BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2019/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Trồng
trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 67/2009/NĐ-CP
ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 01-189:2019/BNNPTNT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Quy định
chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy đối với phân bón trong Quyết định
công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành được sử dụng đến hết thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
2. Đối với phân bón đã công bố hợp
quy theo phương thức 5 (quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 3 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) tại
kỳ giám sát tiếp theo và đánh giá lại sau khi Thông tư này có hiệu lực thi hành
sẽ thực hiện lấy mẫu phân bón đã công bố hợp quy và thử nghiệm 100% chỉ tiêu chất
lượng, yếu tố hạn chế theo hồ sơ công bố hợp quy và Quyết định công nhận phân
bón lưu hành còn hiệu lực.
3. Tổ chức đã được chỉ định thực
hiện việc chứng nhận hợp quy và thử nghiệm phân bón phù hợp với quy định tại
Nghị định số 108/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón tiếp tục thực hiện
việc chứng nhận hợp quy theo QCVN 01-189:2019/BNNPTNT
đến hết thời hạn chỉ định.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, BVTV (200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
QCVN 01-189:2019/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG
PHÂN BÓN
National
technical regulation on fertilizer quality
Lời nói đầu
QCVN 01-189:2019/BNNPTNT do Ban soạn
thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón Cục Bảo vệ thực
vật biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số 09/2019/TT-BNNPTNT
ngày 27 tháng 8 năm 2019.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
National technical regulation on fertilizer quality
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về phân loại, chỉ tiêu chất
lượng, yếu tố hạn chế, phương pháp thử và yêu cầu quản lý đối với phân bón
trong quá trình sản xuất, buôn bán và nhập khẩu phân bón.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến lĩnh
vực phân bón tại Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Chỉ tiêu chất lượng phân
bón quy định tại khoản 21 Điều 2 Luật Trồng trọt được quy định
tại Quy chuẩn này bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính và chỉ tiêu chất lượng bổ
sung.
1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng chính của
phân bón là chỉ tiêu chất lượng phân bón có vai trò quyết định tính chất, công
dụng của phân bón được quy định tại Quy chuẩn này và sử dụng để phân loại phân
bón.
1.3.3. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung
của phân bón là chỉ tiêu chất lượng phân bón có ảnh hưởng đến tính chất, công dụng
của phân bón nhưng không thuộc chỉ tiêu chất lượng chính, được quy định tại Quy
chuẩn này và không được sử dụng để phân loại phân bón. Chỉ tiêu chất lượng bổ
sung bao gồm chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký
trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và
chỉ tiêu chất lượng bổ sung được đăng ký trong Quyết định
công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
1.3.4. Nguyên tố dinh dưỡng trong
phân bón là các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của
cây trồng, bao gồm:
a) Nguyên tố dinh dưỡng đa lượng
là các nguyên tố đạm (N), lân (P), kali (K) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được;
b) Nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
là các nguyên tố canxi (Ca), magie (Mg), lưu huỳnh (S), silic (Si) ở dạng cây
trồng có thể hấp thu được;
c) Nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
là các nguyên tố bo (B), coban (Co), đồng (Cu), sắt (Fe), mangan (Mn), molipđen
(Mo), kẽm (Zn) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được.
1.3.5. Phân bón đa lượng-trung lượng
là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và nguyên tố dinh
dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.6. Phân bón đa lượng-vi lượng
là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.7. Phân bón đa lượng-trung lượng-vi
lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.8. Phân đạm-trung lượng là
phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm (N) và nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.9. Phân lân-trung lượng là
phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân (P) và nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.10. Phân kali-trung lượng là
phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali (K) và nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.11. Phân bón NPK-trung lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali và
nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.12. Phân bón NP-trung lượng là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân và nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.13. Phân bón NK-trung lượng là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, kali và nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.14. Phân bón PK-trung lượng là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali và nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.15. Phân bón đơn-vi lượng là
phân bón trong thành phần có một trong các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở dạng
phân bón đơn và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.16. Phân urê-vi lượng là phân
bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm ở dạng phân urê (có công thức
CO(NH2)2) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất
lượng chính;
1.3.17. Phân amoni sulphat-vi lượng (phân SA-vi lượng) là phân bón trong thành phần có các nguyên
tố dinh dưỡng đạm, lưu huỳnh ở dạng phân amoni sulphat (có
công thức (NH4)2SO4) và nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.18. Phân amoni clorua-vi lượng
là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm ở dạng phân amoni
clorua (có công thức NH4Cl) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ
tiêu chất lượng chính;
1.3.19. Phân canxi nitrat-vi lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, canxi ở dạng phân
canxi nitrat (có công thức Ca(NO3)2) và nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.20. Phân magie nitrat-vi lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, magie ở dạng phân
magie nitrat (có công thức Mg(NO3)2) và nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.21. Phân lân nung chảy-vi lượng
là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân ở dạng phân lân nung
chảy (phân bón được sản xuất bằng phương pháp nhiệt, nung chảy lỏng hỗn hợp quặng
phốt phát và một số phụ gia sau đó làm lạnh nhanh bằng nước) và nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.22. Phân superphosphat đơn-vi
lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân ở dạng hỗn hợp
muối (có công thức (Ca(H2PO4)2.H2O)
và CaHPO4.2H2O) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ
tiêu chất lượng chính;
1.3.23. Phân superphosphat kép-vi
lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân ở dạng muối hòa
tan trong nước (có công thức (Ca(H2PO4)2.H2O))
và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.24. Phân superphosphat giàu-vi
lượng là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân ở dạng muối hòa
tan trong nước (có công thức (Ca(H2PO4)2.H2O))
và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.25. Phân kali clorua-vi lượng
là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali ở dạng kali clorua
(có công thức KCl) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.26. Phân kali sulphat-vi lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng kali, lưu huỳnh ở dạng
kali sulphat (có công thức K2SO4) và nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.27. Phân sulphat kali magie-vi
lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng kali, lưu huỳnh,
magie ở dạng sulphat kali magie (có công thức K2SO4.MgSO4.6H2O)
và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.28. Phân bón phức hợp-vi lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở dạng phân
phức hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.29. Phân diamoni phosphat-vi
lượng (phân DAP-vi lượng) là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng
đạm, lân ở dạng muối diamoni phosphat (công thức (NH4)2HPO4) và nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.30. Phân monoamoni phosphat-vi
lượng (phân MAP-vi lượng) là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng
đạm, lân ở dạng muối monoamoni phosphat (có công thức NH4H2PO4) và nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.31. Phân amoni polyphosphat-vi
lượng (phân APP-vi lượng) là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng
đạm, lân ở dạng muối amoni polyphosphat (có công thức (NH4)2H2P2O7,
(NH4)3HP2O7 và (NH4)3H2P3O10)
và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.32. Phân nitro phosphat-vi lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm,
lân ở dạng hỗn hợp muối nitro phosphat (có công thức CaHPO4,
(NH4)2HPO4, NH4NO3 và
Ca(NO3)2) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất
lượng chính;
1.3.33. Phân monokali phosphat-vi
lượng (MKP-vi lượng) là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng
lân, kali ở dạng phân monokali phosphat (có công thức KH2PO4) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là
chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.34. Phân bón hỗn hợp-vi lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở dạng phân
bón hỗn hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.35. Phân bón NPK-vi lượng là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali ở dạng
phân bón hỗn hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.36. Phân bón NP-vi lượng là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón
hỗn hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.37. Phân bón NK-vi lượng là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, kali ở dạng phân bón
hỗn hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.38. Phân bón PK-vi lượng là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón
hỗn hợp và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.39. Phân bón đa lượng-trung lượng-vi
lượng là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung
lượng và vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.40. Phân đạm-trung-vi lượng là
phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm, nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.41. Phân lân-trung-vi lượng là
phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân, nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.42. Phân kali-trung-vi lượng
là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali, nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.43. Phân bón NPK-trung-vi lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali, nguyên
tố dinh dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.44. Phân bón NP-trung-vi lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.45. Phân bón NK-trung-vi lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, kali, nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.46. Phân bón PK-trung-vi lượng
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali, nguyên tố dinh
dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.47. Phân bón trung-vi lượng là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng và vi lượng
là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.48. Phân đạm-hữu cơ (phân
urê-hữu cơ, phân SA-hữu cơ,...) là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh
dưỡng đạm và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.49. Phân lân-hữu cơ là phân
bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất
lượng chính;
1.3.50. Phân kali-hữu cơ là phân
bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất
lượng chính;
1.3.51. Phân đạm-sinh học (phân
urê-sinh học, phân SA-sinh học,...) là phân bón trong thành phần có nguyên tố
dinh dưỡng đạm và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.52. Phân lân-sinh học là phân
bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân và chất sinh học là chỉ tiêu
chất lượng chính;
1.3.53. Phân kali-sinh học là phân
bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali và chất sinh học là chỉ tiêu
chất lượng chính;
1.3.54. Phân đạm-vi sinh (như phân urê-vi sinh, phân SA-vi sinh,...) là phân bón trong thành phần
có nguyên tố dinh dưỡng đạm và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.55. Phân lân-vi sinh là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân và vi sinh vật
là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.56. Phân kali-vi sinh là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali và vi sinh vật
là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.57. Phân đạm-hữu cơ-sinh học
(phân urê-hữu cơ-sinh học, phân SA-hữu cơ-sinh học, ...) là phân bón trong
thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ
tiêu chất lượng chính;
1.3.58. Phân lân-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân, chất hữu cơ và chất
sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.59. Phân kali-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali, chất hữu cơ và chất
sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.60. Phân đạm-hữu cơ-vi
sinh (phân urê-hữu cơ-vi sinh, phân SA-hữu cơ-vi sinh, ...) là
phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng đạm, chất hữu cơ và vi sinh vật
là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.61. Phân lân-hữu cơ-vi
sinh là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng lân, chất
hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.62. Phân kali-hữu cơ-vi
sinh là phân bón trong thành phần có nguyên tố dinh dưỡng kali,
chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.63. Phân bón phức hợp-hữu cơ
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở dạng phân
bón phức hợp và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.64. Phân DAP-hữu cơ là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân DAP và chất
hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.65. Phân APP-hữu cơ là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở dạng phân APP và chất
hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.66. Phân nitro phosphat-hữu cơ là phân bón trong thành phần có
các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân nitro phosphat
và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.67. Phân MAP-hữu cơ là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân MAP và chất
hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.68. Phân MKP-hữu cơ là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân MKP và
chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.69. Phân bón phức hợp-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở dạng phân
bón phức hợp và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.70. Phân DAP-sinh học là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân DAP và chất
sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.71. Phân APP-sinh học là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân APP và chất
sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.72. Phân nitro phosphat-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân
nitro phosphat và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.73. Phân MAP-sinh học là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân MAP và chất
sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.74. Phân MKP-sinh học là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân MKP và
chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.75. Phân bón phức hợp-vi sinh
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở dạng phân
bón phức hợp và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.76. Phân DAP-vi sinh là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân DAP và vi
sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.77. Phân APP-vi sinh là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân APP và vi
sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.78 Phân nitro phosphat-vi sinh là phân bón trong thành phần có
các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân nitro phosphat
và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.79. Phân MAP-vi sinh là phân bón
trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân MAP và vi
sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.80. Phân MKP-vi sinh là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân MKP và
vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.81. Phân bón phức hợp-hữu
cơ-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở
dạng phân bón phức hợp, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.82. Phân DAP-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân
DAP, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.83. Phân APP-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân
APP, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.84. Phân nitro phosphat-hữu cơ-sinh học là phân bón trong thành
phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân nitro phosphat, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu
chất lượng chính;
1.3.85. Phân MAP-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân
MAP, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.86. Phân MKP-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân
MKP, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.87. Phân bón phức hợp-hữu
cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng ở
dạng phân bón phức hợp, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.88. Phân DAP-hữu cơ-vi sinh là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân DAP,
chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.89. Phân APP-hữu cơ-vi sinh là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân APP,
chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.90. Phân nitro phosphat-hữu cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần
có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân nitro phosphat, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.91. Phân MAP-hữu cơ-vi sinh là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân MAP,
chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.92. Phân MKP-hữu cơ-vi sinh là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân
MKP, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.93. Phân NPK-hữu cơ là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali ở dạng phân bón
hỗn hợp và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.94. Phân NP-hữu cơ là phân bón
trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng đạm, lân và chất hữu cơ
là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.95. Phân NK-hữu cơ là phân bón
trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, kali ở dạng phân bón hỗn hợp
và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.96. Phân PK-hữu cơ là phân bón
trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn hợp
và chất hữu cơ là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.97. Phân NPK-sinh học là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali ở dạng phân bón
hỗn hợp và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.98. Phân NP-sinh học là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón hỗn hợp
và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.99. Phân NK-sinh học là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, kali ở dạng phân bón hỗn
hợp và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.100. Phân PK-sinh học là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn
hợp và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.101. Phân NPK-vi sinh là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali ở dạng phân bón
hỗn hợp và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.102. Phân NP-vi sinh là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón hỗn hợp
và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.103. Phân NK-vi sinh là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, kali ở dạng phân bón hỗn
hợp và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.104. Phân PK-vi sinh là phân
bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón hỗn
hợp và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.105. Phân NPK-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali ở dạng
phân bón hỗn hợp, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.106. Phân NP-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân
bón hỗn hợp, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.107. Phân NK-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, kali ở dạng phân
bón hỗn hợp, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.108. Phân PK-hữu cơ-sinh học
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân
bón hỗn hợp, chất hữu cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.109. Phân NPK-hữu cơ-vi sinh
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali ở dạng
phân bón hỗn hợp, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.110. Phân NP-hữu cơ-vi sinh là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân bón
hỗn hợp, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.111. Phân NK-hữu cơ-vi sinh là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, kali ở dạng phân bón
hỗn hợp, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.112. Phân PK-hữu cơ-vi sinh là
phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân bón
hỗn hợp, chất hữu cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.113. Phân NPK-sinh học-vi sinh
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân, kali ở dạng
phân bón hỗn hợp, chất sinh học và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.114. Phân NP-sinh học-vi sinh
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân ở dạng phân
bón hỗn hợp, chất sinh học và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.115. Phân NK-sinh học-vi sinh
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng đạm, kali ở dạng phân
bón hỗn hợp, chất sinh học và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.116. Phân PK-sinh học-vi sinh
là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh dưỡng lân, kali ở dạng phân
bón hỗn hợp, chất sinh học và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.117. Phân bón trung lượng-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố dinh
dưỡng trung lượng và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.118. Phân bón đa lượng-trung lượng-sinh học là phân bón trong thành phần có các
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.119. Phân bón đa lượng-vi lượng-sinh học là phân bón trong thành phần có các nguyên tố
dinh dưỡng đa lượng, vi lượng và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.120. Phân bón hữu cơ-vi sinh là phân bón trong thành phần có chất hữu
cơ và vi sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.121. Phân bón hữu cơ-sinh học là phân bón trong thành phần có chất hữu
cơ và chất sinh học là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.122. Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
sinh là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, chất sinh học và vi sinh vật
là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.123. Phân bón hữu cơ-đa lượng
(phân bón hữu cơ-khoáng) là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ và nguyên
tố dinh dưỡng đa lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.124. Phân bón hữu cơ-đa lượng-trung
lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, các nguyên tố dinh dưỡng đa
lượng và trung lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.125. Phân bón hữu cơ-đa lượng-vi
lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, các nguyên tố dinh dưỡng đa
lượng và vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.126. Phân bón hữu cơ-trung lượng
là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ và nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.127. Phân bón hữu cơ-vi lượng
là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là
chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.128. Phân bón hữu cơ-trung-vi
lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, các nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng và vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.129. Phân bón hữu cơ-sinh học-đa
lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, chất sinh học và nguyên tố
dinh dưỡng đa lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.130. Phân bón hữu cơ-vi
sinh-đa lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, vi sinh vật và
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.131. Phân bón hữu cơ-sinh học-trung lượng là phân bón trong thành phần
có chất hữu cơ, chất sinh học và nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu
chất lượng chính;
1.3.132. Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
lượng là phân bón trong thành phần có chất hữu cơ, chất sinh học và nguyên tố
dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.133. Phân bón hữu cơ-vi sinh-trung lượng là phân bón trong thành phần
có chất hữu cơ, vi sinh vật và nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là chỉ tiêu chất
lượng chính;
1.3.134. Phân bón hữu cơ-vi sinh-vi lượng là phân bón trong thành phần có
chất hữu cơ, vi sinh vật và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.135. Phân bón sinh học-vi sinh là phân bón trong thành phần có chất sinh học và vi
sinh vật là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.136. Phân
bón sinh học-đa lượng là phân bón trong thành phần có chất sinh học
và nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.137. Phân
bón vi sinh-đa lượng là phân bón trong thành phần có vi sinh vật
và nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.138. Phân
bón sinh học-vi sinh-đa lượng là phân bón trong thành phần có chất
sinh học, vi sinh vật và nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là chỉ tiêu chất lượng
chính;
1.3.139. Phân
bón sinh học-vi lượng là phân bón trong thành phần có chất sinh học
và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính;
1.3.140. Phân
bón vi sinh-vi lượng là phân bón trong thành phần có vi sinh vật
và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là chỉ tiêu chất lượng chính.
1.4. Tài liệu
viện dẫn
Luật chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Luật
Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
TVCN
9486:2018. Phân bón - Phương pháp lấy mẫu;
TCVN
12105:2018. Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu.
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Phân loại
phân bón
2.1.1. Phân loại phân bón thuộc nhóm phân bón hóa học (còn gọi là phân bón vô cơ)
theo thành phần, hàm lượng hoặc chức năng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón đối với cây trồng
a) Phân bón đa lượng là phân bón trong thành phần
chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và có chỉ tiêu chất lượng chính
đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
b) Phân bón trung lượng là phân bón trong thành
phần chứa ít nhất 01 (đối với phân bón lá) hoặc 02 (đối với phân bón rễ) nguyên
tố dinh dưỡng trung lượng, có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại
Quy chuẩn này, không bao gồm đá vôi, thạch cao, đá macnơ, đá đôlomit ở dạng
khai thác tự nhiên chưa qua quá trình xử lý, sản xuất thành phân bón;
c) Phân bón vi lượng là phân bón trong thành phần
chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng và có chỉ tiêu chất lượng chính
đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
d) Phân bón vô cơ cải tạo đất là phân bón có tác
dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để tạo điều kiện thuận lợi
cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ nguyên liệu chính là
các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy
định tại Quy chuẩn này;
đ) Phân bón hóa học nhiều thành phần (còn gọi là
phân bón vô cơ nhiều thành phần) là phân bón hóa học được sản xuất từ nguyên liệu
chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp và được phối trộn thêm một hoặc
nhiều chất là chất hữu cơ tự nhiên, chất sinh học hoặc vi sinh vật có ích và có
chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
2.1.2. Phân loại phân bón đa lượng theo thành phần
hoặc liên kết hóa học của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón
a) Phân bón vô cơ đơn (còn gọi là phân bón đơn)
là phân bón trong thành phần chỉ chứa 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và có chỉ
tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
b) Phân bón vô cơ phức hợp (còn gọi là phân bón phức hợp) là phân bón trong thành phần chỉ
chứa các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng được liên kết với
nhau bằng các liên kết hóa học và có chỉ
tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
c) Phân bón vô cơ hỗn hợp (còn gọi là phân bón hỗn hợp) là phân bón trong thành phần có chứa
ít nhất 02 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, được sản xuất bằng
cách phối trộn từ các loại phân bón khác nhau và có chỉ tiêu chất
lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
d) Phân bón đa lượng-trung lượng (còn gọi là
phân bón đa-trung lượng) là phân bón vô cơ trong thành phần chứa ít nhất 01
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và một nguyên tố dinh dưỡng trung lượng, có chỉ
tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
đ) Phân bón đa lượng-vi lượng (còn gọi là phân
bón đa-vi lượng) là phân bón vô cơ trong thành phần chứa ít nhất 01 nguyên tố
dinh dưỡng đa lượng và 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng, có chỉ tiêu chất lượng
chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
e) Phân bón đa lượng-trung lượng-vi lượng (còn gọi
là phân bón đa-trung-vi lượng) là phân bón vô cơ trong thành phần chứa ít nhất
01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng và 01
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng, có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại
Quy chuẩn này;
2.1.3. Phân loại phân bón thuộc nhóm phân bón hữu
cơ theo thành phần hoặc chức năng của thành phần hoặc quá trình sản xuất
a) Phân bón hữu cơ là phân bón có thành phần chỉ
là chất hữu cơ tự nhiên và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại
Quy chuẩn này;
b) Phân bón hữu cơ cải tạo đất là phân bón có
tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để tạo điều kiện thuận lợi
cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất từ nguyên liệu chính là
các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp) và có chỉ
tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
c) Phân bón hữu cơ nhiều thành phần là phân hữu
cơ được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm
các chất hữu cơ tổng hợp) và được phối trộn thêm một hoặc nhiều chất vô cơ, chất
sinh học, vi sinh vật có ích, có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại
Quy chuẩn này;
2.1.4. Phân loại phân bón thuộc nhóm phân bón
sinh học theo thành phần hoặc chức năng của thành phần trong phân bón
a) Phân bón sinh học là loại phân bón được sản
xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần
có chứa 01 hoặc nhiều chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin,
vitamin hoặc các chất sinh học khác) và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng
quy định tại Quy chuẩn này;
b) Phân bón vi sinh vật (còn gọi là phân bón vi
sinh) là phân bón chứa vi sinh vật có ích có khả năng tạo ra các chất dinh dưỡng
hoặc chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng trong đất mà cây trồng có thể sử dụng
được và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này;
c) Phân bón sinh học cải tạo đất là phân bón có
tác dụng cải thiện tính chất lý, hóa, sinh học của đất để tạo điều kiện thuận lợi
cho cây trồng sinh trưởng, phát triển, được sản xuất thông qua quá trình sinh học
hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần chứa một hoặc nhiều chất sinh học,
vi sinh vật có ích và có chỉ tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn
này;
d) Phân bón sinh học nhiều thành phần là phân
sinh học được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên,
trong thành phần chính có chứa 01 hoặc nhiều chất sinh học (axít humic, axít
fulvic, axít amin, vitamin, các chất sinh học khác hoặc vi sinh vật có ích) và
được phối trộn thêm một hoặc nhiều chất vô cơ, chất hữu cơ tự nhiên, có chỉ
tiêu chất lượng chính đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này.
2.1.5. Phân bón có chất điều hòa sinh trưởng là
một trong các loại phân bón quy định tại các mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4 của
Quy chuẩn này được bổ sung 01 hoặc nhiều chất điều hòa sinh trưởng có tổng hàm
lượng các chất điều hòa sinh trưởng nhỏ hơn 0,5% khối lượng.
2.1.6. Phân bón có chất tăng hiệu suất sử dụng
là một trong các loại phân bón quy định tại các mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4
của Quy chuẩn này được phối trộn với chất làm tăng hiệu suất sử dụng.
2.1.7. Phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây
trồng là một trong các loại phân bón quy định tại các mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3;
2.1.4 của Quy chuẩn này có chứa chất làm tăng miễn dịch của cây trồng.
2.1.8. Phân bón có đất hiếm là một trong các loại
phân bón quy định tại các mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.1.4 của Quy chuẩn này được
bổ sung một hoặc nhiều nguyên tố Scandium (số thứ tự 21) hoặc Yttrium (số thứ tự
39) hoặc một trong các nguyên tố thuộc dãy Lanthanides (số thứ tự từ số 57-71:
Lanthanum, Cerium, Praseodymium, Neodymium, Promethium, Samarium, Europium,
Gadolinium, Terbium, Dysprosium, Holmium, Erbium, Thulium, Ytterbium, Lutetium)
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (bảng tuần hoàn Mendeleev).
2.1.9. Phân loại phân bón theo phương thức sử dụng
a) Phân bón rễ là loại phân bón sử dụng để cung
cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo đất;
b) Phân bón lá là loại phân bón sử dụng để cung
cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân, lá.
2.2. Yêu cầu
về chỉ tiêu chất lượng phân bón
Phân bón phải được
cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và
phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải
đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi
là chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký), mức sai lệch giữa kết
quả thử nghiệm so với mức đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành
tại Việt Nam (sau đây gọi là mức sai lệch so với mức đăng ký) và mức sai lệch
giữa kết quả thử nghiệm so với mức quy định (sau đây gọi là mức sai lệch so với
mức quy định) được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng quy định tại Phụ lục I, II,
III của Quy chuẩn này.
Ngoài chỉ tiêu chất
lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký, tổ chức, cá nhân được
đăng ký chỉ tiêu chất lượng bổ sung quy định tại Bảng 24 Phụ lục II của Quy chuẩn
này trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi là chỉ tiêu chất lượng bổ sung được đăng ký).
Phân bón trong
thành phần chứa một hoặc nhiều chất điều hòa sinh trưởng có hàm lượng hoặc tổng
hàm lượng >0,005% khối lượng phải đăng ký các chất điều hòa sinh trưởng trong Quyết định
công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam; hàm lượng hoặc tổng
hàm lượng (trường hợp có từ hai chất điều hòa sinh trưởng trở lên) chất điều
hòa sinh trưởng trong phân bón phải nhỏ hơn 0,5% khối lượng.
Chỉ tiêu chất lượng
phân bón công bố hợp quy phải đúng với chỉ tiêu chất lượng phân bón trong Quyết
định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
2.3. Yếu tố hạn chế trong phân bón (yếu tố gây hại)
Phân bón phải đáp
ứng yêu cầu về yếu tố hạn chế quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này. Đối với
phân urê, phân amoni sulphat, phân amoni clorua, phân lân
nung chảy, phân superphosphat đơn, phân superphosphat kép, phân superphosphat
giàu, phân diamoni phosphat, phân urê-vi lượng, phân amoni
sulphat-vi lượng, phân amoni clorua-vi lượng, phân lân nung chảy-vi
lượng, phân superphosphat đơn-vi lượng, phân superphosphat kép-vi lượng, phân
superphosphat giàu-vi lượng, phân diamoni phosphat-vi lượng phải đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam các yếu tố hạn chế và hàm lượng các yếu tố hạn chế đáp ứng quy định tại
Phụ lục IV của Quy chuẩn này và công bố hợp quy phải đúng
với yếu tố hạn chế trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Phân bón không được
chứa hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật. Trường hợp phân bón chứa
chất sinh học có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng hoặc cải tạo đất đồng
thời có chức năng phòng chống sinh vật gây hại phải đăng ký và được Cục Bảo vệ thực vật xem xét, công nhận trong
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với
từng phân bón cụ thể.
3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu phân bón được lấy để xác định
hàm lượng của các chỉ tiêu chất lượng, yếu tố hạn chế theo phương pháp lấy mẫu
được quy định tại TCVN 9486:2018 Phân bón - Phương pháp lấy mẫu và TCVN 12105:2018 Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu.
3.2.
Phương pháp thử
Các tổ chức đánh giá sự phù hợp có thể áp dụng
phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương và được Cục Bảo vệ thực vật chỉ
định.
Đối với các phương pháp đang dùng dạng Ref.
trong Quy chuẩn này, khi có TCVN mới ban hành áp dụng đặc thù cho phân bón thì
áp dụng theo TCVN dành cho phân bón.
Đối với các TCVN về phương pháp thử có ghi năm
công bố, khi được soát xét thì áp dụng theo phiên bản mới nhất của TCVN đó. Trường
hợp có các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm do phương pháp thử mà TCVN
chưa kịp soát xét, thay đổi cho phù hợp với tình hình thực tế thì Cục Bảo vệ thực
vật quyết định phương pháp thử được áp dụng.
4. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
4.1. Nguyên
tắc chung về quản lý chất lượng phân bón
Việc quản lý chất
lượng phân bón (bao gồm sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường)
phải tuân thủ các quy định của pháp luật về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và pháp luật về quản lý phân bón; đảm bảo minh bạch, khách quan,
không phân biệt đối xử về xuất xứ hàng hóa và tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa, phù hợp với thông lệ quốc tế, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán và người
tiêu dùng.
Phân bón nhập khẩu phải được kiểm
tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan và phải tuân theo các quy định
của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, pháp luật về quản lý phân bón.
4.2. Quy định
về chứng nhận hợp quy
Việc chứng nhận hợp
quy đối với phân bón được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng
3 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
cụ thể như sau:
4.2.1. Phương thức
5: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông
qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc thị trường kết hợp với đánh giá
quá trình sản xuất.
Hiệu lực của Giấy
chứng nhận hợp quy theo phương thức này là 3 năm và thực hiện đánh giám sát
theo tần suất tối đa 12 tháng một lần. Đánh giá giám sát và đánh giá lại phải lấy
mẫu toàn bộ phân bón đã chứng nhận hợp quy và thử nghiệm 100% chỉ tiêu chất lượng,
yếu tố hạn chế trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và yếu
tố hạn chế theo quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
4.2.2. Phương thức
7: thử nghiệm, đánh giá lô phân bón.
Hiệu lực của Giấy
chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô phân bón được đánh giá. Phương thức
này áp dụng cho phân bón nhập khẩu.
4.3. Quy định về công bố hợp quy
4.3.1. Phân bón
nhập khẩu công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận hợp
quy được chỉ định. Phân bón sản xuất trong nước công bố hợp quy dựa trên kết quả
chứng nhận của Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc dựa trên kết quả tự
đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân có phân bón công bố hợp quy.
4.3.2. Việc thử nghiệm chất lượng
phân bón phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này
phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm đã đăng ký hoạt động thử nghiệm theo
quy định của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chỉ định.
4.3.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp tỉnh là cơ quan thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy, ra Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và tổng
hợp, gửi báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu
cầu cho Cục Bảo vệ thực vật.
5. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
5.1. Tổ
chức đánh giá sự phù hợp
5.1.1. Chỉ được đánh giá sự phù
hợp đối với các phép thử, lĩnh vực chứng nhận đã được chỉ định.
5.1.2. Chịu sự kiểm tra, giám sát
của Cục Bảo vệ thực vật.
5.1.3. Thực hiện quyền và nghĩa
vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa.
5.1.4. Báo cáo định kỳ hàng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu cho Cục Bảo vệ thực vật về tình hình và kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu. Thời gian nộp báo cáo định kỳ
trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
5.1.5. Báo cáo Cục Bảo vệ thực
vật về các thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động đã được chỉ định trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
5.2. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phân bón
5.2.1. Công bố
hợp quy đối với các sản phẩm phân bón theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2.2. Duy trì
liên tục và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm phân bón đã công bố
hợp quy; duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ.
5.2.3. Chỉ sử
dụng dấu hợp quy đối với phân bón đã công bố hợp quy trước khi đưa phân
bón lưu thông trên thị trường.
5.2.4. Khi
phát hiện sự không phù hợp của phân bón đã công bố hợp quy trong quá trình lưu
thông hoặc sử dụng, tổ chức, cá nhân phải:
- Kịp thời
thông báo bằng văn bản về sự không phù hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và Cục Bảo vệ
thực vật; thu hồi và không được đưa ra lưu thông trên thị trường các sản phẩm
phân bón không phù hợp theo quy định.
- Tiến hành
các biện pháp khắc phục sự không phù hợp; thông báo bằng văn bản cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nơi ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy và Cục Bảo vệ thực vật về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp
tục đưa phân bón vào lưu thông trên thị trường.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục
Bảo vệ thực vật có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và phối hợp với các
cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung
các nội dung tại Quy chuẩn này khi cần thiết; chỉ định các tổ chức đánh giá sự
phù hợp theo quy định tại Quy chuẩn này.
6.2. Trong
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn viện dẫn quy định tại
Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục I
YÊU CẦU VỀ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CHÍNH
VÀ MỨC SAI LỆCH GIỮA KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM SO VỚI MỨC ĐĂNG KÝ ĐƯỢC CHẤP NHẬN VỀ CHỈ
TIÊU CHẤT LƯỢNG CHÍNH ĐỐI VỚI PHÂN BÓN RỄ
Các loại phân bón quy định tại mục
2.1. Phân loại phân bón của Quy chuẩn này sử dụng bón rễ
phải có chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch giữa kết quả thử nghiệm so với
mức đăng ký (mức sai lệch so với mức đăng ký) được chấp nhận về chỉ tiêu chất
lượng chính phủ hợp với quy định tương ứng tại Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 mục I, II, III và mục IV của
Phụ lục này.
Phân bón có chỉ
tiêu chất lượng chính chưa được quy định tại Phụ lục này được Cục Bảo vệ thực vật
xem xét, công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối
với từng phân bón cụ thể.
I. NHÓM PHÂN
BÓN VÔ CƠ
1. Phân bón
đa lượng
1.1. Phân
bón vô cơ đơn
Phân bón vô cơ đơn bao gồm:
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh
dưỡng đạm (N) như phân urê (có công thức CO(NH2)2),
phân amoni sulphat (SA) (có công thức (NH4)2SO4),
phân amoni clorua (có công thức NH4Cl), phân canxi nitrat (có công
thức Ca(NO3)2), phân magie nitrat (có công thức Mg(NO3)2);
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh
dưỡng lân (P) như phân lân nung chảy (phân bón được sản xuất bằng phương
pháp nhiệt, nung chảy lỏng hỗn hợp quặng phốt phát và một số phụ gia sau đó làm
lạnh nhanh bằng nước), phân superphosphat đơn ở dạng hỗn hợp muối (có công thức
(Ca(H2PO4)2.H2O và CaHPO4.2H2O),
phân superphosphat kép ở dạng muối hòa tan trong nước (có công thức
(Ca(H2PO4)2.H2O)), phân superphosphat
giàu ở dạng muối hòa tan trong nước (có công thức ((Ca(H2PO4)2.H2O));
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh
dưỡng kali (K) như phân kali clorua (có công thức KCl), phân kali sulphat
(có công thức K2SO4), phân sulphat kali magie (có công
thức K2SO4.MgSO4.6H2O).
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón vô cơ đơn sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3
của Phụ lục này.
Bảng
1. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân đạm bón rễ
STT
|
Loại phân bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
urê
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 46
|
≥ 97%
|
2
|
Phân
amoni sulphat (Phân amoni sunfat hoặc phân
SA)
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 20
|
≥ 97%
|
Hàm lượng lưu huỳnh
|
% khối lượng S
|
≥ 23
|
≥ 93%
|
3
|
Phân amoni
clorua
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 25
|
≥ 97%
|
4
|
Phân canxi
nitrat
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 15
|
≥ 97%
|
Hàm lượng canxi
|
% khối lượng Ca
|
≥ 18,5
|
≥ 93%
|
hoặc % khối lượng
CaO
|
≥ 26
|
≥ 93%
|
5
|
Phân magie
nitrat
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 11
|
≥ 97%
|
Hàm lượng magie
|
% khối lượng Mg
|
≥ 9
|
≥ 93%
|
hoặc % khối lượng
MgO
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
Bảng
2. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân lân bón rễ
STT
|
Loại phân bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng
chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
lân nung chảy
|
Hàm
lượng lân hữu hiệu
|
%
khối lượng P2O5hh
|
≥
15
|
≥ 97%
|
Hàm
lượng canxi
|
%
khối lượng Ca
|
≥
18,5
|
≥ 93%
|
hoặc
% khối lượng CaO
|
≥
26
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng magie
|
%
khối lượng Mg
|
≥
8,5
|
≥ 93%
|
hoặc
% khối lượng MgO
|
≥
14
|
≥ 93%
|
2
|
Phân
superphosphat đơn (Phân supephosphat đơn)
|
Hàm
lượng lân hữu hiệu
|
%
khối lượng P2O5hh
|
≥
16
|
≥ 97%
|
Hàm
lượng lân tan trong nước
|
%
khối lượng P2O5ht
|
≥
10
|
≥ 95%
|
3
|
Phân
superphosphat kép (Phân supephosphat kép)
|
Hàm
lượng lân hữu hiệu
|
%
khối lượng P2O5hh
|
≥
40
|
≥ 97%
|
Hàm
lượng lân tan trong nước
|
%
khối lượng P2O5ht
|
≥
24
|
≥ 95%
|
4
|
Phân
superphosphat giàu (Phân supephosphat giàu)
|
Hàm
lượng lân hữu hiệu
|
%
khối lượng P2O5hh
|
≥
20
|
≥ 97%
|
Hàm
lượng lân tan trong nước
|
%
khối lượng P2O5ht
|
≥
12
|
≥ 95%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
Bảng
3. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân kali bón rễ
STT
|
Loại phân
bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
kali clorua
|
Hàm
lượng kali hữu hiệu
|
%
khối lượng K2Ohh
|
≥
60
|
≥ 97%
|
2
|
Phân
kali sulphat
|
Hàm
lượng kali hữu hiệu
|
%
khối lượng K2Ohh
|
≥
50
|
≥ 97%
|
Hàm
lượng lưu huỳnh
|
%
khối lượng S
|
≥
17
|
≥ 93%
|
3
|
Phân
sulphat kali magie
|
Hàm
lượng kali hữu hiệu
|
%
khối lượng K2Ohh
|
≥
22
|
≥ 97%
|
Hàm
lượng lưu huỳnh
|
%
khối lượng S
|
≥
18
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng magie
|
%
khối lượng MgO
|
≥
10
|
≥ 93%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
1.2. Phân bón vô cơ phức hợp
Phân bón vô cơ phức hợp bao gồm:
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng đạm (N)
và lân (P) được liên kết với nhau bằng liên kết hóa học như phân diamoni
phosphat (phân DAP, có công thức (NH4)2HPO4), phân monoamoni phosphat (phân MAP) (có
công thức NH4H2PO4),
phân amoni polyphosphat (phân APP, có công thức (NH4)2H2P2O7,
(NH4)3HP2O7 và (NH4)3H2P3O10),
phân nitro phosphat ở dạng hỗn hợp muối nitro phosphat (có công thức CaHPO4, (NH4)2HPO4, NH4NO3
và Ca(NO3)2) ;
- Phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng lân (P) và
kali (K) được liên kết với nhau bằng liên kết hóa học như phân monokali
phosphat (phân MKP, có công thức KH2PO4).
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón vô cơ phức hợp sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 4 của Phụ lục
này.
Bảng
4. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón phức hợp bón rễ
STT
|
Loại phân
bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân diamoni
phosphat (phân DAP)
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 15
|
≥ 95%
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 42
|
≥ 95%
|
2
|
Phân monoamoni
phosphat (phân MAP)
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 10
|
≥ 95%
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 50
|
≥ 95%
|
3
|
Phân amoni
polyphosphat (phân APP)
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 12
|
≥ 95%
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 40
|
≥ 95%
|
4
|
Phân nitro
phosphat
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 20
|
≥ 95%
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 20
|
≥ 95%
|
5
|
Phân monokali
phosphat (phân MKP)
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 52
|
≥ 95%
|
Hàm lượng kali
hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 34
|
≥ 95%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
1.3. Phân
bón vô cơ hỗn hợp
Phân bón vô cơ hỗn hợp bao gồm:
Phân bón trong thành phần chứa 03 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng (phân bón hỗn hợp
NPK) hoặc 02 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng (phân bón hỗn hợp NP, phân bón hỗn hợp
NK, phân bón hỗn hợp PK).
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón vô cơ hỗn hợp sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 5 của Phụ lục
này.
Bảng
5. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hỗn hợp bón rễ
STT
|
Loại phân
bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân bón hỗn hợp NPK
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
2
|
Phân bón hỗn hợp NP
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số và lân hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
3
|
Phân bón hỗn hợp NK
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số và kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
4
|
Phân bón hỗn hợp PK
|
Tổng hàm lượng lân hữu hiệu và kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
1.4. Phân
bón đa lượng-trung lượng, phân bón đa lượng - vi lượng, phân bón đa lượng-trung
lượng-vi lượng
1.4.1.
Phân bón đa lượng-trung lượng
Phân bón đa-trung lượng bao gồm:
- Các phân bón chứa 01 trong các
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) và ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng như phân đạm - trung lượng, phân lân-trung lượng, phân kali-trung
lượng;
- Các phân bón chứa 02 hoặc 03
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) và ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng như phân bón NPK-trung lượng, phân bón NP-trung lượng, phân bón
NK-trung lượng, phân bón PK-trung lượng;
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón đa lượng-trung lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 6 của
Phụ lục này.
Bảng
6. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón đa - trung lượng bón rễ
STT
|
Loại phân bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng
chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân đạm-trung lượng hoặc phân lân-trung lượng(2) hoặc phân
kali-trung lượng(3)
|
Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts hoặc P2O5hh
hoặc K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 95%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
2
|
Phân bón NPK-trung lượng
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
3
|
Phân bón NP-trung lượng
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
4
|
Phân bón NK-trung lượng
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
5
|
Phân bón PK-trung lượng
|
Tổng hàm lượng lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(2) Phân lân-trung lượng không bao
gồm phân lân nung chảy quy định tại Bảng 2 của Phụ lục này;
(3) Phân kali-trung lượng không
bao gồm phân sulphat kali magie quy định tại Bảng 3
của Phụ lục này.
1.4.2.
Phân bón đa lượng-vi lượng
1.4.2.1. Phân bón đơn-vi lượng
Phân bón đơn-vi lượng bao gồm:
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh
dưỡng đạm (N) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng như phân urê-vi lượng, phân amoni
sulphat-vi lượng (phân SA-vi lượng), phân amoni clorua-vi
lượng, phân canxi nitrat-vi lượng, phân magie nitrat-vi lượng;
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh
dưỡng lân (P) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng như phân lân nung chảy-vi lượng,
phân superphosphat đơn-vi lượng, phân superphosphat kép-vi lượng, phân
superphosphat giàu-vi lượng;
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh
dưỡng kali (K) và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng như phân kali clorua-vi lượng,
phân kali sulphat-vi lượng, phân sulphat kali magie-vi lượng.
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón đơn-vi lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 7, Bảng 8, Bảng
9 của Phụ lục này.
Bảng
7. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân đạm-vi lượng bón rễ
STT
|
Loại phân bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng
chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
urê-vi lượng
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 45,5
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
2
|
Phân amoni
sulphat-vi lượng (phân SA-vi lượng)
|
Hàm
lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 19,7
|
≥ 95%
|
Hàm lượng lưu
huỳnh
|
% khối lượng S
|
≥ 22,7
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
3
|
Phân amoni
clorua-vi lượng
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 24,7
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
4
|
Phân canxi
nitrat-vi lượng
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 14,8
|
≥ 95%
|
Hàm lượng canxi
|
% khối lượng
CaO
|
≥ 25,7
|
≥ 93%
|
hoặc % khối lượng
Ca
|
≥ 18,3
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
5
|
Phân
magie nitrat-vi lượng
|
Hàm
lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 10,8
|
≥ 95%
|
Hàm lượng magie
|
% khối lượng
MgO
|
≥ 14,8
|
≥ 93%
|
hoặc % khối lượng
Mg
|
≥ 8,8
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
Bảng
8. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân lân-vi lượng bón rễ
STT
|
Loại phân bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng
chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
lân nung chảy-vi lượng
|
Hàm
lượng lân hữu hiệu
|
%
khối lượng P2O5hh
|
≥
14,8
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng canxi
|
%
khối lượng Ca
|
≥
18,3
|
≥ 93%
|
hoặc
% khối lượng CaO
|
≥
25,8
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng magie
|
%
khối lượng Mg
|
≥
8,4
|
≥ 93%
|
hoặc
% khối lượng MgO
|
≥
13,8
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
2
|
Phân
superphosphat đơn-vi lượng
|
Hàm
lượng lân hữu hiệu
|
%
khối lượng P2O5hh
|
≥
15,8
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng lân tan trong nước
|
%
khối lượng P2O5ht
|
≥
9,8
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
3
|
Phân
superphosphat kép-vi lượng
|
Hàm
lượng lân hữu hiệu
|
%
khối lượng P2O5hh
|
≥
39,4
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng lân tan trong nước
|
%
khối lượng P2O5ht
|
≥
23,6
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
4
|
Phân
superphosphat giàu-vi lượng
|
Hàm
lượng lân hữu hiệu
|
%
khối lượng P2O5hh
|
≥
19,7
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng lân tan trong nước
|
%
khối lượng P2O5ht
|
≥
11,8
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
Bảng
9. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân kali-vi lượng bón rễ
STT
|
Loại phân
bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
kali clorua-vi lượng
|
Hàm
lượng kali hữu hiệu
|
%
khối lượng K2Ohh
|
≥
59,3
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
2
|
Phân
kali sulphat-vi lượng
|
Hàm
lượng kali hữu hiệu
|
%
khối lượng K2Ohh
|
≥
49,4
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng lưu huỳnh
|
%
khối lượng S
|
≥
16,7
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
3
|
Phân
sulphat kali magie-vi lượng
|
Hàm
lượng kali hữu hiệu
|
%
khối lượng K2Ohh
|
≥
21,7
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng lưu huỳnh
|
%
khối lượng S
|
≥
17,7
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng magie
|
%
khối lượng MgO
|
≥
9,8
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
1.4.2.2. Phân bón phức hợp-vi lượng
Phân bón phức hợp-vi lượng bao gồm:
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng đạm (N)
và lân (P) được liên kết với nhau bằng liên kết hóa học và nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng như phân diamoni phosphat-vi lượng (phân DAP-vi lượng), phân
monoamoni phosphat-vi lượng (phân MAP-vi lượng), phân amoni polyphosphat-vi lượng
(phân APP-vi lượng), phân nitro phosphat-vi lượng;
- Các phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng lân (P)
và kali (K) được liên kết với nhau bằng liên kết hóa học và nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng như phân monokali phosphat-vi lượng (MKP-vi lượng).
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón phức hợp-vi lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 10 của Phụ
lục này.
Bảng
10. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón phức hợp-vi lượng bón rễ
STT
|
Loại phân
bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân diamoni
phosphat-vi lượng (phân DAP-vi lượng)
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 14,8
|
≥ 95%
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 41,5
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
2
|
Phân monoamoni
phosphat-vi lượng (phân MAP-vi lượng)
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 9,8
|
≥ 95%
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 49,5
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
3
|
Phân amoni
polyphosphat-vi lượng (phân APP-vi lượng)
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 11,8
|
≥ 95%
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 39,6
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
4
|
Phân nitro
phosphat-vi lượng
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 19,8
|
≥ 95%
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 19,8
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
5
|
Phân monokali
phosphat-vi lượng (phân MKP-vi lượng)
|
Hàm lượng lân hữu
hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 51,4
|
≥ 95%
|
Hàm lượng kali
hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 33,6
|
≥ 95%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
1.4.2.3. Phân bón hỗn hợp-vi lượng
Phân bón hỗn hợp-vi lượng bao gồm:
Phân bón trong thành phần chứa 03 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và ít nhất 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng (phân bón NPK-vi lượng) hoặc 02 nguyên tố dinh dưỡng đa
lượng và ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (phân bón NP-vi lượng, phân
bón NK-vi lượng, phân bón PK-vi lượng).
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón hỗn hợp-vi lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 11 của Phụ
lục này.
Bảng
11. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hỗn hợp-vi lượng bón rễ
STT
|
Loại phân bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng
chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân bón NPK-vi lượng
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường
hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
2
|
Phân bón NP-vi lượng
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường
hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
3
|
Phân bón NK-vi lượng
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường
hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
4
|
Phân bón PK-vi lượng
|
Tổng hàm lượng lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường
hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
1.4.3. Phân bón đa lượng-trung
lượng-vi lượng
Phân bón đa lượng-trung lượng-vi lượng bao gồm:
- Các phân bón chứa 01
trong các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) và các nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng, vi lượng như phân đạm-trung-vi lượng, phân lân-trung-vi lượng,
phân kali-trung-vi lượng;
- Các phân bón chứa 02 hoặc
03 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) và các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng,
vi lượng như phân bón NPK-trung-vi lượng, phân bón NP-trung-vi lượng, phân
bón NK-trung-vi lượng, phân bón PK-trung-vi lượng.
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón đa-trung-vi lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 12 của Phụ
lục này.
Bảng
12. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón đa-trung-vi lượng bón rễ
STT
|
Loại phân bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng
chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân đạm-trung-vi lượng hoặc phân lân-trung-vi lượng hoặc phân
kali-trung-vi lượng
|
Hàm lượng đạm tổng
số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts
hoặc P2O5hh hoặc K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 95%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường hợp chỉ có 01
nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng
Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc
tổng hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
2
|
Phân bón NPK-trung-vi lượng
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng
hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
3
|
Phân bón NP-trung-vi lượng
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc
tổng hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
4
|
Phân bón NK-trung-vi lượng
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng
hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
5
|
Phân bón PK-trung-vi lượng
|
Tổng hàm lượng lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung
lượng
|
% khối lượng hoặc tổng % khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc
tổng hàm lượng từ hai nguyên tố dinh dưỡng vi lượng trở lên
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
2. Phân bón trung lượng
Phân bón trung lượng bao gồm:
- Phân bón trong thành phần chỉ chứa các nguyên
tố dinh dưỡng trung lượng (phân bón trung lượng);
- Phân bón trong thành phần chứa các nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng và nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (phân bón trung-vi lượng).
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón trung lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 13 của Phụ lục
này.
Bảng
13. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón trung lượng bón rễ
STT
|
Loại phân
bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân bón trung lượng
|
Tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố
dinh dưỡng trung lượng
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
2
|
Phân bón trung-vi lượng
|
Tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh
dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường
hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
3. Phân bón
vi lượng
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với
phân bón vi lượng sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 14 của Phụ lục này.
Bảng
14. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón vi lượng
bón rễ
STT
|
Loại phân
bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân bón vi lượng
|
Hàm lượng hoặc
tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 2.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ
có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng bổ sung (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
4. Phân bón vô cơ cải tạo
đất
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với
phân bón vô cơ cải tạo đất sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 15 của Phụ lục
này.
Bảng
15. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón vô cơ
cải tạo đất bón rễ
STT
|
Loại
phân bón
|
Chỉ tiêu chất
lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất
|
Hàm lượng chất vô cơ hoặc hàm lượng chất hữu cơ tổng hợp
(có tác dụng cải thiện tính chất đất)
|
%
|
- -
|
≥ 90%
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(- -) Hàm lượng do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận
đối với từng phân bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại
Việt Nam.
5. Phân bón vô cơ nhiều thành phần
Phân bón vô cơ nhiều thành phần
bao gồm:
- Các phân bón vô cơ đơn phối trộn
thêm một hoặc nhiều chất hữu cơ, chất sinh học, vi sinh vật có ích như phân
đạm-hữu cơ (phân urê-hữu cơ, phân SA-hữu cơ, ...), phân lân-hữu cơ, phân kali-hữu
cơ, phân đạm-sinh học (phân urê-sinh học, phân SA-sinh học, ...), phân lân-sinh
học, phân kali-sinh học, phân đạm-vi sinh
(như phân urê-vi sinh, phân SA-vi sinh, ...), phân lân-vi sinh, phân kali-vi sinh, phân đạm-hữu cơ-sinh học
(phân urê-hữu cơ-sinh học, phân SA-hữu cơ-sinh học, ...), phân lân-hữu cơ-sinh
học, phân kali-hữu cơ-sinh học, phân đạm-hữu cơ-vi sinh (phân urê-hữu cơ-vi sinh, phân SA-hữu cơ-vi sinh, ...), phân lân-hữu
cơ-vi sinh, phân kali-hữu cơ-vi sinh.
- Các phân bón vô cơ phức hợp phối
trộn thêm một hoặc nhiều chất hữu cơ, chất sinh học, vi sinh vật có ích như
phân bón phức hợp-hữu cơ (phân DAP-hữu cơ, phân APP-hữu cơ, phân Nitro
phosphat-hữu cơ, phân MAP-hữu
cơ, phân MKP-hữu cơ), phân bón phức hợp-sinh học (phân DAP-sinh học, phân
APP-sinh học, phân Nitro phosphat-sinh học, phân MAP-sinh học, phân MKP-sinh học), phân bón phức hợp-vi
sinh (phân DAP-vi sinh, phân APP-vi sinh, phân Nitro phosphat-vi sinh, phân MAP-vi sinh, phân
MKP- vi sinh), phân bón phức hợp-hữu cơ-sinh học (phân DAP-hữu cơ-sinh học,
phân APP-hữu cơ-sinh học, phân Nitro phosphat-hữu cơ-sinh học, phân MAP-hữu cơ-sinh học, phân MKP-hữu cơ-sinh học),
phân bón phức hợp-hữu cơ-vi sinh (phân DAP-hữu cơ-vi sinh, phân APP-hữu cơ-vi
sinh, phân Nitro phosphat-hữu cơ-vi sinh, phân MAP-hữu cơ-vi sinh, phân MKP-hữu cơ-vi sinh).
- Các phân bón vô cơ hỗn hợp phối
trộn thêm một hoặc nhiều chất hữu cơ, chất sinh học, vi sinh vật có ích như phân
NPK-hữu cơ, phân NP-hữu cơ, phân NK-hữu cơ, phân PK-hữu cơ, phân NPK-sinh học,
phân NP-sinh học, phân NK-sinh học, phân PK-sinh học, phân NPK-vi sinh, phân
NP-vi sinh, phân NK-vi sinh, phân PK-vi sinh, phân NPK-hữu cơ-sinh học, phân
NP-hữu cơ-sinh học, phân NK-hữu cơ-sinh học, phân PK-hữu cơ-sinh học, phân
NPK-hữu cơ-vi sinh, phân NP-hữu cơ-vi sinh, phân NK-hữu cơ-vi sinh, phân PK-hữu
cơ-vi sinh, phân NPK-sinh học-vi sinh, phân NP-sinh học-vi sinh, phân NK-sinh học-vi
sinh, phân PK-sinh học-vi sinh.
- Các phân bón đa lượng, trung lượng,
vi lượng phối trộn thêm chất sinh học như phân bón trung lượng-sinh học, phân bón đa lượng-trung
lượng-sinh học, phân bón đa lượng-vi lượng-sinh học.
Chỉ tiêu chất lượng chính, mức sai
lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với các
loại phân bón vô cơ nhiều thành phần sử dụng bón rễ được quy định tại Bảng 16 của
Phụ lục này.
Bảng
16. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón vô cơ
nhiều thành phần bón rễ
STT
|
Loại phân bón
|
Chỉ tiêu chất lượng chính
|
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ
tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân đạm-hữu cơ hoặc phân lân-hữu cơ hoặc phân kali-hữu
cơ
|
Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc
K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất hữu cơ
|
≥ 10
|
≥ 93%
|
2
|
Phân đạm-sinh học hoặc phân lân-sinh học hoặc phân
kali-sinh học
|
Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc
K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm
lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic,
axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin(2) hoặc vitamin(3)
hoặc các chất sinh học khác(4)
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
3
|
Phân đạm-vi sinh hoặc phân lân-vi
sinh hoặc phân kali-vi sinh
|
Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc
K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật
độ mỗi loại vi sinh vật có ích(5)
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh(6)
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
4
|
Phân đạm-hữu cơ-sinh học hoặc phân lân-hữu cơ-sinh học hoặc
phân kali-hữu cơ-sinh học
|
Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc
K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất hữu cơ
|
≥ 10
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm
lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic,
axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
5
|
Phân đạm-hữu cơ-vi sinh hoặc phân lân-hữu
cơ-vi sinh hoặc phân kali-hữu cơ-vi sinh
|
Hàm lượng đạm tổng số hoặc lân hữu hiệu hoặc kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts hoặc P2O5hh hoặc
K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất hữu cơ
|
≥ 10
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật
độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
6
|
Phân bón phức hợp-hữu cơ
|
Tổng hàm lượng
đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh,
K2Ohh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm
tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất hữu cơ
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
7
|
Phân bón phức hợp-sinh học
|
Tổng hàm lượng đạm
tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh,
K2Ohh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm
tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm
lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
tổng
hàm lượng axít humic, axit fulvic
|
|
|
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
8
|
Phân bón phức hợp-vi sinh
|
Tổng hàm lượng
đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh,
K2Ohh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm
tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật
độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật
độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
9
|
Phân bón phức hợp-hữu cơ-sinh học
|
Tổng hàm lượng
đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh,
K2Ohh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm
tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất hữu cơ
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm
lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic,
axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
10
|
Phân bón phức hợp-hữu cơ-vi sinh
|
Tổng hàm lượng
đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh hoặc P2O5hh,
K2Ohh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm
tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất hữu cơ
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật
độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật
độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
11
|
Phân bón NPK-hữu cơ hoặc phân bón NP-hữu cơ hoặc phân bón NK-hữu cơ hoặc phân bón
PK-hữu cơ
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số,
lân hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts,
K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất hữu cơ
|
≥ 10
|
≥ 93%
|
12
|
Phân bón NPK-sinh học hoặc phân bón NP-sinh học hoặc phân bón NK-sinh học hoặc phân bón
PK-sinh học
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số,
lân hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts,
K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
13
|
Phân bón NPK-vi sinh hoặc phân bón NP-vi sinh hoặc phân bón NK-vi sinh hoặc phân bón
PK-vi sinh
|
Tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số,
lân hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts,
K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
14
|
Phân bón NPK-hữu cơ-sinh học hoặc phân bón NP-hữu
cơ-sinh học hoặc phân bón NK-hữu cơ-sinh học hoặc phân bón PK-hữu cơ-sinh học
|
Tổng hàm lượng
đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc
đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc
Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh
hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm
tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều
chỉ tiêu
|
Hàm
lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic, axit
fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
15
|
Phân bón NPK-hữu cơ-vi sinh hoặc phân bón NP-hữu
cơ-vi sinh hoặc phân bón NK-hữu cơ-vi sinh hoặc phân bón PK-hữu cơ-vi sinh
|
Tổng hàm lượng
đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc
đạm tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc
Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh
hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm
tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 5
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật
độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
16
|
Phân bón NPK-sinh học-vi sinh hoặc phân bón
NP-sinh học-vi sinh hoặc phân bón NK-sinh học-vi sinh hoặc phân bón PK-sinh học-vi sinh
|
Tổng hàm lượng đạm
tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc đạm
tổng số, kali hữu hiệu hoặc lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
Tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc
Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh
hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 18
|
≥ 93%
|
Mỗi
hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 3
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm
lượng axít humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axít humic,
axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật
độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
17
|
Phân
bón trung lượng-sinh học
|
Tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
|
% khối lượng
Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
|
% khối lượng
Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
18
|
Phân
bón đa lượng-trung lượng-sinh học (Phân bón đa-trung lượng-sinh học)
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc
Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh
hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
(trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Tổng hàm lượng từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
|
% khối lượng
Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
|
% khối lượng
Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
19
|
Phân
bón đa lượng-vi lượng-sinh học (Phân bón đa-vi lượng-sinh học)
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc
Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh
hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
(trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường
hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic(*)
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(2) Axit amin: còn gọi là amino axit hoặc amino acid, có thể thay thế bằng tên axit
amin cụ thể (glycerin, lysine, serine, …) kèm theo hàm lượng của mỗi axit amin
tương ứng;
(3) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin
B1, vitamin B6, …) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(4) Chất sinh học khác: tên chất sinh học do tổ chức, cá nhân có phân bón
đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt
Nam đối với từng phân bón cụ thể;
(5) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải
hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân
giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và
các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(6) Nấm rễ cộng sinh bao gồm nấm rễ nội cộng sinh (Mycorrhiza), nấm rễ ngoại
cộng sinh;
(- -) Hàm lượng
do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân bón
cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
II. NHÓM
PHÂN BÓN HỮU CƠ
1. Phân bón
hữu cơ
Chỉ tiêu chất lượng chính và mức
sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với
phân bón hữu cơ bón rễ được quy định tại Bảng 17 của Phụ lục này.
Bảng
17. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hữu cơ
bón rễ
STT
|
Loại phân
bón
|
Chỉ tiêu chất
lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân bón hữu cơ
|
Hàm lượng chất
hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Chú thích: (1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
2. Phân bón
hữu cơ cải tạo đất
Chỉ tiêu chất lượng chính và mức
sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với
phân bón hữu cơ cải tạo đất được quy định tại Bảng 18 của Phụ lục này.
Bảng
18. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hữu cơ
cải tạo đất
STT
|
Loại phân
bón
|
Chỉ tiêu chất
lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân bón hữu cơ cải tạo đất
|
Hàm
lượng chất hữu cơ (có tác dụng cải thiện tính chất đất)
|
%
|
- -
|
≥ 90%
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100.
(- -) Hàm lượng
do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân bón
cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
3. Phân bón
hữu cơ nhiều thành phần
Phân bón hữu cơ nhiều thành phần
bao gồm:
- Các loại phân bón trong thành phần
có chất hữu cơ và một hoặc nhiều chất sinh học, vi sinh vật có ích như phân
bón hữu cơ-vi sinh, phân
bón hữu cơ-sinh học, phân bón
hữu cơ-sinh học-vi sinh;
- Các loại phân bón trong thành phần
có chất hữu cơ và một hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi
lượng như phân bón hữu cơ-đa lượng (phân bón hữu cơ-khoáng), phân bón hữu
cơ-đa lượng-trung lượng, phân bón hữu cơ-đa lượng-vi lượng, phân bón hữu
cơ-trung lượng, phân bón hữu cơ-vi lượng, phân bón hữu cơ-trung-vi lượng;
- Các loại phân bón trong thành phần
có chất hữu cơ và các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng, chất
sinh học, vi sinh vật có ích như phân bón hữu cơ-sinh học-đa lượng, phân bón
hữu cơ-vi sinh-đa lượng, phân bón hữu cơ-sinh
học-trung lượng, phân bón hữu cơ-sinh học-vi lượng, phân
bón hữu cơ-vi sinh-trung lượng,
phân bón hữu cơ-vi sinh-vi
lượng.
Chỉ tiêu chất lượng chính và mức
sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với
phân bón hữu cơ nhiều thành phần bón rễ được quy định tại Bảng 19 của Phụ lục
này.
Bảng
19. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón hữu cơ
nhiều thành phần bón rễ
STT
|
Loại
phân bón
|
Chỉ tiêu chất
lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
bón hữu cơ-vi sinh
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích(2)
|
CFU/g hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh(3)
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
2
|
Phân
bón hữu cơ-sinh học
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin(4) hoặc vitamin(5)
hoặc các chất sinh học khác(6)
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
3
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng (Phân bón hữu
cơ-khoáng)
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu,
kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts, P2O5hh,
K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh,
K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc
Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh,
K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu
hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
% khối lượng Nts, P2O5hh,
K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
4
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-đa lượng
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng
hàm lượng axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất
sinh học khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu,
kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts, P2O5hh,
K2Ohh hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh,
K2Ohh hoặc Nts, P2O5hh hoặc
Nts, K2Ohh hoặc P2O5hh,
K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
(trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
%
khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
5
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-đa lượng
|
Hàm lượng chất
hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Một
hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật độ mỗi loại
vi sinh vật có ích
|
CFU/g hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật
độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc
Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh
hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
(trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
%
khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
6
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-trung lượng (Phân bón hữu cơ-đa-trung lượng)
|
Hàm lượng chất
hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc
Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh
hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp
chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
7
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-vi lượng (Phân bón hữu cơ-đa-vi lượng)
|
Hàm lượng chất hữu
cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh hoặc tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc
Nts, P2O5hh hoặc Nts, K2Ohh
hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp
chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
% khối lượng Nts,
P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
8
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi sinh
|
Hàm lượng chất
hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
Một
hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật
độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
9
|
Phân
bón hữu cơ-sinh học-trung lượng
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
10
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi lượng
|
Hàm lượng chất
hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
11
|
Phân
bón hữu cơ-vi sinh-trung lượng
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu vi sinh vật
|
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ trường
hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
12
|
Phân
bón hữu cơ-vi sinh-vi lượng
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu vi sinh vật
|
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 10
|
≥ 10%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
13
|
Phân bón hữu cơ-trung lượng
|
Hàm lượng chất
hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
14
|
Phân bón hữu cơ-vi lượng
|
Hàm lượng chất
hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
15
|
Phân bón hữu cơ-trung lượng-vi lượng (Phân bón hữu cơ-trung-vi lượng)
|
Hàm lượng chất
hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 15
|
≥ 93%
|
Hàm lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 20
|
≥ 93%
|
Hàm lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng trung lượng (trừ
trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng)
|
% khối lượng Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥ 1
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) =
(Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng
ký) x 100;
(2) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải
hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân
giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và
các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(3) Nấm rễ cộng sinh bao gồm nấm rễ nội cộng sinh (Mycorrhiza), nấm rễ ngoại
cộng sinh;
(4) Axit amin: còn gọi là amino axit hoặc amino acid, có thể thay thế bằng
tên axit amin cụ thể (glycerin, lysine, serine, …) kèm theo hàm lượng của mỗi
axit amin tương ứng;
(5) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin
B1, vitamin B6, …) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(6) Chất sinh học khác: tên chất sinh học do tổ chức, cá nhân có phân bón
đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt
Nam đối với từng phân bón cụ thể;
(- -) Hàm lượng
do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công
nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể.
III. NHÓM
PHÂN BÓN SINH HỌC
1. Phân bón
sinh học
Phân bón sinh học bao gồm:
- Phân bón trong thành phần chỉ chứa
chất sinh học (phân bón sinh học);
- Phân bón trong thành phần chỉ chứa
vi sinh vật có ích (phân bón vi sinh vật);
- Phân bón trong thành phần chứa
các chất sinh học và vi sinh vật có ích (phân bón sinh học-vi
sinh).
Chỉ tiêu chất lượng chính và mức
sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với
phân bón sinh học bón rễ được quy định tại Bảng 20 của Phụ lục này.
Bảng
20. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón sinh học
bón rễ
STT
|
Loại
phân bón
|
Chỉ tiêu chất
lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
bón sinh học
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 93%
|
Hàm lượng axit amin(2) hoặc vitamin(3)
hoặc các chất sinh học khác(4)
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
2
|
Phân
bón vi sinh vật
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích(5)
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x108
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh(6)
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
3
|
Phân
bón sinh học-vi sinh
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit
humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
Một
hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật
độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x107
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) =
(Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng
ký) x 100;
(2) Axit amin: còn gọi là amino axit hoặc amino acid, có thể thay thế bằng
tên axit amin cụ thể (glycerin, lysine, serine, …) kèm theo hàm lượng của mỗi
axit amin tương ứng;
(3) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin
B1, vitamin B6, …) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(4) Chất sinh học khác: tên chất sinh học do tổ chức, cá nhân có phân bón
đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt
Nam đối với từng phân bón cụ thể;
(5) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải
hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân
giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và
các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(6) Nấm rễ cộng sinh bao gồm nấm rễ nội cộng sinh (Mycorrhiza), nấm rễ ngoại
cộng sinh;
(- -) Hàm lượng
do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân bón
cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
2. Phân bón
sinh học cải tạo đất
Chỉ tiêu chất lượng chính và mức
sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với
phân bón sinh học cải tạo đất được quy định tại Bảng 21 của Phụ lục này.
Bảng
21. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón sinh học
cải tạo đất bón rễ
STT
|
Loại
phân bón
|
Chỉ tiêu chất
lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
bón sinh học cải tạo đất
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng chất sinh học(2) (có tác dụng cải thiện
tính chất đất)
|
%
|
- -
|
≥ 90%
|
Mật độ vi sinh vật có ích(3) (có tác dụng
cải thiện tính chất đất)
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
- -
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh(4) (có tác dụng cải
thiện tính chất đất)
|
IP/g
|
- -
|
≥ 20%
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(2) Chất sinh học khác: tên chất
sinh học do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được
công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng
phân bón cụ thể;
(3) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải
hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân
giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và
các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(4) Nấm rễ cộng sinh bao gồm nấm rễ nội cộng sinh (Mycorrhiza), nấm rễ ngoại
cộng sinh;
(- -) Hàm lượng
do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công
nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể.
3. Phân bón
sinh học nhiều thành phần
Phân bón sinh học nhiều thành phần
bao gồm:
- Các loại phân bón chứa ít nhất một
trong hai thành phần là chất sinh học, vi sinh vật có ích và nguyên tố dinh dưỡng
đa lượng như phân bón sinh học-đa lượng,
phân bón vi sinh-đa lượng, phân bón sinh học-vi sinh-đa lượng;
- Các loại phân bón chứa ít nhất một
trong hai thành phần là chất sinh học, vi sinh vật có ích và nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng như phân bón sinh học-vi lượng,
phân bón vi sinh-vi lượng.
Chỉ tiêu chất lượng chính và mức
sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với
phân bón sinh học nhiều thành phần bón rễ được quy định tại Bảng 22 của Phụ lục
này.
Bảng
22. Chỉ tiêu chất lượng chính và mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón sinh học
nhiều thành phần bón rễ
STT
|
Loại
phân bón
|
Chỉ tiêu chất
lượng chính
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
1
|
Phân
bón sinh học-đa lượng
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin(2) hoặc vitamin(3)
hoặc các chất sinh học khác(4)
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
%
khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts,
K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi
hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
%
khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
2
|
Phân
bón vi sinh-đa lượng
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích(5)
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh(6)
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
%
khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts,
K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi
hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu (trừ trường hợp chỉ có 01
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
%
khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
3
|
Phân
bón sinh học-vi lượng
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
4
|
Phân
bón vi sinh-vi lượng
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng vi
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 1.000
|
≥ 85%
|
Hàm
lượng của mỗi nguyên tố dinh dưỡng vi lượng (trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên
tố dinh dưỡng vi lượng)
|
mg/kg
hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng B, Mo, Fe, Cu, Co, Mn, Zn
|
≥ 50
|
≥ 80%
|
5
|
Phân
bón sinh học-vi sinh-đa lượng
|
Một hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit fulvic hoặc tổng hàm lượng
axit humic, axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
Hàm lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học
khác
|
% khối lượng
|
- -
|
≥ 90%
|
Một
hoặc nhiều chỉ tiêu
|
Mật
độ mỗi loại vi sinh vật có ích
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x106
|
≥ 10%
|
Mật
độ nấm rễ cộng sinh
|
IP/g
|
≥ 102
|
≥ 10%
|
Hàm
lượng hoặc tổng hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
|
%
khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
hoặc tổng % khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
hoặc Nts, P2O5hh hoặc Nts,
K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 8 và < 18
|
≥ 93%
|
Mỗi hàm lượng đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu
(trừ trường hợp chỉ có 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng)
|
%
khối lượng Nts, P2O5hh, K2Ohh
|
≥ 2
|
≥ 90%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) =
(Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng
ký) x 100;
(2) Axit amin: còn gọi là amino axit hoặc amino acid, có thể thay thế bằng
tên axit amin cụ thể (glycerin, lysine, serine, …) kèm theo hàm lượng của mỗi
axit amin tương ứng;
(3) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin
B1, vitamin B6, …) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(4) Chất sinh học khác: tên chất sinh học do tổ chức, cá nhân có phân bón
đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt
Nam đối với từng phân bón cụ thể;
(5) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải
hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân
giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và
các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(6) Nấm rễ cộng sinh bao gồm nấm rễ nội cộng sinh (Mycorrhiza), nấm rễ ngoại
cộng sinh;
(- -) Hàm lượng
do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân bón
cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
IV. PHÂN BÓN
CÓ CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG, PHÂN BÓN CÓ CHẤT TĂNG HIỆU SUẤT SỬ DỤNG, PHÂN BÓN
CÓ KHẢ NĂNG TĂNG MIỄN DỊCH CÂY TRỒNG VÀ PHÂN BÓN CÓ ĐẤT HIẾM
1. Phân bón
có chất điều hòa sinh trưởng
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân
bón có chất điều hòa sinh trưởng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một
trong các loại phân bón quy định tại các Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Phụ lục này và hàm lượng chất
điều hòa sinh trưởng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải
đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón có chất điều hòa sinh trưởng phải đáp ứng
quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký
và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón quy định tại các Bảng của Phụ
lục này, Bảng 23 của Phụ lục II và Bảng 27 của Phụ lục IV. Hàm lượng chất điều
hòa sinh trưởng trong phân bón do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được
công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng chất điều hòa sinh trưởng phải ≥
80% và mức sai lệch so với mức quy định 0,5%(1) được chấp nhận về
hàm lượng chất điều hòa sinh trưởng phải < 120%.
Chú thích: (1) Mức
sai lệch so với mức quy định 0,5% về chỉ tiêu chất điều hòa sinh trưởng (%) =
(Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo % khối lượng/0,5) x 100.
2. Phân bón
có chất tăng hiệu suất sử dụng
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân
bón có chất tăng hiệu suất sử dụng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một
trong các loại phân bón quy định tại các Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Phụ lục này và hàm lượng chất
tăng hiệu suất sử dụng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung
phải đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón có chất tăng hiệu suất sử dụng phải
đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải
đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón đáp ứng quy định tại
các Bảng của Phụ lục này, Bảng 23 của Phụ lục II và Bảng 27 của Phụ lục IV. Hàm
lượng chất tăng hiệu suất sử dụng trong phân bón do tổ chức, cá nhân có phân
bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại
Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng chất tăng
hiệu suất sử dụng phải ≥ 80%.
3. Phân bón
có khả năng tăng miễn dịch cây trồng
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân
bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của
một trong các loại phân bón quy định tại các Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Phụ lục này và hàm lượng
chất tăng miễn dịch cây trồng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ
sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây
trồng phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ
sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón đáp ứng quy
định tại các Bảng của Phụ lục này, Bảng 23 của Phụ lục II và Bảng 27 của Phụ lục
IV. Hàm lượng chất tăng miễn dịch cây trồng trong phân bón do tổ chức, cá nhân
có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu
hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng
chất tăng miễn dịch cây trồng phải ≥ 80%.
4. Phân bón
có đất hiếm
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân
bón có đất hiếm bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một trong các loại phân
bón quy định tại các Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Phụ lục này và hàm lượng nguyên tố đất hiếm. Chỉ
tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn
chế của phân bón có đất hiếm phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng
chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong
các loại phân bón đáp ứng quy định tại các Bảng của Phụ lục này, Bảng 23 của Phụ
lục II và Bảng 27 của Phụ lục IV. Hàm lượng nguyên tố đất hiếm trong phân bón
do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công
nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp
nhận về hàm lượng nguyên tố đất hiếm phải ≥ 80%.
Phụ lục II
YÊU CẦU VỀ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG BỔ
SUNG, MỨC SAI LỆCH GIỮA KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM SO VỚI MỨC ĐĂNG KÝ VÀ MỨC SAI LỆCH
GIỮA KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM SO VỚI MỨC QUY ĐỊNH ĐƯỢC CHẤP NHẬN VỀ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
BỔ SUNG ĐỐI VỚI PHÂN BÓN RỄ
Các loại phân bón quy định tại mục
2.1. Phân loại phân bón của Quy chuẩn này sử dụng bón rễ
phải đáp ứng với quy định tương ứng tại Bảng 23 của Phụ lục này về chỉ tiêu chất
lượng bổ sung phải đăng ký, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về
chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký. Trường hợp phân bón có chỉ tiêu chất
lượng bổ sung, mức sai lệch so với mức đăng ký và mức sai lệch so với mức quy định
được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng bổ sung theo quy định tại Bảng 24 thì tổ
chức, cá nhân được đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt
Nam. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung của phân bón chưa được quy định tại Phụ lục
này được Cục Bảo vệ thực vật xem xét, công nhận trong Quyết định công nhận phân
bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể.
Bảng 23. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải
đăng ký, mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về
chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký đối với
phân bón rễ
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu chất
lượng bổ sung phải đăng ký
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng
bổ sung phải đăng ký
|
Loại phân
bón
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
Loại phân
bón
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký
|
1
|
Độ ẩm (đối với
dạng rắn)
|
Phân urê
|
%
|
≤ 1
|
Phân urê
|
≤ 110%
|
Phân amoni sulphat (phân SA)
|
Phân amoni sulphat (phân SA)
|
Phân amoni clorua
|
Phân amoni clorua
|
Phân canxi nitrat
|
Phân canxi nitrat
|
Phân magie nitrat
|
Phân magie nitrat
|
Phân lân nung chảy (dạng bột, dạng
hạt)(1)
|
Phân lân nung chảy (dạng bột, dạng
hạt)(1)
|
Phân kali clorua
|
Phân kali clorua
|
Phân kali sulphat
|
Phân kali sulphat
|
Phân sulphat kali magie
|
Phân sulphat kali magie
|
Phân amoni polyphosphat (phân APP)
|
Phân amoni polyphosphat (phân APP)
|
Phân monokali phosphat (phân MKP)
|
Phân monokali phosphat (phân MKP)
|
Phân lân nung chảy-vi lượng (dạng
bột, dạng hạt)
|
Phân lân nung chảy-vi lượng (dạng
bột, dạng hạt)
|
Phân bón vi lượng
|
Phân bón vi lượng
|
Phân urê-vi
lượng
|
%
|
≤ 1,5
|
Phân urê-vi
lượng
|
≤ 110%
|
Phân amoni sulphat-vi lượng
(phân SA-vi lượng)
|
Phân amoni sulphat-vi lượng
(phân SA-vi lượng)
|
Phân amoni clorua-vi lượng
|
Phân amoni clorua-vi lượng
|
Phân canxi nitrat-vi lượng
|
Phân canxi nitrat-vi lượng
|
Phân magie nitrat-vi lượng
|
Phân magie nitrat-vi lượng
|
Phân kali clorua-vi lượng
|
Phân kali clorua-vi lượng
|
Phân kali sulphat-vi lượng
|
Phân kali sulphat-vi lượng
|
Phân sulphat kali magie-vi lượng
|
Phân sulphat kali magie-vi lượng
|
Phân amoni polyphosphat-vi lượng
(phân APP-vi lượng)
|
Phân amoni polyphosphat-vi lượng
(phân APP-vi lượng)
|
Phân monokali phosphat-vi lượng
(phân MKP-vi lượng)
|
Phân monokali phosphat-vi lượng
(phân MKP-vi lượng)
|
Phân diamoni phosphat (phân DAP)
|
%
|
≤ 2,5
|
Phân diamoni phosphat (phân DAP)
|
≤ 110%
|
Phân monoamoni phosphat (phân MAP)
|
%
|
≤ 3
|
Phân monoamoni phosphat (phân MAP)
|
≤ 110%
|
Phân nitro phosphat
|
Phân nitro phosphat
|
Phân diamoni phosphat-vi lượng (phân DAP-vi lượng)
|
Phân diamoni phosphat-vi lượng (phân DAP-vi lượng)
|
Phân bón trung-vi lượng
|
Phân bón trung-vi lượng
|
Phân monoamoni phosphat-vi lượng (phân MAP-vi
lượng)
|
%
|
≤ 3,5
|
Phân monoamoni phosphat-vi lượng (phân MAP-vi
lượng)
|
≤ 110%
|
Phân nitro phosphat-vi lượng
|
Phân nitro phosphat-vi lượng
|
Phân bón trung lượng
|
%
|
≤ 4
|
Phân bón trung lượng
|
≤ 110%
|
Phân đạm-trung-vi lượng,
phân lân-trung-vi lượng, phân kali-trung-vi lượng
|
Phân đạm-trung-vi lượng,
phân lân-trung-vi lượng, phân kali-trung-vi lượng
|
Phân lân nung chảy (dạng
viên)(2)
|
%
|
≤ 5
|
Phân lân nung chảy (dạng viên)(2)
|
≤ 110%
|
Phân superphosphat kép
|
Phân superphosphat kép
|
Phân bón hỗn hợp NPK
|
Phân bón hỗn hợp NPK
|
Phân bón hỗn hợp NP
|
Phân bón hỗn hợp NP
|
Phân bón hỗn hợp NK
|
Phân bón hỗn hợp NK
|
Phân bón hỗn hợp PK
|
Phân bón hỗn hợp PK
|
Phân lân nung chảy-vi lượng (dạng
viên)
|
Phân lân nung chảy-vi lượng (dạng
viên)
|
Phân superphosphat kép-vi lượng
|
%
|
≤ 5
|
Phân superphosphat kép-vi lượng
|
≤ 110%
|
Phân bón NPK-vi lượng
|
Phân bón NPK-vi lượng
|
Phân bón NP-vi lượng
|
Phân bón NP-vi lượng
|
Phân bón NK-vi lượng
|
Phân bón NK-vi lượng
|
Phân bón PK-vi lượng
|
Phân bón PK-vi lượng
|
Phân đạm-trung lượng, phân
lân-trung lượng, phân kali-trung lượng
|
Phân đạm-trung lượng, phân
lân-trung lượng, phân kali-trung lượng
|
Phân bón NPK-trung lượng
|
Phân bón NPK-trung lượng
|
Phân bón NP-trung lượng
|
Phân bón NP-trung lượng
|
Phân bón NK-trung lượng
|
Phân bón NK-trung lượng
|
Phân bón PK-trung lượng
|
Phân bón PK-trung lượng
|
Phân bón NPK-trung-vi lượng
|
Phân bón NPK-trung-vi lượng
|
Phân bón NP-trung-vi lượng
|
Phân bón NP-trung-vi lượng
|
Phân bón NK-trung-vi lượng
|
Phân bón NK-trung-vi lượng
|
Phân bón PK-trung-vi lượng
|
Phân bón PK-trung-vi lượng
|
Phân đạm-hữu
cơ, phân lân-hữu cơ, phân kali-hữu cơ
|
%
|
≤ 10
|
Phân đạm-hữu
cơ, phân lân-hữu cơ, phân kali-hữu cơ
|
≤ 105%
|
Phân đạm-sinh học, phân lân-sinh
học, phân kali-sinh học
|
Phân đạm-sinh học, phân lân-sinh
học, phân kali-sinh học
|
Phân đạm-vi
sinh, phân lân-vi sinh, phân kali-vi
sinh
|
Phân đạm-vi
sinh, phân lân-vi sinh, phân kali-vi
sinh
|
Phân đạm-hữu
cơ-sinh học, phân lân-hữu cơ-sinh học, phân kali-hữu cơ-sinh học
|
Phân đạm-hữu
cơ-sinh học, phân lân-hữu cơ-sinh học, phân kali-hữu cơ-sinh học
|
Phân đạm-hữu
cơ-vi sinh, phân lân-hữu cơ-vi sinh,
phân kali-hữu cơ-vi sinh
|
Phân đạm-hữu
cơ-vi sinh, phân lân-hữu cơ-vi sinh,
phân kali-hữu cơ-vi sinh
|
Phân bón phức
hợp-hữu cơ (phân DAP-hữu cơ, phân APP-hữu cơ, phân nitro phosphat-hữu cơ, phân MAP-hữu cơ, phân MKP-hữu
cơ)
|
Phân bón phức hợp-hữu
cơ (phân DAP-hữu cơ, phân APP-hữu cơ, phân nitro phosphat-hữu cơ, phân MAP-hữu cơ, phân MKP-hữu cơ)
|
Phân bón phức
hợp-sinh học (phân DAP-sinh học, phân APP-sinh học, phân nitro phosphat-sinh học, phân MAP-sinh học, MKP-sinh học)
|
Phân bón phức
hợp-sinh học (phân DAP-sinh học, phân APP-sinh học, phân nitro phosphat-sinh học, phân MAP-sinh học, MKP-sinh học)
|
Phân bón phức
hợp-vi sinh (phân DAP-vi sinh, phân APP-vi sinh, phân nitro phosphat-vi sinh, phân MAP-vi sinh, phân MKP- vi
sinh)
|
%
|
≤ 10
|
Phân bón phức
hợp-vi sinh (phân DAP-vi sinh, phân APP-vi sinh, phân nitro phosphat-vi sinh, phân MAP-vi sinh, phân MKP- vi
sinh)
|
≤ 105%
|
Phân bón phức
hợp-hữu cơ-sinh học (phân DAP-hữu cơ-sinh học, phân APP-hữu cơ-sinh học, phân
nitro phosphat-hữu cơ-sinh học,
phân MAP-
|
Phân bón phức
hợp-hữu cơ-sinh học (phân DAP-hữu cơ-sinh học, phân APP-hữu cơ-sinh học, phân
nitro phosphat-hữu cơ-sinh học,
phân MAP-
|
hữu cơ-sinh
học, phân MKP-hữu cơ-sinh học)
|
hữu cơ-sinh
học, phân MKP-hữu cơ-sinh học)
|
Phân bón phức
hợp-hữu cơ-vi sinh (phân DAP-hữu cơ-vi sinh, phân APP-hữu cơ-vi sinh, phân nitro
phosphat-hữu cơ-vi sinh, phân MAP-hữu
cơ-vi sinh, phân MKP-hữu cơ-vi sinh)
|
Phân bón phức
hợp-hữu cơ-vi sinh (phân DAP-hữu cơ-vi sinh, phân APP-hữu cơ-vi sinh, phân nitro
phosphat-hữu cơ-vi sinh, phân MAP-hữu
cơ-vi sinh, phân MKP-hữu cơ-vi sinh)
|
Phân bón
NPK-hữu cơ, phân bón NP-hữu cơ, phân bón NK-hữu cơ, phân bón PK-hữu cơ
|
Phân bón
NPK-hữu cơ, phân bón NP-hữu cơ, phân bón NK-hữu cơ, phân bón PK-hữu cơ
|
Phân bón
NPK-sinh học, phân bón NP-sinh học, phân bón NK-sinh học, phân bón PK-sinh học
|
Phân bón
NPK-sinh học, phân bón NP-sinh học, phân bón NK-sinh học, phân bón PK-sinh học
|
Phân bón
NPK-vi sinh, phân bón NP-vi sinh, phân bón NK-vi sinh, phân bón PK-vi sinh
|
Phân bón
NPK-vi sinh, phân bón NP-vi sinh, phân bón NK-vi sinh, phân bón PK-vi sinh
|
Phân bón NPK-hữu
cơ-sinh học, phân bón NP-hữu cơ-sinh học, phân bón NK-hữu cơ-sinh học, phân
bón PK-hữu cơ-sinh học
|
Phân bón NPK-hữu
cơ-sinh học, phân bón NP-hữu cơ-sinh học, phân bón NK-hữu cơ-sinh học, phân
bón PK-hữu cơ-sinh học
|
Phân bón NPK-hữu
cơ-vi sinh, phân bón NP-hữu cơ-vi sinh, phân bón NK-hữu cơ-vi sinh, phân bón
PK-hữu cơ-vi sinh
|
Phân bón NPK-hữu
cơ-vi sinh, phân bón NP-hữu cơ-vi sinh, phân bón NK-hữu cơ-vi sinh, phân bón
PK-hữu cơ-vi sinh
|
Phân bón
NPK-sinh học-vi sinh, phân bón NP-sinh học-vi sinh, phân bón NK-sinh học-vi
sinh, phân bón PK-sinh học-vi sinh
|
Phân bón
NPK-sinh học-vi sinh, phân bón NP-sinh học-vi sinh, phân bón NK-sinh học-vi
sinh, phân bón PK-sinh học-vi sinh
|
Phân bón trung
lượng-sinh học
|
Phân bón trung
lượng-sinh học
|
Phân bón đa lượng-trung
lượng-sinh học
|
Phân bón đa lượng-trung
lượng-sinh học
|
Phân bón đa lượng-vi
lượng-sinh học
|
Phân bón đa lượng-vi
lượng-sinh học
|
Phân superphosphat giàu
|
%
|
≤ 12
|
Phân superphosphat giàu
|
≤ 105%
|
Phân superphosphat giàu-vi lượng
|
Phân superphosphat giàu-vi lượng
|
Phân superphosphat đơn
|
%
|
≤ 13
|
Phân superphosphat đơn
|
≤ 105%
|
Phân superphosphat đơn-vi lượng
|
Phân superphosphat đơn-vi lượng
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng
(phân bón hữu cơ-khoáng)
|
%
|
≤ 25
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng
(phân bón hữu cơ-khoáng)
|
≤ 105%
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-đa
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-đa
lượng
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ
|
%
|
≤ 30
|
Phân bón hữu cơ
|
≤ 105%
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh
|
Phân bón hữu cơ-sinh học
|
Phân bón hữu cơ-sinh học
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-đa
lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-đa
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
sinh
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
sinh
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-vi lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-vi lượng
|
Phân bón hữu cơ-trung lượng
|
Phân bón hữu cơ-trung lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi lượng
|
Phân bón hữu cơ-trung-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ-trung-vi
lượng
|
Phân bón sinh học
|
Phân bón sinh học
|
Phân bón vi sinh vật
|
Phân bón vi sinh vật
|
Phân bón sinh học-vi sinh
|
Phân bón sinh học-vi sinh
|
Phân bón sinh học-đa lượng
|
Phân bón sinh học-đa lượng
|
Phân bón vi sinh-đa lượng
|
Phân bón vi sinh-đa lượng
|
Phân bón sinh học-vi lượng
|
Phân bón sinh học-vi lượng
|
Phân bón vi sinh-vi lượng
|
Phân bón vi sinh-vi lượng
|
Phân bón sinh học-vi sinh-đa
lượng
|
Phân bón sinh học-vi sinh-đa
lượng
|
2
|
pHH2O
|
Phân đạm-hữu
cơ, phân lân-hữu cơ, phân kali-hữu cơ
|
-
|
≥ 5
|
Phân đạm-hữu
cơ, phân lân-hữu cơ, phân kali-hữu cơ
|
≥ 95%
|
Phân đạm-sinh học, phân lân-sinh
học, phân kali-sinh học
|
-
|
≥ 5
|
Phân đạm-sinh học, phân lân-sinh
học, phân kali-sinh học
|
≥ 95%
|
Phân đạm-vi
sinh, phân lân-vi sinh, phân kali-vi
sinh
|
Phân đạm-vi
sinh, phân lân-vi sinh, phân kali-vi
sinh
|
Phân đạm-hữu
cơ-sinh học, phân lân-hữu cơ-sinh học, phân kali-hữu cơ-sinh học
|
Phân đạm-hữu
cơ-sinh học, phân lân-hữu cơ-sinh học, phân kali-hữu cơ-sinh học
|
Phân đạm-hữu
cơ-vi sinh, phân lân-hữu cơ-vi sinh,
phân kali-hữu cơ-vi sinh
|
Phân đạm-hữu
cơ-vi sinh, phân lân-hữu cơ-vi sinh,
phân kali-hữu cơ-vi sinh
|
Phân bón phức hợp-hữu cơ
(phân DAP-hữu cơ, phân APP-hữu cơ, phân nitro phosphat-hữu cơ, phân MAP-hữu
cơ, phân MKP-hữu cơ)
|
Phân bón phức hợp-hữu cơ
(phân DAP-hữu cơ, phân APP-hữu cơ, phân nitro phosphat-hữu cơ, phân MAP-hữu
cơ, phân MKP-hữu cơ)
|
Phân bón phức hợp-sinh học
(phân DAP-sinh học, phân APP-sinh học, phân nitro phosphat-sinh học, phân
MAP-sinh học, phân MKP-sinh học)
|
Phân bón phức hợp-sinh học
(phân DAP-sinh học, phân APP-sinh học, phân nitro phosphat-sinh học, phân
MAP-sinh học, phân MKP-sinh học)
|
Phân bón phức hợp-vi sinh
(phân DAP-vi sinh, phân APP-vi sinh, phân nitro phosphat-vi sinh, phân MAP-vi
sinh, phân MKP- vi sinh)
|
Phân bón phức hợp-vi sinh
(phân DAP-vi sinh, phân APP-vi sinh, phân nitro phosphat-vi sinh, phân MAP-vi
sinh, phân MKP- vi sinh)
|
Phân bón phức hợp-hữu
cơ-sinh học (phân DAP-hữu cơ-sinh học, phân APP-hữu cơ-sinh học, phân nitro
phosphat-hữu cơ-sinh học, phân MAP-hữu cơ-sinh học, phân MKP-hữu cơ-sinh học)
|
Phân bón phức hợp-hữu cơ-sinh
học (phân DAP-hữu cơ-sinh học, phân APP-hữu cơ-sinh học, phân nitro
phosphat-hữu cơ-sinh học, phân MAP-hữu cơ-sinh học, phân MKP-hữu cơ-sinh học)
|
Phân bón phức hợp-hữu
cơ-vi sinh (phân DAP-hữu cơ-vi sinh, phân APP-hữu cơ-vi sinh, phân nitro phosphat-hữu
cơ-vi sinh,
Phân MAP-hữu cơ-vi sinh,
phân MKP-hữu cơ-vi sinh)
|
Phân bón phức hợp-hữu
cơ-vi sinh (phân DAP-hữu cơ-vi sinh, phân APP-hữu cơ-vi sinh, phân nitro
phosphat-hữu cơ-vi sinh,
Phân MAP-hữu cơ-vi sinh,
phân MKP-hữu cơ-vi sinh)
|
Phân NPK-hữu cơ, phân NP-hữu
cơ, phân NK-hữu cơ, phân PK-hữu cơ
|
Phân NPK-hữu cơ, phân NP-hữu
cơ, phân NK-hữu cơ, phân PK-hữu cơ
|
Phân NPK-sinh học, phân
NP-sinh học, phân NK-sinh học, phân PK-sinh học
|
Phân NPK-sinh học, phân NP-sinh
học, phân NK-sinh học, phân PK-sinh học
|
Phân NPK-vi sinh, phân
NP-vi sinh, phân NK-vi sinh, phân PK-vi sinh
|
-
|
≥ 5
|
Phân NPK-vi sinh, phân
NP-vi sinh, phân NK-vi sinh, phân PK-vi sinh
|
≥ 95%
|
Phân NPK-hữu cơ-sinh học,
phân NP-hữu cơ-sinh học, phân NK-hữu cơ-sinh học, phân PK-hữu cơ-sinh học
|
Phân NPK-hữu cơ-sinh học,
phân NP-hữu cơ-sinh học, phân NK-hữu cơ-sinh học, phân PK-hữu cơ-sinh học
|
Phân NPK-hữu cơ-vi sinh, phân
NP-hữu cơ-vi sinh, phân NK-hữu cơ-vi sinh, phân PK-hữu cơ-vi sinh
|
Phân NPK-hữu cơ-vi sinh, phân
NP-hữu cơ-vi sinh, phân NK-hữu cơ-vi sinh, phân PK-hữu cơ-vi sinh
|
Phân NPK-sinh học-vi sinh,
phân NP-sinh học-vi sinh, phân NK-sinh học-vi sinh, phân PK-sinh học-vi sinh
|
Phân NPK-sinh học-vi sinh,
phân NP-sinh học-vi sinh, phân NK-sinh học-vi sinh, phân PK-sinh học-vi sinh
|
Phân bón trung lượng-sinh học
|
Phân bón trung lượng-sinh học
|
Phân bón đa lượng-trung lượng-sinh
học
|
Phân bón đa lượng-trung lượng-sinh
học
|
Phân bón đa lượng-vi lượng-sinh
học
|
Phân bón đa lượng-vi lượng-sinh
học
|
Phân bón hữu cơ
|
Phân bón hữu cơ
|
Phân bón hữu cơ-sinh học
|
Phân bón hữu cơ-sinh học
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng
(phân bón hữu cơ-khoáng)
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng
(phân bón hữu cơ-khoáng)
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-đa
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-đa
lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-đa
lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-đa
lượng
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ-đa lượng-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
sinh
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
sinh
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ-sinh học-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-trung
lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-vi lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi sinh-vi lượng
|
Phân bón hữu cơ-trung lượng
|
Phân bón hữu cơ-trung lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi lượng
|
Phân bón hữu cơ-vi lượng
|
Phân bón hữu cơ-trung-vi
lượng
|
Phân bón hữu cơ-trung-vi
lượng
|
Phân bón sinh học
|
-
|
≥ 5
|
Phân bón sinh học
|
≥ 95%
|
Phân bón vi sinh vật
|
Phân bón vi sinh vật
|
Phân bón sinh học-vi sinh
|
Phân bón sinh học-vi sinh
|
Phân bón sinh học-đa lượng
|
Phân bón sinh học-đa lượng
|
Phân bón vi sinh-đa lượng
|
Phân bón vi sinh-đa lượng
|
Phân bón sinh học-vi lượng
|
Phân bón sinh học-vi lượng
|
Phân bón vi sinh-vi lượng
|
Phân bón vi sinh-vi lượng
|
Phân bón sinh học-vi sinh-đa lượng
|
Phân bón sinh học-vi sinh-đa lượng
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất,
phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải
tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
3
|
Tỷ lệ C/N
|
Phân bón hữu cơ
|
-
|
≤ 12
|
Phân bón hữu cơ
|
≤ 105%
|
4
|
Khối lượng
riêng hoặc tỷ trọng (đối với dạng lỏng)
|
Các loại phân bón
|
-
|
-
|
Các loại phân bón
|
≥ 85% và ≤ 115%
|
5
|
Cỡ
hạt qua lỗ sàng vuông ≤ 5 mm
|
Phân lân nung chảy
|
%
|
≥ 90
|
Phân lân nung chảy
|
≥ 90%
|
Phân lân nung chảy-vi lượng
|
Phân lân nung chảy-vi lượng
|
Chú thích:
(-) Không quy định;
(1) Dạng bột, dạng hạt của phân nung chảy và phân lân nung chảy-vi
lượng: ≥ 90% khối lượng có cỡ hạt < 3 mm;
(2) Dạng viên của phân nung chảy và phân lân nung chảy-vi lượng: ≥ 60% khối
lượng có cỡ hạt từ 3-5 mm và < 40% khối lượng có cỡ hạt < 3 mm.
Bảng 24. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung được
đăng ký, mức sai lệch so với mức đăng ký và mức sai lệch
so với mức quy định được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng bổ sung được đăng ký
đối với phân bón rễ
STT
|
Chỉ tiêu chất
lượng bổ sung được đăng ký
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký và mức sai lệch so với mức quy định được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng bổ sung được đăng ký
|
|
Tên chỉ tiêu
|
Loại phân
bón
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
Loại phân
bón
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký(7)
|
Mức sai lệch
so với mức quy định
|
1
|
Hàm lượng đạm tổng
số
|
Tất cả các loại phân bón trừ phân
bón trung lượng, phân
|
% khối lượng Nts
|
≥1 và <8
|
a) Các loại phân bón trừ phân
bón được quy định
|
≥ 80%
|
-
|
|
hoặc hàm lượng
lân hữu hiệu hoặc hàm lượng kali hữu hiệu(1)
|
bón trung-vi lượng, phân bón vi lượng, phân bón
vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
hoặc P2O5hh
hoặc K2Ohh
|
|
tại mục b, c, d STT 1 Bảng này
|
|
|
b) Phân bón hữu cơ
|
≥ 80%
|
<
120% so với mức quy định 8%(8)
|
Phân bón trung lượng, phân bón trung-vi
lượng, phân bón vi lượng
|
≥1 và <18
|
c) Phân bón trung lượng, phân bón trung-vi lượng,
phân bón vi lượng
|
≥ 80%
|
-
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải
tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
- -
|
d) Phân bón vô cơ cải tạo
đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
2
|
Hàm lượng đạm tổng
số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, lân hữu hiệu hoặc lân hữu
hiệu, kali hữu hiệu hoặc đạm tổng số, kali hữu hiệu(2)
|
Tất cả các loại phân bón trừ phân
bón trung lượng, phân bón trung-vi lượng, phân bón vi lượng, phân bón vô cơ cải
tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
Tổng % khối lượng
Nts, P2O5hh, K2Ohh hoặc
Nts, P2O5hh hoặc
Nts,
K2Ohh hoặc P2O5hh, K2Ohh
|
≥2 và <8
|
a) Các loại phân bón trừ phân
bón được quy định tại mục b, c, d STT 1 Bảng này
|
≥ 80%
|
-
|
b) Phân bón hữu cơ
|
≥ 80%
|
<
120% so với mức quy định 8%(8)
|
Phân bón trung lượng, phân bón
trung-vi lượng, phân bón vi lượng
|
≥2 và <18
|
c) Phân bón trung lượng, phân bón trung-vi lượng,
phân bón vi lượng
|
≥ 80%
|
-
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải
tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
- -
|
d) Phân bón vô cơ cải tạo
đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
3
|
Hàm lượng canxi
hoặc magie hoặc lưu huỳnh hoặc silic hữu hiệu(3)
|
Tất cả các loại
phân bón trừ phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân
bón sinh học cải tạo đất
|
% khối lượng Ca
hoặc Mg hoặc S hoặc SiO2hh
|
≥1 và <20
|
a) Các loại phân bón trừ phân
bón được quy định tại mục b, c STT 3 Bảng này
|
≥ 80%
|
-
|
b) Phân bón hữu cơ
|
≥ 80%
|
<
120% so với mức quy định 20%(9)
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân
bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
- -
|
c) Phân bón vô cơ cải tạo
đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
4
|
Tổng hàm lượng
từ hai đến bốn nguyên tố dinh dưỡng trung lượng canxi, magie,
lưu huỳnh, silic hữu hiệu(4)
|
Tất cả các loại phân bón trừ phân bón vô cơ cải
tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
Tổng % khối lượng
Ca, Mg, S, SiO2hh
|
≥2 và <20
|
a) Các loại phân bón trừ phân
bón được quy định tại mục b, c STT 4 Bảng này
|
≥ 80%
|
-
|
b) Phân bón hữu cơ
|
≥ 80%
|
<
120% so với mức quy định 20%(9)
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân
bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
- -
|
c) Phân bón vô cơ cải tạo
đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
5
|
Hàm lượng bo hoặc
sắt hoặc đồng hoặc kẽm hoặc coban hoặc molipđen hoặc mangan(5)
|
Tất cả các loại phân bón trừ phân bón vô cơ cải
tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng
|
≥ 50 và <
1.000
|
a) Các loại phân bón trừ phân
bón được quy định tại mục b, c STT 5 Bảng này
|
≥ 80%
|
-
|
b) Phân bón hữu cơ
|
≥ 80%
|
< 125% so với
mức quy định 1.000 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng(10)
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải
tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
- -
|
c) Phân bón vô cơ cải tạo
đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
6
|
Tổng hàm lượng
từ hai đến bảy nguyên tố dinh dưỡng vi lượng bo, sắt, đồng, kẽm, coban,
molipđen, mangan(6)
|
Tất cả các loại phân bón trừ phân bón vô cơ cải
tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm khối lượng
|
≥ 50 và <
1.000
|
a) Các loại phân bón trừ phân
bón được quy định tại mục b, c STT 6 Bảng này
|
≥ 80%
|
-
|
b) Phân bón hữu cơ
|
≥ 80%
|
< 125% so với
mức quy định 1.000 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng(10)
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải
tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
- -
|
c) Phân bón vô cơ cải tạo
đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
7
|
Hàm lượng axit
humic hoặc axit fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic và axit fulvic
|
Tất cả các loại phân bón trừ phân bón vô cơ cải
tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất
|
% khối lượng
cacbon
|
≥ 1 và <2
|
Tất cả các loại phân bón trừ Phân bón vô cơ cải
tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
hoặc
% khối lượng axit humic
hoặc
% khối lượng axit fulvic
hoặc
tổng % khối lượng axit humic và axit fulvic
|
≥1,75
và < 3,5
|
≥ 80%
|
-
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân
bón hữu cơ cải tạo đất
|
- -
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải
tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
8
|
Mật
độ vi sinh vật có ích
|
Tất cả các loại phân bón trừ
phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
≥ 1x103
|
Tất cả các loại phân bón phân
bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất
|
≥ 10%
|
-
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân
bón hữu cơ cải tạo đất
|
- -
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải
tạo đất
|
≥ 10%
|
-
|
9
|
Mật
độ nấm rễ cộng sinh
|
Tất cả các loại phân bón trừ
phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất
|
IP/g
|
≥ 10
|
Tất cả các loại phân bón trừ
phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải tạo đất
|
≥ 20%
|
-
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân
bón hữu cơ cải tạo đất
|
- -
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón hữu cơ cải
tạo đất
|
≥ 20%
|
-
|
10
|
Hàm lượng chất
hữu cơ
|
Tất cả các loại phân bón trừ phân bón vô cơ cải
tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥ 3
|
Tất cả các loại phân bón trừ phân bón vô cơ cải
tạo đất, phân bón sinh học cải tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón sinh học
cải tạo đất
|
- -
|
Phân bón vô cơ cải tạo đất, phân bón sinh học
cải tạo đất
|
≥ 80%
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Áp dụng đối với trường hợp chỉ đăng ký 01 trong 03 nguyên tố dinh dưỡng
đa lượng có hàm lượng thuộc chỉ tiêu chất lượng bổ sung;
(2) Áp dụng đối với trường hợp đăng ký từ 02 đến 03 nguyên tố dinh dưỡng
đa lượng có hàm lượng thuộc chỉ tiêu chất lượng bổ sung và hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng đa lượng phải ≥ 1% và <7%;
(3) Áp dụng đối với trường hợp chỉ đăng ký 01 trong 04 nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng có hàm lượng thuộc chỉ tiêu chất lượng bổ sung;
(4) Áp dụng đối với trường hợp đăng ký từ 02 đến 04 nguyên tố dinh dưỡng
trung lượng có hàm lượng thuộc chỉ tiêu chất lượng bổ sung và hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng trung lượng phải ≥ 1% và <19%;
(5) Áp dụng đối với trường hợp chỉ đăng ký 01 trong 07 nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng có hàm lượng thuộc chỉ tiêu chất lượng bổ sung;
(6) Áp dụng đối với trường hợp đăng ký từ 02 đến 07 nguyên tố dinh dưỡng
vi lượng có hàm lượng thuộc chỉ tiêu chất lượng bổ sung và hàm lượng của mỗi
nguyên tố dinh dưỡng vi lượng phải ≥ 50 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng và
<1.950 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng;
(7) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng bổ sung (%) =
(Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng
ký) x 100;
(8) Mức sai lệch so với mức quy định về chỉ tiêu chất lượng bổ sung (%) =
(Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo % khối lượng/8) x 100;
(9) Mức sai lệch so với mức quy định về chỉ tiêu chất lượng bổ sung (%) =
(Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo % khối lượng/20) x 100;
(10) Mức sai lệch so với mức quy định về chỉ tiêu chất lượng bổ sung (%) =
(Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm/1.000) x
100;
(-) Không quy định;
(- -) Hàm lượng
do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công
nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể.
Phụ lục III
YÊU CẦU VỀ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ MỨC
SAI LỆCH GIỮA KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM SO VỚI MỨC ĐĂNG KÝ ĐƯỢC CHẤP NHẬN VỀ CHỈ TIÊU
CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI PHÂN BÓN LÁ
I. Phân
bón lá không có chất điều hòa sinh trưởng, chất tăng hiệu suất sử dụng, đất hiếm
và phân bón lá không có khả năng tăng miễn dịch cây trồng
Phân bón lá được phân loại theo chỉ
tiêu chất lượng chính đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại
Việt Nam thuộc một trong ba nhóm phân bón là phân bón lá vô cơ, phân bón lá hữu
cơ, phân bón lá sinh học.
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân
bón lá là những chỉ tiêu chất lượng được đăng ký trong Quyết định công nhận
phân bón lưu hành tại Việt Nam quy định tại Bảng 25 của Phụ lục này.
Chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải
đăng ký của phân bón lá là độ ẩm, pHH2O đối với phân bón lá dạng rắn;
khối lượng riêng (tỷ trọng), pHH2O đối với phân bón lá dạng lỏng; độ
ẩm, pHH2O, tỷ lệ C/N đối với phân bón lá dạng rắn hoặc khối lượng
riêng (tỷ trọng), pHH2O, tỷ lệ C/N đối với phân bón lá dạng lỏng có
chỉ tiêu chất lượng chính chỉ là chất hữu cơ và được đăng ký trong Quyết định
công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Mức quy định về chỉ tiêu chất lượng
chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung của phân bón lá theo đăng ký của do tổ chức, cá nhân có phân bón và được công nhận trong Quyết định công
nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể.
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ
tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký của phân bón lá được quy định tại Bảng 25,
Bảng 26 của Phụ lục này.
Chỉ tiêu chất lượng của phân bón
lá chưa được quy định tại Phụ lục này được Cục Bảo vệ thực vật xem xét, công nhận
trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón
cụ thể.
Phân bón lá phải đáp ứng yêu cầu về
yếu tố hạn chế quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
Bảng 25. Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính được chấp nhận đối với
phân bón lá
STT
|
Chỉ tiêu chất
lượng
|
Mức đăng ký
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng chính(1)
|
Đơn vị tính
|
Giá trị
|
1
|
Hàm lượng đạm tổng số
|
% khối lượng Nts
|
≥
10
|
≥ 95%
|
≥
5 và < 10
|
≥ 93%
|
<
5
|
≥ 90%
|
2
|
Hàm lượng lân hữu hiệu
|
% khối lượng P2O5hh
|
≥
10
|
≥ 95%
|
≥
5 và < 10
|
≥ 93%
|
<
5
|
≥ 90%
|
3
|
Hàm lượng kali hữu hiệu
|
% khối lượng K2Ohh
|
≥
10
|
≥ 95%
|
≥
5 và < 10
|
≥ 93%
|
<
5
|
≥ 90%
|
4
|
Hàm lượng canxi
|
% khối lượng Ca
|
≥
5
|
≥ 93%
|
≥
1 và < 5
|
≥ 90%
|
<
1
|
≥ 87%
|
5
|
Hàm lượng magie
|
% khối lượng Mg
|
≥
5
|
≥ 93%
|
≥
1 và < 5
|
≥ 90%
|
<
1
|
≥ 87%
|
6
|
Hàm lượng lưu huỳnh
|
% khối lượng S
|
≥
5
|
≥ 93%
|
≥
1 và < 5
|
≥ 90%
|
<
1
|
≥ 87%
|
7
|
Hàm lượng silic hữu hiệu
|
% khối lượng
SiO2hh
|
≥
5
|
≥ 90%
|
≥
1 và < 5
|
≥ 87%
|
<
1
|
≥ 85%
|
8
|
Hàm lượng Bo
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm
|
≥
1.000
|
≥ 85%
|
≥
500 và < 1.000
|
≥ 83%
|
<
500
|
≥ 80%
|
9
|
Hàm lượng molipđen
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm
|
≥
1.000
|
≥ 85%
|
≥
500 và < 1.000
|
≥ 83%
|
<
500
|
≥ 80%
|
10
|
Hàm lượng sắt
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm
|
≥
1.000
|
≥ 85%
|
≥
500 và < 1.000
|
≥ 83%
|
<
500
|
≥ 80%
|
11
|
Hàm lượng đồng
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm
|
≥
1.000
|
≥ 85%
|
≥
500 và < 1.000
|
≥ 83%
|
<
500
|
≥ 80%
|
12
|
Hàm lượng coban
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm
|
≥
1.000
|
≥ 85%
|
≥
500 và < 1.000
|
≥ 83%
|
<
500
|
≥ 80%
|
13
|
Hàm lượng mangan
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm
|
≥
1.000
|
≥ 85%
|
≥
500 và < 1.000
|
≥ 83%
|
<
500
|
≥ 80%
|
14
|
Hàm lượng kẽm
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm
|
≥
1.000
|
≥ 85%
|
≥
500 và < 1.000
|
≥ 83%
|
<
500
|
≥ 80%
|
15
|
Hàm lượng axit humic hoặc hàm lượng axit
fulvic hoặc tổng hàm lượng axit humic và axit fulvic
|
% khối lượng
cacbon
|
≥
2
|
≥ 93%
|
<
2
|
≥ 90%
|
% khối lượng
axit humic, axit fulvic
|
≥
3,5
|
≥ 93%
|
<
3,5
|
≥ 90%
|
16
|
Nguyên tố đất hiếm
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm
|
-
-
|
≥ 80%
|
17
|
Mật độ vi sinh vật có ích(2)
|
CFU/g
hoặc CFU/ml
|
-
-
|
≥ 10%
|
18
|
Mật độ nấm rễ cộng sinh(3)
|
IP/g
|
-
-
|
≥ 10%
|
19
|
Hàm lượng chất hữu cơ
|
% khối lượng chất
hữu cơ
|
≥
5
|
≥ 93%
|
<
5
|
≥ 90%
|
20
|
Hàm lượng axit amin(4) hoặc hàm lượng
vitamin(5) hoặc hàm lượng các chất sinh học khác(6) (trừ
axit humic, axit fulvic)
|
mg/kg hoặc mg/l
hoặc ppm hoặc % khối lượng axit amin hoặc vitamin hoặc các chất sinh học khác
|
-
-
|
≥ 90%
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng chính (%) = (Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của
mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(2) Vi sinh vật có ích bao gồm vi sinh vật phân giải xenlulo (VSV phân giải
hợp chất hữu cơ), vi sinh vật cố định nitơ (VSV cố định đạm), vi sinh vật phân
giải phốt pho (VSV phân giải hợp chất photpho khó tan), VSV phân giải kali và
các vi sinh vật có ích khác được công nhận đối với từng phân bón cụ thể trong
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
(3) Nấm rễ cộng sinh bao gồm nấm rễ nội cộng sinh (Mycorrhiza), nấm rễ ngoại
cộng sinh;
(4) Axit amin: còn gọi là amino axit hoặc amino acid, có thể thay thế bằng
tên axit amin cụ thể (glycerin, lysine, serine, …) kèm theo hàm lượng của mỗi
axit amin tương ứng;
(5) Vitamin: có thể thay thế bằng tên vitamin cụ thể (vitamin A, vitamin
B1, vitamin B6, …) kèm theo hàm lượng của mỗi vitamin tương ứng;
(6) Chất sinh học khác: tên chất sinh học do tổ chức, cá nhân có phân bón
đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt
Nam đối với từng phân bón cụ thể;
(- -) Áp dụng cho tất cả các
giá trị đăng ký được công nhận trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại
Việt Nam;
II. Phân
bón lá có chất điều hòa sinh trưởng, chất tăng hiệu suất sử dụng, đất hiếm và
phân bón lá có khả năng tăng miễn dịch cây trồng
1. Phân bón
lá có chất điều hòa sinh trưởng
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân
bón lá có chất điều hòa sinh trưởng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một
trong các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này và hàm lượng chất
điều hòa sinh trưởng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải
đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón lá có chất điều hòa sinh trưởng phải đáp
ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải
đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón lá quy định tại mục I
của Phụ lục này. Hàm lượng chất điều hòa sinh trưởng của phân bón lá do tổ chức,
cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận phân
bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về
hàm lượng chất điều hòa sinh trưởng phải ≥ 80% và mức sai lệch so với mức quy định
0,5%(1) được chấp nhận về hàm lượng chất điều hòa sinh trưởng phải
< 120%.
Chú thích: (1) Mức
sai lệch so với mức quy định 0,5% về chỉ tiêu chất điều hòa sinh trưởng (%) =
(Giá trị theo kết quả thử nghiệm tính theo % khối lượng/0,5) x 100.
2. Phân bón
lá có chất tăng hiệu suất sử dụng
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân
bón lá có chất tăng hiệu suất sử dụng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một
trong các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này và hàm lượng chất
tăng hiệu suất sử dụng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung
phải đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón lá có chất tăng hiệu suất sử dụng
phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung
phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón lá quy định tại
mục I của Phụ lục này. Hàm lượng chất tăng hiệu suất sử dụng của phân bón lá do
tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định công nhận
phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận
về hàm lượng chất tăng hiệu suất sử dụng phải ≥ 80%.
3. Phân bón
lá có khả năng tăng miễn dịch cây trồng
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân
bón lá có khả năng tăng miễn dịch cây trồng bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của
một trong các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này và hàm lượng
chất tăng miễn dịch cây trồng. Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ
sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của phân bón lá có khả năng tăng miễn dịch
cây trồng phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng
bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong các loại phân bón lá quy định
tại mục I của Phụ lục này. Hàm lượng chất tăng miễn dịch cây trồng của phân bón
lá do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận trong Quyết định
công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với mức đăng ký được
chấp nhận về hàm lượng chất tăng miễn dịch cây trồng phải ≥ 80%.
4. Phân bón
lá có đất hiếm
Chỉ tiêu chất lượng chính của phân
bón lá có đất hiếm bao gồm chỉ tiêu chất lượng chính của một trong các loại
phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này và hàm lượng nguyên tố đất hiếm.
Chỉ tiêu chất lượng chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn
chế của phân bón lá có đất hiếm phải đáp ứng quy định về chỉ tiêu chất lượng
chính, chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải đăng ký và yếu tố hạn chế của một trong
các loại phân bón lá quy định tại mục I của Phụ lục này. Hàm lượng nguyên tố đất
hiếm của phân bón lá do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận
trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Mức sai lệch so với
mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng nguyên tố đất hiếm phải ≥ 80%.
Bảng 26. Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng bổ sung phải
đăng ký đối với phân bón lá
STT
|
Chỉ tiêu chất
lượng
|
Mức đăng ký
|
Mức sai lệch
so với mức đăng ký được chấp nhận về chỉ tiêu chất lượng bổ sung(1)
|
Đơn vị tính
|
Giá trị
|
1
|
Tỷ lệ C/N
|
-
|
-
-
|
≤ 120%
|
2
|
pHH2O
|
-
|
-
-
|
≥ 90%
|
3
|
Khối lượng riêng (hoặc tỷ trọng)
|
-
|
-
-
|
≥ 80% và ≤ 120%
|
4
|
Độ ẩm
|
%
|
≥
5
|
≤ 110%
|
%
|
<
5
|
≤ 120%
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về chỉ tiêu chất lượng bổ
sung phải đăng ký (%) = (Giá trị theo kết quả thử
nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(-) Không quy định;
(- -) Hàm lượng
do tổ chức, cá nhân có phân bón đăng ký và được công nhận đối với từng phân
bón cụ thể trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
|
Phụ lục IV
YÊU CẦU VỀ YẾU TỐ HẠN CHẾ (YẾU TỐ GÂY
HẠI) VÀ MỨC QUY ĐỊNH TRONG PHÂN BÓN
Các loại phân bón quy định tại mục
2.1. Phân loại phân bón của Quy chuẩn này sử dụng bón rễ hoặc bón lá phải
đáp ứng yêu cầu về yếu tố hạn chế theo từng loại phân bón cụ thể quy định tại Bảng
27 Phụ lục này.
Yếu tố hạn chế trong phân bón chưa
được quy định tại Phụ lục này được Cục Bảo vệ thực vật xem xét, công nhận trong
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với từng phân bón cụ thể.
Bảng 27. Mức quy định, mức sai lệch so với mức quy định và mức đăng ký
được chấp nhận về yếu tố hạn chế đối với phân bón
STT
|
Yếu tố hạn
chế
|
Loại phân bón
|
Mức quy định
|
Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về yếu tố hạn chế(1)
|
Mức sai lệch so với mức quy định được chấp nhận về yếu tố hạn chế
|
1
|
Asen (As)
|
Các
loại phân bón có chỉ tiêu chất lượng là chất hữu cơ hoặc chứa thành phần nguyên
liệu sản xuất có nguồn gốc từ than bùn; rác thải đô thị;
phế thải công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; phế thải chăn nuôi
|
≤ 10 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng
|
-
|
≤
110% so với mức quy định 10 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng(2)
|
2
|
Chì (Pb)
|
≤
200 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng
|
-
|
≤
110% so với mức quy định 200 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng(3)
|
3
|
Thủy ngân (Hg)
|
≤
2 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng
|
-
|
≤
110% so với mức quy định 2 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng(4)
|
4
|
Cadimi (Cd)
|
Các
loại phân bón có chỉ tiêu chất lượng là chất hữu cơ hoặc chứa thành phần
nguyên liệu sản xuất có nguồn gốc từ than bùn; rác thải đô thị; phế thải công nghiệp chế biến nông sản,
thực phẩm; phế thải chăn nuôi
|
≤
5 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng
|
-
|
≤
110% so với mức quy định 5 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng(5)
|
Cadimi (Cd)
|
Phân
lân nung chảy, phân superphosphat đơn, phân superphosphat kép, phân diamoni
phosphat, phân lân nung chảy-vi lượng, phân superphosphat đơn-vi lượng, phân
superphosphat kép-vi lượng, phân diamoni phosphat-vi lượng
|
≤
12 mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng
|
≤
110%
|
-
|
5
|
Biuret
|
Phân
urê, phân urê-vi lượng
|
≤
1,2%
|
≤
105%
|
-
|
6
|
Axit tự do quy
về H2SO4
|
Phân
amoni sulphat, phân amoni clorua, phân amoni
sulphat-vi lượng, phân amoni clorua-vi lượng
|
≤
1%
|
≤
105%
|
-
|
7
|
Axit tự do quy
về P2O5td
|
Phân
superphosphat đơn, phân superphosphat kép, phân superphosphat giàu, phân
superphosphat đơn-vi lượng, phân superphosphat kép-vi lượng, phân
superphosphat giàu-vi lượng
|
≤
4%
|
≤
105%
|
-
|
8
|
Vi khuẩn Salmonella
|
Các
loại phân bón có sử dụng chất hữu cơ nguồn gốc từ rác
thải đô thị; phế thải công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; phế thải chăn nuôi làm nguyên liệu sản xuất
|
Không
phát hiện (âm tính)/25 g (ml)
|
-
|
-
|
9
|
Vi khuẩn E. coli
|
< 1,1 x 103
MPN/g hoặc MPN/ml
|
-
|
≤
200% so với mức quy định 1,1 x 103 MPN/g hoặc MPN/ml(6)
|
Chú thích:
(1) Mức sai lệch so với mức đăng ký về yếu tố hạn chế (%) = (Giá trị theo
kết quả thử nghiệm tính theo đơn vị tính của mức đăng ký/Mức đăng ký) x 100;
(2) Mức sai lệch so với mức quy định về yếu tố hạn chế (%) = (Giá trị theo
kết quả thử nghiệm tính theo mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng/10) x 100;
(3) Mức sai lệch so với mức quy định về yếu tố hạn chế (%) = (Giá trị theo
kết quả thử nghiệm tính theo mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng/200) x 100;
(4) Mức sai lệch so với mức quy định về yếu tố hạn chế (%) = (Giá trị theo
kết quả thử nghiệm tính theo mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng/2) x 100;
(5) Mức sai lệch so với mức quy định về yếu tố hạn chế (%) = (Giá trị theo
kết quả thử nghiệm tính theo mg/kg hoặc mg/l hoặc ppm khối lượng/5) x 100;
(6) Mức sai lệch so với mức quy định về yếu tố hạn chế (%) = (Giá trị theo
kết quả thử nghiệm tính theo MPN/g hoặc MPN/ml /1,1 x 103) x 100;
(-) Không quy định.
Phụ lục V
CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU HÓA HỌC
STT: Số thứ tự;
Nts: Đạm tổng số;
P2O5hh: Lân
hữu hiệu;
P2O5ht: Lân
tan trong nước;
K2Ohh: Kali
hữu hiệu;
SiO2hh: Silic hữu hiệu;
Ca: Canxi;
Mg: Magie;
S: Lưu huỳnh;
B: Bo;
Co: Coban;
Cu: Đồng;
Fe: Sắt;
Mn: Mangan;
Mo: Molipđen;
Zn: Kẽm;
Cd: Cadimi;
As: Asen;
Hg: Thủy ngân;
Pb: Chì;
P2O5td:
Lân tự do (còn gọi phốt pho tự do);
C: Cacbon;
C/N: Hàm lượng cacbon chia cho
hàm lượng đạm tổng số;
VSV: Vi sinh vật.
Tài liệu tham khảo
1. TVCN
9486:2018. Phân bón - Phương pháp lấy mẫu;
2. TCVN
1078:2018. Phân lân nung chảy;
3. TCVN
10780-1:2017. Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp phát hiện, định
lượng và xác định typ huyết thanh của Salmonella - Phần 1: Phương pháp phát hiện
Salmonella spp.;
4. TCVN
5815:2018. Phân hỗn hợp NPK - Phương pháp thử;
5. TCVN
10682:2015. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ dạng nitrat
trong phân bón bằng phương pháp Kjeldahl;
6. TCVN
6166:2002. Phân bón vi sinh vật cố định nitơ;
7. TCVN
6167:1996. Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất phốt pho khó tan;
8. TCVN
6168:2002. Chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo;
9. TCVN
6492:2011. Chất lượng nước - Xác định pH;
10. TCVN
6846-2007. (ISO 7251:2005) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
- Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia coli - Kỹ thuật đếm số có xác
suất lớn nhất;
11. TCVN
8557:2010. Phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số;
12. TCVN
8559:2010. Phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu;
13. TCVN
10678:2015. Phân bón rắn - Xác định hàm lượng phospho hòa tan trong nước -
Phương pháp quang phổ;
14. TCVN
8560:2018. Phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu;
15. TCVN
8561:2010. Phân bón - Phương pháp xác định axit humic và axit fulvic;
16. TCVN
9290:2012. Phân bón - Xác định chì tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa);
17. TCVN
9291:2012. Phân bón - Xác định cadimi tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ
nguyên tử nhiệt điện (không ngọn lửa);
18. TCVN
9294:2012. Phân bón - Xác định cacbon hữu cơ tổng số bằng phương pháp
Walkley-Black;
19. TCVN
9297:2012. Phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm;
20. TCVN
10676:2015. Phân bón - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số bằng phương
pháp phổ hấp thụ nguyên tử - Kỹ thuật hóa hơi lạnh;
21. TCVN
11403:2016. Phân bón - Xác định
hàm lượng Asen tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử;
22. TCVN
8467:2010. Phân bón - Xác định hàm lượng Asen tổng số bằng phương pháp phổ
hấp thụ nguyên tử;
23. TCVN
2620:2014. Phân Urê - Phương pháp thử;
24. TCVN
4440:2018. Phân superphosphat đơn;
25. TCVN
8856:2018. Phân bón Diamoni phosphate (DAP);
26. TCVN
9284:2018. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng canxi tổng số bằng
phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
27. TCVN
11405:2016. Phân bón rắn - Xác định hàm lượng canxi hòa tan trong axit bằng
phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
28. TCVN
12598:2018. Phân bón - Xác định canxi, magie tổng số bằng phương pháp thể
tích;
29. TCVN 9285:2018. Phân bón - Phương pháp xác định
hàm lượng magie tổng số bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
30. TCVN
12598:2018. Phân bón - Xác định canxi, magie tổng số bằng phương pháp thể
tích;
31. TCVN
9296:2012. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh tổng số;
32. TCVN
11407:2019. Phân bón rắn - Phương pháp xác định hàm lượng Silic hữu hiệu bằng
phương pháp hấp phụ phân tử;
33. TCVN
10680:2015. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng bo hòa tan trong nước
bằng phép đo quang phổ;
34. TCVN 10679:2015. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng
bo hòa tan trong axit bằng phép đo quang phổ;
35. TCVN
9283:2018. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng molipđen và sắt tổng số
bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
36. TCVN
11406:2016. Phân bón - Xác định hàm lượng sắt dạng
chelat bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
37. TCVN
9286:2018. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng đồng tổng số bằng phép
đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
38. TCVN
9287:2018. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng coban tổng số bằng
phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
39. TCVN
9288:2012. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng mangan tổng số bằng
phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
40. TCVN
11401:2016. Phân bón - Xác định hàm lượng Mangan chelat bằng phương pháp hấp
phổ thụ nguyên tử ngọn lửa;
41. TCVN
9289:2012. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng kẽm tổng số bằng phép
đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
42. TCVN
11402:2016. Phân bón - Xác định hàm lượng kẽm dạng chelat bằng phương pháp
phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
43. TCVN
3731:2007 (ISO 758:1976). Phân bón lỏng - Phương pháp để xác định khối lượng
riêng;
44. TCVN
2619:2014. Phân urê - Quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với phân urê sử dụng
trong nông nghiệp;
45. TCVN
6496:2009. Phân bón - Phương pháp xác định cadimi, crom, coban, đồng, chì,
mangan, niken và kẽm bằng phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và phổ hấp thụ nguyên
tử nhiệt điện (không ngọn lửa);
46. TCVN
10675:2015. Phân bón - Phương pháp xác định niken bằng phép đo phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa;
47. TCVN
9292:2012. Phân bón - Phương pháp xác định hàm lượng axit tự do;
48. TCVN 4853-89, Phân khoáng -
Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt;
49. TCVN 11400:2016. Phân bón -
Xác định hàm lượng đồng ở dạng chelat bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa;
50. TCVN
12620:2019. Phân bón Xác định tổng hàm lượng axit amin tự do bằng phương
pháp định lượng Nitơ formol và hiệu chính với nitơ amoniac;
51. TCVN
12621:2019. Phân bón Xác định hàm lượng axit amin bằng phương pháp sắc ký lỏng
hiệu năng cao.
52. TCVN
12105:2018. Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Tài liệu viện dẫn
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phân loại phân bón
2.2. Yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng
phân bón
2.3. Yếu tố hạn chế trong phân bón
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
3.2. Phương pháp thử
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Nguyên tắc chung về quản lý
chất lượng phân bón
4.2. Quy định về chứng nhận hợp
quy
4.3. Quy định về công bố hợp quy
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN CÓ LIÊN QUAN
5.1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp
5.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu phân bón
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục I. Yêu cầu về chỉ tiêu chất
lượng chính và mức sai lệch giữa kết quả thử nghiệm so với mức đăng ký được chấp
nhận về chỉ tiêu chất lượng chính đối với phân bón rễ
Phụ lục II. Yêu cầu về chỉ tiêu chất
lượng bổ sung, mức sai lệch giữa kết quả thử nghiệm so với mức đăng ký và mức
sai lệch giữa kết quả thử nghiệm so với mức quy định được chấp nhận về chỉ tiêu
chất lượng bổ sung đối với phân bón rễ
Phụ lục III. Yêu cầu về chỉ tiêu
chất lượng và mức sai lệch giữa kết quả thử nghiệm so với mức đăng ký được chấp
nhận về chỉ tiêu chất lượng đối với phân bón lá
Phụ lục IV. Yêu
cầu về yếu tố hạn chế (yếu tố gây hại) và mức quy định trong phân bón
Phụ lục V. Chữ viết tắt và ký hiệu hóa học
Tài liệu tham khảo