BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2021/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2021

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) THỰC PHẨM VÀ MUỐI (NATRI CLORUA) TINH

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ quy định về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, gồm:

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm.

Ký hiệu: QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT.

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh.

Ký hiệu: QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2022 .

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn - Số 2 Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Lãnh đạo Bộ NN & PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh,thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ Tư Pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Y tế ( Cục An toàn thực phẩm, Vụ Pháp chế);
- Các Tổng Cục, Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN & PTNT;
- Phòng TM và CN Việt Nam (VCCI);
- Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (để đăng ký);
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KTHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

 

QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) THỰC PHẨM

National technical regulation on food grade salt (sodium chloride)

Lời nói đầu

QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT do Ban biên soạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số …/2021/TT- BNNPTNT ngày … tháng … năm 2021.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) THỰC PHẨM

National technical regulation on food grade salt (sodium chloride)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm (sau đây gọi tắt là muối thực phẩm) quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, lấy mẫu và quy định về quản lý đối với muối thực phẩm.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

2.1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.

2.2. Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Muối: Là hợp chất có thành phần chính là Natri clorua (công thức hóa học: NaCl) được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.

3.2. Muối thực phẩm (Mã HS 25010010 hoặc 2501.00.91): Là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

1. Yêu cầu kỹ thuật đối với muối thực phẩm

Muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật dưới đây:

STT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn

Ghi chú

1

Hàm lượng NaCl, % khối lượng chất khô

Không nhỏ hơn 89 %

 

2

Độ ẩm, % khối lượng

Không lớn hơn 9,0 %

 

3

Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô

Không lớn hơn 0,3 %

 

4

I-ốt

Không nhỏ hơn 20,0 (mg/kg) và không lớn hơn 40,0 (mg/kg)

Theo QCVN 9-1:2011/BYT

5

Asen, tính theo As

Không lớn hơn 0,5 mg/kg

 

6

Chì, tính theo Pb

Không lớn hơn 2,0 mg/kg

 

7

Cadimi, tính theo Cd

Không lớn hơn 0,5 mg/kg

 

8

Thủy ngân, tính theo Hg

Không lớn hơn 0,1 mg/kg

 

9

Đồng, tính theo Cu

Không lớn hơn 2,0 mg/kg

 

2. Yêu cầu kỹ thuật đối với chất phụ gia thực phẩm và I-ốt bổ sung vào muối

2.1. Chất phụ gia bổ sung vào muối thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.

2.2. I-ốt bổ sung vào muối phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đối với kali iodat (KIO3) theo quy định tại QCVN 3-6:2011/BYT của Bộ Y tế về các chất được sử dụng để bổ sung i-ốt vào thực phẩm.

3. Phương pháp thử, lấy mẫu

3.1. Phương pháp thử

STT

Chỉ tiêu xác định

Phương pháp thử

1

Hàm lượng NaCl

TCVN 3973-84 Muối ăn (natri clorua) - phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-) bằng dung dịch bạc Nitrat (AgNO3) hoặc

TCVN 11876:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế

2

Độ ẩm

TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt khối lượng ở 110 °C

3

Hàm lượng chất không tan trong nước

TCVN 10240:2013 (ISO 2479:1972) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác.

4

Hàm lượng I-ốt

TCVN 12783:2019 Muối (natri clorua) - Xác định tổng hàm lượng brom và iot - Phương pháp phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng (ICP-OES)

5

Hàm lượng Asen

TCVN 11874:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc diethyldithiocarbamat.

6

Hàm lượng Chì

TCVN 10661:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc

TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES).

7

Hàm lượng Cadimi

TCVN 10662:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc

TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES)

8

Hàm lượng Thủy ngân

TCVN 10660:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.

9

Hàm lượng Đồng

TCVN 11873:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp đo quang sử dụng kẽm dibenzyldithiocarbamat hoặc

TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES)

Tùy theo tình hình thực tế của đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn với các phương pháp thử trên.

3.2. Lấy mẫu

3.2.1. Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.

3.2.2. Lấy mẫu kiểm tra đối với muối thực phẩm nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra chặt:

Mẫu được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có vai trò ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra. Mỗi đơn vị mẫu có khối lượng tối thiểu 200 g, tối đa 500 g đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán niêm phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu và đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn muối thực phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Muối thực phẩm phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩmkhoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

3. Kiểm tra nhà nước đối với muối thực phẩm: Muối thực phẩm phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm, Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu và các văn bản pháp luật có liên quan.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

1. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm an toàn thực phẩm

1.1. Phòng kiểm nghiệm được Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua và các chỉ tiêu an toàn thực phẩm; Phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc Phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025 thực hiện kiểm nghiệm an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.

1.2. Báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu gửi Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình và kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm đối với muối thực phẩm. Thời gian gửi báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối thực phẩm

2.1. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, bảo đảm sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2.2. Thực hiện tự công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩmkhoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

2. Trường hợp các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.

 

QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) TINH

National technical regulation on pure salt (sodium chloride)

Lời nói đầu

QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT do Ban biên soạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số …/2021/TT-BNNPTNT ngày … tháng … năm 2021.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) TINH

National technical regulation on pure salt (sodium chloride)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh (sau đây gọi tắt là muối tinh) quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, lấy mẫu và quy định về quản lý đối với muối tinh.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

2.1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước sản xuất chế biến, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu muối tinh trên lãnh thổ Việt Nam.

2.2. Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ và ký hiệu viết tắt

3.1. Muối: Là hợp chất có thành phần chính là Natri clorua (công thức hóa học: NaCl) được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.

3.2. Muối tinh (Mã HS 2501.0092): Là muối đã qua chế biến, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

1. Yêu cầu kỹ thuật đối với muối tinh

Muối tinh phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định dưới đây:

STT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn

1

Hàm lượng NaCl, % khối lượng chất khô

Không nhỏ hơn 99,00 %

2

Độ ẩm, % khối lượng

Không lớn hơn 5,00 %

3

Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô

Không lớn hơn 0,20 %

4

Hàm lượng ion Canxi (Ca2+), % khối lượng chất khô

Không lớn hơn 0,20 %

5

Hàm lượng ion Magie (Mg2+), % khối lượng chất khô

Không lớn hơn 0,25 %

6

Hàm lượng ion sulfat (SO42-), % khối lượng chất khô

Không lớn hơn 0,80 %

7

Asen, tính theo As

Không lớn hơn 0,5 mg/kg

8

Chì, tính theo Pb

Không lớn hơn 2,0 mg/kg

9

Cadimi, tính theo Cd

Không lớn hơn 0,5 mg/kg

10

Thủy ngân, tính theo Hg

Không lớn hơn 0,1 mg/kg

2. Yêu cầu kỹ thuật đối với chất phụ gia bổ sung vào muối

Chất phụ gia bổ sung vào muối tinh theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.

3. Phương pháp thử, lấy mẫu

3.1. Phương pháp thử

STT

Chỉ tiêu xác định

Phương pháp thử

1

Hàm lượng NaCl

TCVN 3973-84 Muối ăn (natri clorua) - phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-) bằng dung dịch bạc Nitrat (AgNO3) hoặc

TCVN 11876:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế

2

Độ ẩm

TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt khối lượng ở 110 °C

3

Hàm lượng chất không tan trong nước

TCVN 10240:2013 Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác.

4

Hàm lượng ion Canxi (Ca2+) và Magie (Mg2+)

TCVN 10658:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc

TCVN 11878:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phức chất EDTA.

5

Hàm lượng ion Sulfat (SO42-)

TCVN 10241:2013 - Xác định hàm lượng sulfat - Phương pháp khối lượng bari sulfat.

6

Hàm lượng Asen

TCVN 11874:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc diethyldithiocarbamat.

7

Hàm lượng Chì

TCVN 10661:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc

TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP- OES).

8

Hàm lượng Cadimi

TCVN 10662:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 11877:2017 Muối (natri clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP- OES).

9

Hàm lượng Thủy ngân

TCVN 10660:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.

Tùy theo tình hình thực tế của đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các phương pháp thử trên.

3.2. Lấy mẫu

3.2.1. Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.

3.2.2. Lấy mẫu kiểm tra đối với muối tinh nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra chặt:

Mẫu được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có vai trò ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra. Mỗi đơn vị mẫu có khối lượng tối thiểu 200 g, tối đa 500 g đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán niêm phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu và đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn muối tinh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Muối tinh phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩmkhoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

3. Kiểm tra nhà nước đối với muối tinh: Muối tinh phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ- CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm, Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu và các văn bản pháp luật có liên quan.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

1. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm an toàn thực phẩm

1.1. Phòng kiểm nghiệm được Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua và các chỉ tiêu an toàn thực phẩm; Phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc Phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025 thực hiện kiểm nghiệm an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.

1.2. Báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu gửi Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình và kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm đối với muối tinh. Thời gian gửi báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối tinh

2.1. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, bảo đảm sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2.2. Thực hiện tự công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

2. Trường hợp các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 08/2021/TT-BNNPTNT

Hanoi, August 03, 2021

 

CIRCULAR

PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON FOOD GRADE SALT (SODIUM CHLORIDE) AND PURE SALT (SODIUM CHLORIDE)

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations 2006;

Pursuant to the Law on Food Safety 2010;

Pursuant to the Law on Quality of Products and Goods 2007;

Pursuant to the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on elaboration of some Articles of the Law on Quality of Products and Goods; Government’s Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018  amending, supplementing and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under the management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections;

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 on elaboration of some Articles of the Law on Food Safety; Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 on amendments to some Articles related to business conditions under state management of the Ministry of Health;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Government’s Decree No. 40/2017/ND-CP dated April 05, 2017 on management of salt production and trading;

At the request of the Director General of the Department of Science, Technology and Environment and the Director General of the Department of Cooperatives and Rural Development, the Minister of Agriculture and Rural Development hereby promulgates National technical regulation on food grade salt (sodium chloride) and National technical regulation on pure salt (sodium chloride).

Article 1. Promulgated together with this Circular are the following National technical regulations:

1. National technical regulations on food grade salt (sodium chloride).

Code: QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT.

2. National technical regulation on pure salt (sodium chloride).

Code: QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT.

Article 2. This Circular comes into force from August 04, 2022.

Article 3. Chief of the Ministry Office; Director General of Department of Science, Technology and Environment; Director General of Department of Cooperatives and Rural Development; heads of units affiliated to Ministries; Directors of Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and central-affiliated cities and organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Tran Thanh Nam

 

QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON FOOD GRADE SALT (SODIUM CHLORIDE)

Foreword

QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT is prepared by the Drafting Committee of National technical regulation on food grade salt (sodium chloride) affiliated to the Department of Cooperatives and Rural Development, submitted by the Department of Science, Technology and Environment for approval, appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated by the Minister of Agriculture and Rural Development under the Circular No. …/2021/TT- BNNPTNT dated …, 2021.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I. GENERAL PROVISIONS

1. Scope

National technical regulations on food grade salt (sodium chloride) (hereinafter referred to as “food grade salt”) provides for technical requirements, test methods, sampling and regulatory requirements for food grade salt.

2. Regulated entities

This Regulation applies to:

2.1. Domestic and foreign processors, traders, exporters and importers of food grade salt within Vietnam’s territory.

2.2. Regulatory bodies, related organizations and individuals.

3. Defitions

3.1. salt: compound consisting predominantly of sodium chloride (chemical formula: NaCl), which is obtained from the sea, underground rock salt deposits or from natural brine.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



II. TECHNICAL REQUIREMENTS

1. Technical requirements for food grade salt

Food grade salt shall conform to the following technical requirements:

No.

Characteristics

Limits

Note

1

NaCl content, % on dry matter basis

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

2

Moisture content, % by mass

Not more than 9.0 %

 

3

Matter insoluble in water, % on dry matter basis

Not more than 0.3 %

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Iodine

Not less than 20.0 (mg/kg) and not more than 40.0 (mg/kg)

Under QCVN 9-1:2011/BYT

5

Arsenic, expressed as As

Not more than 0.5 mg/kg

 

6

Lead, expressed as Pb

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

7

Cadmium, expressed as Cd

Not more than 0.5 mg/kg

 

8

Mercury, expressed as Hg

Not more than 0.1 mg/kg

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Copper, expressed as Cu

Not more than 2.0 mg/kg

 

2. Technical requirements for food additives and iodine added to salt

2.1. Food additives added to food grade salt shall comply with the regulations laid down in the Circular No. 24/2019/TT-BYT dated August 30, 2019 of the Ministry of Health.

2.2. Iodine added to salt shall conform to technical requirements for potassium iodate (KIO3) specified in QCVN 3-6:2011/BYT of the Ministry of Health on substances used for iodine fortification in food.

3. Test methods and sampling

3.1. Test methods

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Test methods

1

NaCl content

TCVN 3973-84 Table salt (sodium chloride) - titration of chloride (Cl-) ions with a silver nitrate (AgNO3) standard solution or

TCVN 11876:2017 Salt (sodium chloride) - Sodium chloride - Determination of chloride content - Potentiometric method

2

Moisture

TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) Sodium chloride for industrial use - Determination of the loss of mass at 110 oC

3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



TCVN 10240:2013 (ISO 2479:1972) Sodium chloride for industrial use - Determination of matter insoluble in water or in acid and preparation of principal solution for other determinations.

4

Iodine content

TCVN 12783:2019 Salt (sodium chloride) - Determination of total bromine and iodine - Emission spectrometric method (ICP-OES)

5

Arsenic content

TCVN 11874:2017 Salt (sodium chloride) - Determination of arsenic content - Using silver diethylithiocarbamate photometric method.

6

Lead content

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



TCVN 11877:2017 Salt (sodium chloride) - Determination of elements - Inductively coupled plasma optical emission spectrometry method (ICP-OES).

7

Cadmium content

TCVN 10662:2014 Salt (sodium chloride) - Determination of total cadmium content - Flame atomic absorption spectrometric method or

TCVN 11877:2017 Salt (sodium chloride) - Determination of elements - Inductively coupled plasma optical emission spectrometry method (ICP-OES)

8

Mercury content

TCVN 10660:2014 Salt (sodium chloride) - Determination of total mercury content - Flameless atomic absorption spectrometric method.

9

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



TCVN 11873:2017 Salt (sodium chloride) - Determination of copper content - Using zinc dibenzyldithiocarbamate photometric method or

TCVN 11877:2017 Salt (sodium chloride) - Determination of elements - Inductively coupled plasma optical emission spectrometry method (ICP-OES)

Depending on the testing facility’s capacity, other test methods with similar or higher accuracy compared to the aforesaid test methods may be used.

3.2. Sampling

3.2.1. Sampling for inspection and sample storage shall comply with regulations specified in point a clause 3 Article 1 of the Circular No. 12/2017/TT-BKHCN dated September 28, 2017 of the Minister of Science and Technology.

3.2.2. Sampling for inspection of imported food grade salt in case of applying the tightened inspection method:

Random sampling method is adopted. Each unit of product in the shipment of imported salt is selected randomly and has an equal chance of being selected in the sample for inspection. Single and random samples (gross samples) collected are divided into two sampling units, one sampling unit is intended for testing and the other is stored at the inspecting authority. Each sampling unit consisting of a minimum of 200 and a maximum of 500 g is sufficient to carry out testing according to regulations and contained in an air-tight plastic box or bottle bearing the inspecting authority’s seal. The inspecting authority shall collect samples of imported salt and make a sampling record in the witness of representatives of the importer and border customs authority.

III. REGULATORY REQUIREMENTS

1. Labeling

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Food grade salt shall be declared by organizations and individuals themselves using the testing result given by a designated testing laboratory or a testing laboratory recognized to conform to ISO 17025; self-declaration procedures are specified in Articles 4 and 5 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 and clause 1 Article 3 of the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018.

3. State inspection of food grade salt: Food grade salt shall undergo state inspection of food safety as prescribed in the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018, Circular No. 39/2018/TT-BNNPTNT dated December 27, 2018 of the Ministry of Agriculture and Rural Development and relevant legal documents.

IV. RESPONSIBILITIES OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

1. Providers of food safety testing services

1.1. Testing laboratories recognized by the Ministry of Science and Technology (Bureau of Accreditation) as VILAS testing laboratories in chemistry sector, including testing for sodium chloride and food safety indicators; designated testing laboratories or testing laboratories recognized to conform to ISO 17025 shall carry out food safety testing in accordance with regulations of law, technical requirements specified in this Regulation and relevant regulations of law.

1.2. Annual or ad hoc food safety testing reports shall be submitted to the Department of Cooperatives and Rural Development (affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development) before December 15 every year.

2. Processors, traders, exporters and importers of food grade salt

2.1. Take responsibility for quality of products and make sure that they conform to the technical requirements specified in this Regulation and relevant regulations of law.

2.2. Make product self-declaration as prescribed in Articles 4 and 5 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 and clause 1 Article 3 of the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The Department of Cooperatives and Rural Development shall provide guidance on, inspect and cooperate with competent authorities concerned in organizing implementation of this Regulation; submit to the Ministry of Agriculture and Rural Development the adjustments and amendments to this Regulation.

2. In the cases where any of the legislative documents, standards or regulations referred to in this Circular is amended or replaced, the newest one shall prevail./.

 

QCVN 01-194:2021/BNNPTNT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON PURE SALT (SODIUM CHLORIDE)

Foreword

QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT is prepared by the Drafting Committee of National technical regulation on pure salt (sodium chloride) affiliated to the Department of Cooperatives and Rural Development, submitted by the Department of Science, Technology and Environment for approval, appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated by the Minister of Agriculture and Rural Development under the Circular No. …/2021/TT- BNNPTNT dated …, 2021.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON PURE SALT (SODIUM CHLORIDE)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Scope

National technical regulations on pure salt (sodium chloride) (hereinafter referred to as “pure salt”) provides for technical requirements, test methods, sampling and regulatory requirements for pure salt.

2. Regulated entities

This Regulation applies to:

2.1. Domestic and foreign processors, traders, exporters and importers of pure salt within Vietnam’s territory.

2.2. Regulatory bodies, related organizations and individuals.

3. Definitions and abbreviations

3.1. salt: compound consisting predominantly of sodium chloride (chemical formula: NaCl), which is obtained from the sea, underground rock salt deposits or from natural brine.

3.2. pure salt (HS code 2501.0092): salt which has been processed and shall not contain contaminants in excess of the maximum limits prescribed in this National technical regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Technical requirements for pure salt

Pure salt shall conform to the following technical requirements:

No.

Characteristics

Limits

1

NaCl, % on dry matter basis

Not less than 99.00%

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Not more than 5.00 %

3

Matter insoluble in water, % on dry matter basis

Not more than 0.20 %

4

Calcium ion (Ca2+) content, % on dry matter basis

Not more than 0.20 %

5

Magnesium ion (Mg2+) content, % on dry matter basis

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6

Sulphate ion (SO42-) content, % on dry matter basis

Not more than 0.80 %

7

Arsenic, expressed as As

Not more than 0.5 mg/kg

8

Lead, expressed as Pb

Not more than 2.0 mg/kg

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Cadmium, expressed as Cd

Not more than 0.5 mg/kg

10

Mercury, expressed as Hg

Not more than 0.1 mg/kg

2. Technical requirements for food additives added to salt

Food additives added to pure salt shall comply with regulation set out in the Circular No. 24/2019/TT-BYT dated August 30, 2019 of the Ministry of Health.

3. Test methods and sampling

3.1. Test methods

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Characteristics

Test methods

1

NaCl content

TCVN 3973-84 Table salt (sodium chloride) - titration of chloride (Cl-) ions with a silver nitrate (AgNO3) standard solution or

TCVN 11876:2017 Salt (sodium chloride) - Sodium chloride - Determination of chloride content - Potentiometric method

2

Moisture

TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) Sodium chloride for industrial use - Determination of the loss of mass at 110°C

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Matter insoluble in water

TCVN 10240:2013 Sodium chloride for industrial use - Determination of matter insoluble in water or in acid and preparation of principal solution for other determinations.

4

Calcium ion (Ca2+) content and magnesium ion (Mg2+) content

TCVN 10658:2014 Salt (sodium chloride) - Determination of calcium and magnesium content - Flame atomic absorption spectrometric method or

TCVN 11878:2017 Salt (sodium chloride) - Determination of calcium and magnesium content - EDTA complexometric methods.

5

Sulphate ion (SO42-) content

TCVN 10241:2013 - Determination of sulphate content - Barium sulphate gravimetric method.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Arsenic content

TCVN 11874:2017 Salt (sodium chloride) - Determination of arsenic content - Using silver diethylithiocarbamate photometric method.

7

Lead content

TCVN 10661:2014 Salt (sodium chloride) - Determination of total lead content- Flame atomic absorption spectrometric method or

TCVN 11877:2017 Salt (sodium chloride) - Determination of elements - Inductively coupled plasma optical emission spectrometry method (ICP-OES)

8

Cadmium content

TCVN 10662:2014 Salt (sodium chloride) - Determination of total cadmium content - Flame atomic absorption spectrometric method or

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9

Mercury content

TCVN 10660:2014 Salt (sodium chloride) - Determination of total mercury content - Flameless atomic absorption spectrometric method.

Depending on the testing facility’s capacity, other test methods with similar or higher accuracy compared to the aforesaid test methods may be used.

3.2. Sampling

3.2.1. Sampling for inspection and sample storage shall comply with regulations specified in point a clause 3 Article 1 of the Circular No. 12/2017/TT-BKHCN dated September 28, 2017 of the Minister of Science and Technology.

3.2.2. Sampling for inspection of imported pure salt in case of applying the tightened inspection method:

Random sampling method is adopted. Each unit of product in the shipment of imported salt is selected randomly and has an equal chance of being selected in the sample for inspection. Single and random samples (gross samples) collected are divided into two sampling units, one sampling unit is intended for testing and the other is stored at the inspecting authority. Each sampling unit consisting of a minimum of 200 and a maximum of 500 g is sufficient to carry out testing according to regulations and contained in an air-tight plastic box or bottle bearing the inspecting authority’s seal. The inspecting authority shall collect samples of imported salt and make a sampling record in the witness of representatives of the importer and border customs authority.

III. REGULATORY REQUIREMENTS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Labeling of pure salt shall comply with the regulations set out in the Government's Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 and other relevant regulations of law.

2. Pure salt shall be declared by organizations and individuals themselves using the testing result given by a designated testing laboratory or a testing laboratory recognized to conform to ISO 17025; self-declaration procedures are specified in Articles 4 and 5 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 and clause 1 Article 3 of the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018.

3. State inspection of pure salt: Pure salt shall undergo state inspection of food safety as prescribed in the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018, Circular No. 39/2018/TT-BNNPTNT dated December 27, 2018 of the Ministry of Agriculture and Rural Development and relevant legal documents.

IV. RESPONSIBILITIES OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

1. Providers of food safety testing services

1.1. Testing laboratories recognized by the Ministry of Science and Technology (Bureau of Accreditation) as VILAS testing laboratories in chemistry sector, including testing for sodium chloride and food safety indicators; designated testing laboratories or testing laboratories recognized to conform to ISO 17025 shall carry out food safety testing in accordance with regulations of law, technical requirements specified in this Regulation and relevant regulations of law.

1.2. Annual or ad hoc food safety testing reports shall be submitted to the Department of Cooperatives and Rural Development (affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development) before December 15 every year.

2. Processors, traders, exporters and importers of pure salt

2.1. Take responsibility for quality of products and make sure that they conform to the technical requirements specified in this Regulation and relevant regulations of law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



V. IMPLEMENTATION

1. The Department of Cooperatives and Rural Development shall provide guidance on, inspect and cooperate with competent authorities concerned in organizing implementation of this Regulation; submit to the Ministry of Agriculture and Rural Development the adjustments and amendments to this Regulation.

2. In the cases where any of the legislative documents, standards or regulations referred to in this Circular is amended or replaced, the newest one shall prevail./.

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular 08/2021/TT-BNNPTNT national technical regulations on food grade salt
Official number: 08/2021/TT-BNNPTNT Legislation Type: Circular
Organization: The Ministry of Agriculture and Rural Development Signer: Tran Thanh Nam
Issued Date: 03/08/2021 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 08/2021/TT-BNNPTNT dated August 03, 2021 on promulgating national technical regulations on food grade salt (sodium chloride) and pure salt (sodium chloride)

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status