BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2019/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ”

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép không gỉ".

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép không gỉ (QCVN 20:2019/BKHCN).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu trước ngày 01 tháng 6 năm 2020 tiếp tục lưu thông trên thị trường đến hết ngày 01 tháng 6 năm 2021.

Điều 4. Lộ trình áp dụng

1. Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020, thép không gỉ thuộc các mã HS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 20:2019/BKHCN do Thông tư này ban hành, đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 20:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thép không gỉ áp dụng QCVN 20:2019/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Tổ chức thực hiện.

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tùng

 

QCVN 20:2019/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ

National technical regulation on stainless steel

 

Lời nói đầu

QCVN 20:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép không gỉ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP KHÔNG GỈ

National technical regulation on stainless steel

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn của thành phần các nguyên tố hóa học đối với thép không gỉ và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.

Danh mục thép không gỉ và mã HS tương ứng nêu tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thép không gỉ, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Thép không gỉ: Thép có hàm lượng crom không thấp hơn 10,5% (theo khối lượng) và có hàm lượng cacbon không lớn hơn 1,2% (theo khối lượng).

1.3.2. Lô sản phẩm: Thép không gỉ cùng mác, cùng kích thước danh nghĩa (không tính đến chiều dài), được sản xuất cùng một đợt, trên cùng một dây chuyền công nghệ.

1.3.3. Lô hàng hóa: Thép không gỉ cùng mác, cùng kích thước danh nghĩa (không tính đến chiều dài), cùng nhà sản xuất hoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu cùng bộ hồ sơ hoặc kinh doanh tại cùng một địa điểm.

1.3.4. Tiêu chuẩn ASTM: Tiêu chuẩn của Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Mỹ (American Society for Testing and Materials).

1.3.5. Tiêu chuẩn SAE: Tiêu chuẩn của Hiệp hội kỹ sư ô tô Mỹ (American Society of Automotive Engineers).

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Thép không gỉ quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo phù hợp với các yêu cầu sau:

2.1. Thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường được đánh giá phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật này phải có thành phần hóa học phù hợp với yêu cầu của mác thép trong tiêu chuẩn công bố. Trong đó, hàm lượng crom không thấp hơn 10,5% (theo khối lượng) và hàm lượng cacbon không lớn hơn 1,2% (theo khối lượng).

Tiêu chuẩn công bố áp dụng phải là tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.

2.2. Kết quả thử nghiệm mẫu chỉ được coi là phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng nếu các nguyên tố trong kết quả thử nghiệm thành phần hóa học của mẫu nằm trong giới hạn về sai lệch cho phép trong các tiêu chuẩn công bố.

2.3. Các yêu cầu về phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm mẫu đối với thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu khi đánh giá phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật này cần tuân thủ theo quy định tương ứng của tiêu chuẩn công bố. Trong trường hợp tiêu chuẩn công bố không quy định phương pháp thử thì được sử dụng phương pháp thử trong các tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.

3. YÊU CẦU VỀ GHI NHÃN

Việc ghi nhãn hàng hóa phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành liên quan đến xuất xứ hàng hóa.

Nhãn của thép không gỉ phải được ghi một cách rõ ràng, dễ đọc, không thể tẩy xóa bằng tay, được ghi/gắn/buộc trên bó, cuộn, tấm, thanh và phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:

- Tên hàng hóa.

- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa (cơ sở sản xuất/tổ chức, cá nhân nhập khẩu).

- Xuất xứ hàng hóa.

- Định lượng (khối/số lượng).

- Kích thước danh nghĩa, mác thép, tiêu chuẩn công bố áp dụng.

4. YÊU CẦU QUẢN LÝ

4.1. Thép không gỉ sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi lưu thông trên thị trường.

Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

Căn cứ để công bố hợp quy là kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).

4.2. Thép không gỉ nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy định tại Mục 2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

Việc kiểm tra chất lượng thép không gỉ nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2b Điều 7 của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

4.3. Các phương thức đánh giá sự phù hợp

Các phương thức đánh giá sự phù hợp làm cơ sở cho việc công bố hợp quy, kiểm tra nhà nước về chất lượng thép không gỉ được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II của quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

4.3.1. Đối với thép không gỉ được sản xuất trong nước, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) tại cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất không thể áp dụng các yêu cầu đảm bảo chất lượng theo Phương thức 5 thì phải chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) cho từng lô sản phẩm.

4.3.2. Đối với thép không gỉ nhập khẩu, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là chứng nhận hợp quy, giám định phù hợp quy chuẩn theo Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) đối với từng lô thép không gỉ nhập khẩu. Trường hợp nhà nhập khẩu có yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất của nước xuất khẩu thì áp dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).

Khi thép không gỉ được chứng nhận hợp quy, giám định phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật này theo Phương thức 7, mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô hàng theo tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007, bậc kiểm tra S2, phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra thường, giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) = 1,5 để kiểm tra ngoại quan, tính đồng nhất của lô hàng. Số mẫu để thử nghiệm được lấy tối đa không quá 03 (ba) mẫu.

 4.3.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận, giám định, thanh tra, kiểm tra chất lượng thép không gỉ phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật này phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định theo quy định của pháp luật.

4.3.4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc chứng thư giám định chất lượng đối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô hàng hoặc từng lô sản phẩm và không quá 3 năm đối với Phương thức 5.

4.4. Nguyên tắc thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp, sử dụng kết quả thử nghiệm

4.4.1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định) có thể xem xét sử dụng kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước xuất khẩu để phục vụ chứng nhận, giám định nếu tổ chức thử nghiệm đó có đủ năng lực và đáp ứng các quy định tại TCVN ISO/IEC 17025.

4.4.2. Trước khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để theo dõi và quản lý. Khi cần thiết Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểm tra việc sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định.

4.4.3. Khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận, giám định của mình.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5.1. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thép không gỉ phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng với nội dung không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.

5.2. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Mục 2, thực hiện quy định tại Mục 3 và Mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

5.3. Doanh nghiệp sản xuất thép không gỉ trong nước

5.3.1. Sau khi được chứng nhận hợp quy phải nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.

5.3.2. Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường.

5.3.3. Khi hàng hóa được đánh giá, công bố hợp quy theo Phương thức 5, cơ sở sản xuất phải chịu sự đánh giá giám sát không quá 12 tháng/01 lần hoặc đột xuất khi cần thiết.

5.3.4. Hồ sơ liên quan tới hàng hóa, các tài liệu kỹ thuật, kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận hợp quy phải được lưu tối thiểu 06 năm.

5.4. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép không gỉ

5.4.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép không gỉ phải đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN.

5.4.2. Hồ sơ liên quan tới hàng hóa, các tài liệu kỹ thuật, kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận hợp quy phải được lưu tối thiểu 06 năm.

5.5. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thép không gỉ

Chỉ được kinh doanh thép không gỉ đảm bảo chất lượng, có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này, phải xuất trình được kết quả đánh giá hợp quy cho cơ quan kiểm tra khi cần thiết.

5.6. Tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định

5.6.1. Các tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Khi thừa nhận kết quả chứng nhận, giám định và kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu phải đảm bảo đúng theo quy định tại Mục 4.4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

5.6.2. Hồ sơ liên quan tới hàng hóa, các tài liệu kỹ thuật, kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận hợp quy phải được lưu tối thiểu 06 năm.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

6.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

6.3. Trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song phương hoặc đa phương thì thực hiện theo các quy định tại các hiệp định đó./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THÉP KHÔNG GỈ THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QCVN 20:2019/BKHCN

TT

TÊN NHÓM SẢN PHẨM

MÃ HS

1

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên

7219.11.00

7219.12.00

7219.13.00

7219.14.00

7219.21.00

7219.22.00

7219.23.00

7219.24.00

7219.31.00

7219.32.00

7219.33.00

7219.34.00

7219.35.00

7219.90.00

2

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm

7220.11.10

7220.11.90

7220.12.10

7220.12.90

7220.20.10

7220.20.90

7220.90.10

7220.90.90

3

Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều

7221.00.00

4

Thép không gỉ ở dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác

7222.11.00

7222.19.00

7222.20.10

7222.20.90

7222.30.10

7222.30.90

7222.40.10

7222.40.90

5

Dây thép không gỉ

7223.00.10

7223.00.90

 

 

THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 15/2019/TT-BKHCN

Hanoi, November 15, 2019

 

CIRCULAR

PROMULGATING “NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON STAINLESS STEEL”

Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 elaborating a number of Articles of the Law on Standards and Technical Regulations and Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 elaborating a number of Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2017/ND-CP dated August 16 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;

At the request of Director General of Directorate for Standards, Metrology and Quality and Director General of Department of Legal Affairs;

The Minister of Science and Technology hereby promulgates a Circular promulgating “National Technical Regulation on stainless steel”.

Article 1. Promulgated together with this Circular is the National Technical Regulation on stainless steel (QCVN 20:2019/BKHCN).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. Grandfather clause

Steel which was domestically manufactured and imported before June 01, 2020 may be circulated on the market until June 01, 2021 inclusive.

Article 4. Roadmap for application

1. As of June 01, 2020, the stainless steel classified under HS codes specified in the Appendix to QCVN 20:2019/BKHCN promulgated together with this Circular must meet the requirements set out in QCVN 20:2019/BKHCN before being circulated on the market.  

2. Stainless steel producers are encouraged to apply QCVN 20:2019/BKHCN from the effective date of this Circular.

Article 5. Implementation

1. Director General of Directorate for Standards, Metrology and Quality shall organize and provide guidelines for the implementation of this Circular.

2. Ministers, ministerial agencies, Governmental agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Science and Technology for instructions or appropriate amendments./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Tran Van Tung

 

QCVN 20:2019/BKHCN

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON STAINLESS STEEL

 

Foreword

QCVN 20:2019/BKHCN is developed by the Drafting Committee for National  Technical Regulation on stainless steel, submitted by the Directorate for Standards, Metrology and Quality for approval and promulgated together with the Circular No. 15/2019/TT-BKHCN dated November 15, 2019 of the Minister of Science and Technology.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. GENERAL

1.1. Scope

The present document provides for limits of chemical composition of stainless steel and requirements for management of quality of stainless steel domestically manufactured, imported and circulated on the market.

List of stainless steel and corresponding HS codes is provided in the Appendix to this Technical regulation.

1.2. Regulated entities

This Technical Regulation applies to stainless steel manufacturers, importers and traders, regulatory bodies and other related organizations and individuals.

1.3. Definition

For the purposes of this Technical regulation, the terms below shall be construed as follows:

1.3.1. Stainless steel: Steel with a minimum chromium content of 10.5 % (by weight) and a maximum carbon content of 1.2 % (by weight).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.3.3. Lot: Stainless steel of the same grade and nominal size (regardless of its length), produced by the same manufacturer or imported by one importer under the same dossier or traded at one location.

1.3.4. ASTM standard: Standard of the American Society for Testing and Materials.

1.3.5. SAE standard: Standard of the American Society of Automotive Engineers.

2. TECHNICAL REQUIREMENTS AND TESTING METHODS

Stainless steel specified in the Appendix to this Technical Regulation must conform the following requirements:

2.1. Chemical composition of stainless steel domestically manufactured, imported and circulated on the market which is assessed to be conformable with this Technical Regulation must conform to the requirements of the steel grade under the announced standard. To be specific, the chromium content must not be less than 10.5 % (by weight) and the carbon content must not exceed 1.2 % (by weight).

The announced applicable standard must be National standard (TCVN), international standard, regional standard, national standard of a foreign country, ASTM standard or SAE standard.

2.2. A sample testing result is considered conformable with an announced applicable standard only when the sample's chemical composition testing result shows that the elements do not exceed the permissible deviations under the announced standard.

2.3. When carrying out assessment of its conformity with this Technical regulation, requirements for sampling methods and sample testing methods for domestically manufactured and imported stainless steel must be in compliance with the corresponding regulations under the announced standard. Where the announced standard does not specify any testing method, the testing method mentioned under National standard (TCVN), international standard, regional standard, national standard of a foreign country, ASTM standard or SAE standard may be adopted.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The labeling of goods must comply with the Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on goods labels and prevailing regulations in relation to origin of goods.

Label of stainless steel shall be clearly marked, legible, indelible, inscribed/affixed/tied on bundles, coils, plates or rods and contain at least:

- Name of goods.

- Name and address of the organization or individual responsible for the goods (manufacturer/importer).

- Origin of goods.

- Quantitative data (weight/quantity).

- Nominal size, steel grade, announced applicable standard.

4. MANAGERIAL REQUIREMENTS

4.1. Domestically manufactured stainless steel must have its conformity declared in accordance with the regulations laid down in Section 2 of this Technical regulation, bear CR marking and label in accordance with the regulations prescribed in Section 3 of this Technical Regulation before being circulated on the market.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The basis for conformity declaration is the result of certification or inspection given by a certification or inspection body which has registered its operation in accordance with the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on provision of conformity assessment services (hereinafter referred to as “Decree No. 107/2016/ND-CP”), the Government’s Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 amending, supplementing and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under the management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections (hereinafter referred to as “Decree No. 154/2018/ND-CP”) or has been recognized under the Circular No. 27/2007/TT-BKHCN dated October 31, 2007 of the Ministry of Science and Technology providing guidance on the signature and implementation of agreements on mutual recognition of conformity assessment results (hereinafter referred to as “Circular No. 27/2007/TT-BKHCN”).

4.2. Imported stainless steel must undergo state inspection of its quality in accordance with the regulations laid down in Section 2, bear CR marking and label in accordance with the regulations prescribed in Section 3 of this Technical Regulation before being circulated on the market.  

Quality of imported stainless steel shall be inspected according to clause 2b Article 7 of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP (amended by clause 3 Article 1 of the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating some Articles of the Law on Quality of Products and Goods) and clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 amending, supplementing and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under the management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections.

4.3. Conformity assessment methods

Conformity assessment methods shall serve as the bases for declaration of conformity and state inspection of quality of stainless steel as specified in Article 5 and Appendix II of the Regulation on technical-regulation conformity and methods for assessment of conformity with standards and technical regulations promulgated together with the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology.

4.3.1. For domestically manufactured stainless steel, the conformity assessment method is the conformity certification according to Method 5 (Testing representative sample and assessing the manufacturing process; carrying out supervision by testing the sample collected from the manufacturing location or on the market in association with assessment of the manufacturing process) carried out at the manufacturing establishment. If the manufacturing establishment fails to apply quality assurance requirements according to Method 5, carry out conformity certification using Method 7 (Testing representative samples and assessing conformity of a batch/lot) for each batch.

4.3.2. For imported stainless steel, the conformity assessment method is the certification and inspection of conformity according to Method 7 (Testing representative samples and assessing conformity of a batch/lot) for each lot of imported stainless steel. If the importer requests the certification at the manufacturing establishment of the exporting country, carry out conformity certification according to Method 5 (Testing representative sample and assessing the manufacturing process; carrying out supervision by testing the sample collected from the manufacturing location or on the market in association with assessment of the manufacturing process).

As stainless steel undergoes certification and inspection of conformity with this Technical Regulation according to Method 7, its sample is taken randomly from a lot as per TCVN 7790-1:2007 according to the single sampling plan for normal inspection - level S2 and Acceptance Quality Limit (AQL) = 1.5 to inspect the appearance and uniformity of the lot. The maximum number of samples taken for testing is 03 (three).

4.3.3. The testing in support of certification, inspection, and inspection of quality of stainless steel and its conformity with this Technical Regulation shall be carried out by a testing body designated by the Directorate for Standards, Metrology and Quality as prescribed by law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4.4. Rules for recognizing conformity assessment results and using testing results

4.4.1. Every conformity assessment body (certification body or inspection body) may consider using the testing result given by a testing body in the exporting country so as to serve its certification or inspection if that testing body has full capacity and satisfies all regulations laid down in TCVN ISO/IEC 17025.

4.4.2. Prior to the use of the testing result given by a conformity assessment body in the exporting country, the certification body or inspection body must notify the Directorate for Standards, Metrology and Quality for monitoring and management purposes. Where necessary, the Directorate for Standards, Metrology and Quality shall inspect the use of testing results by the certification body or inspection body.

4.4.3. When using the testing result given by a conformity assessment body in the exporting country, the certification body or inspection body must assume responsibility for their certification or inspection results.

5. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

5.1. Stainless steel manufacturers, traders and importers engine oils shall announce applicable standards in accordance with this Technical Regulation and ensure the quality in accordance with this Technical Regulation and announced applicable standards.

5.2. Stainless steel manufacturers and traders must satisfy the requirements enshrined under Section 2, implement the regulations specified in Section 3 and Section 4 of this Technical Regulation.

5.3. Domestic manufacturers of stainless steel

5.3.1. After being issued with the certificate of conformity, each manufacturer is required to submit an application for conformity declaration to a competent authority where it registered its business as prescribed in the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and Circular No. 02/2017/TT-BKHCN.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5.3.3. When the conformity of goods is assessed and declared according to Method 5, the manufacturer shall undergo inspection and supervision at least once every 12 months or on an ad hoc basis when necessary.

5.3.4. Goods-related documents, technical documents, testing results and certificate of conformity shall be archived for at least 06 years.

5.4. Stainless steel importers

5.4.1. Every stainless steel importer shall apply to the inspecting authority for state inspection of quality as prescribed in the Circular No. 27/2012/TT-BKHCN and Circular No. 07/2017/TT-BKHCN.

5.4.2. Goods-related documents, technical documents, testing results and certificate of conformity shall be archived for at least 06 years.

5.5. Stainless steel traders

Every trader is only allowed to trade in stainless steel that satisfies quality requirements and bears conformity marking and label in accordance with this Technical Regulation, and shall present conformity assessment result to the inspecting authority where necessary.

5.6. Testing bodies, inspection bodies

5.6.1. Testing bodies and inspection bodies shall comply with this Technical Regulation and other relevant regulations of law. The recognition of certification results, inspection results and testing results given by a conformity assessment body in the exporting country shall comply with the regulations laid down in Section 4.4 of this Technical Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. IMPLEMENTATION

6.1. The Directorate for Standards, Metrology and Quality shall inspect and provide guidelines for the implementation of this Technical Regulation.

6.2. In the cases where any of the legislative documents referred to in this Technical Regulation is amended or replaced, the newest one shall apply.

6.3. In the cases where Vietnam is signatory to bilateral or multilateral agreements, the provisions of those agreements shall prevail./.

 

APPENDIX

LIST OF STAINLESS STEEL COVERED BY QCVN 20:2019/BKHCN

No.

NAME

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1

Flat-rolled products of stainless steel, of a width of 600 mm or more

7219.11.00

7219.12.00

7219.13.00

7219.14.00

7219.21.00

7219.22.00

7219.23.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7219.31.00

7219.32.00

7219.33.00

7219.34.00

7219.35.00

7219.90.00

2

Flat-rolled products of stainless steel, of a width of less than 600 mm

7220.11.10

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7220.12.10

7220.12.90

7220.20.10

7220.20.90

7220.90.10

7220.90.90

3

Bars and rods, hot-rolled, in irregularly wound coils, of stainless steel

7221.00.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Other bars and rods of stainless steel; angles, shapes and sections of stainless steel

7222.11.00

7222.19.00

7222.20.10

7222.20.90

7222.30.10

7222.30.90

7222.40.10

7222.40.90

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Wire of stainless steel

7223.00.10

7223.00.90

 

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 15/2019/TT-BKHCN dated November 15, 2019 on promulgating “National Technical Regulation on stainless steel”
Official number: 15/2019/TT-BKHCN Legislation Type: Circular
Organization: The Ministry of Science and Technology Signer: Tran Van Tung
Issued Date: 15/11/2019 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 15/2019/TT-BKHCN dated November 15, 2019 on promulgating “National Technical Regulation on stainless steel”

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status