechanism, the annual planned schedule of loan disbursement (associated with program/project execution duration).

- Plan to provide debt repayment funds.

5. Plan to use the loan; plan to use the counterpart capital (including the equity availability plan); plan to secure the loan; plan to repay debts, and proposal to grant on-lending permission to the authorized agency (with or without bearing credit risk) in the event that the project proposal is on-lending of the borrowed fund to a state enterprise and public non-business unit.

6. Impact assessment:

- Preliminary assessment of socio-economic and environmental efficiency (if any).

- Preliminary assessment of impacts on the medium-term public investment plan conducted by the proposal-making agency."

Article 2. Abolishment or replacement of several clauses, articles, and appendices of Decree No. 114/2021/ND-CP

1. Abolishing point c of clause 2 of Article 12; clause 3 of Article 12; clause 5 of Article 14; clause 10 of Article 18; clause 2 of Article 98.

2. Replacing Appendix II.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Decree is entering into force as from March 1, 2022.

2. Grandfather clauses:

a) National target programs, projects of national importance, public investment programs; Category-A investment programs/projects; programs/projects under the approval-granting authority of the Prime Minister that have obtained approval for the Proposals for implementation thereof, or investment policies before the effective date of this Decree shall continue to carry out the following order and procedures prescribed in the Decree No. 114/2021/ND-CP dated December 16, 2021 on management and use of Official Development Assistance (ODA) and soft loans from foreign donors;

b) If ODA or soft loan-financed programs/projects already obtaining the Prime Minister’s approval for the program/project proposals need any amendment or modification during the implementation period, such amendment or modification shall be subject to regulations on modification of program/project proposals laid down in this Decree;

c) Other programs/projects not covered under point a shall be exempted from the requirements concerning modification of program/project proposals set forth in clause 4 of Article 1 in this Decree;

d) If Category-B and Category-C public investment projects financed by ODA or soft loans from foreign donors have obtained investment policies from the Prime Minister before the effective date of this Decree, entities or persons having the authority to decide investment policies specified in clause 2 of Article 1 in this Decree shall have the authority to modify investment policies and carry out the order and procedures for modifying investment policies as per clause 5 of Article 1 in this Decree;

dd) Before the effective date of this Decree, if the procedures for preparation and appraisal of Category-B and Category-C public investment projects financed by ODA or soft loans have been completed; and there have been written documents on appraisal as a basis for deciding investment policies, or modifying investment policies as prescribed in Article 14, 15, 16, 18 and 19 of the Decree No. 114/2021/ND-CP dated December 16, 2021 on management and use of Official Development Assistance (ODA) or soft loans from foreign donors, procedures for seeking the Prime Minister’s decision stipulated in the Decree No. 114/2021 /ND-CP dated December 16, 2021 on the management and use of Official Development Assistance (ODA) or soft loans from foreign donors  may continue.

Article 4. Implementation

1. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, and Presidents of People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, shall be responsible for implementing this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

FOR GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Tran Luu Quang

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decree 20/2023/ND-CP Amendments and supplements Decree 114/2021/ND-CP
Official number: 20/2023/ND-CP Legislation Type: Decree of Government
Organization: The Government Signer: Tran Luu Quang
Issued Date: 04/05/2023 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decree No. 20/2023/ND-CP dated May 4, 2023 on Amendments and Supplements to several Articles of Government’s Decree No. 114/2021/ND-CP regarding management and use of official development assistance (ODA) or soft loans from foreign donors

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status