BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 6 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH SỬA ĐỔI 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THỨC
ĂN CHĂN NUÔI - HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CHO PHÉP CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TRONG THỨC ĂN
CHĂN NUÔI VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn
nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy sản và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư ban hành Sửa đổi 1:2021 QCVN
01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm
lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu
sản xuất thức ăn thủy sản.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 1:2021 QCVN
01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - hàm lượng
tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản
xuất thức ăn thủy sản.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức
ăn thủy sản đã được đánh giá sự phù hợp theo QCVN
01-190:2020/BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải
thực hiện lại đánh giá sự phù hợp khi đăng ký công bố hợp quy nhưng phải thực
hiện đánh giá giám sát theo quy định của QCVN
01-190:2020/BNNPTNT và Sửa đổi 1:2021 QCVN
01-190:2020/BNNPTNT.
2. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức
ăn thủy sản đã được đăng ký công bố hợp quy theo QCVN
01-190:2020/BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải
thực hiện lại đăng ký công bố hợp quy nhưng phải thực hiện đánh giá giám sát
theo quy định của QCVN 01-190:2020/BNNPTNT
và Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT.
3. Tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy
hoặc đã được chỉ định chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất
thức ăn thủy sản theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT
được thực hiện chứng nhận theo Sửa đổi 1:2021
QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đến khi hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chứng nhận hoặc quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận.
4. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đã được
công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sản xuất trước ngày 01 tháng 7 năm 2022 mà chưa công bố hợp quy được
phép lưu thông trên thị trường đến hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
5. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT đã được
công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sản xuất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 phải công bố hợp quy trước
khi lưu thông trên thị trường.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2021.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Chăn nuôi; Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy sản; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ
quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; website Chính phủ; website Bộ NN&PTNT;
- Bộ NN & PTNT: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KHCN, TCTS, CN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
SỬA ĐỔI 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HÀM LƯỢNG
TỐI ĐA CHO PHÉP CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN
National
technical regulation
Animal feed and ingredients in aquaculture feed - Maximum level of undesirable
substances
Lời nói đầu
Sửa đổi 1:2021 QCVN
01-190:2020/BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 01-190:2020/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi và Tổng
cục Thủy sản biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số
05/2021/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CHO PHÉP CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN TRONG THỨC
ĂN CHĂN NUÔI VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN
National
technical regulation
Animal feed and ingredients in aquaculture feed - Maximum level of undesirable
substances
1. Sửa đổi, bổ sung đoạn 1, đoạn
2 của khoản 1 Mục IV như sau:
“1. Công bố hợp quy
Nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn
nuôi, thực phẩm được lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật Việt
Nam về thực phẩm nhưng được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn này.
Trước khi lưu thông trên thị trường, nguyên liệu sản
xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi thương mại phải được công bố hợp quy
(trừ thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng; thực phẩm đáp ứng quy định của pháp luật
Việt Nam về thực phẩm nhưng được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; thức ăn truyền
thống thương mại, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản được sản xuất, mua bán,
sơ chế tại hộ gia đình, hộ kinh doanh).”
2. Bổ sung khoản 3 vào Mục IV như sau:
“3. Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn
thủy sản sau khi công bố hợp quy phải có dấu hợp quy. Dấu hợp quy và sử dụng dấu
hợp quy thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.”
3. Thay thế, bãi bỏ một số quy định,
cụm từ tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III như sau:
a) Thay thế cụm từ “Salmonella” bằng cụm từ
“Salmonella spp.” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.
b) Bãi bỏ quy định về hàm lượng tối đa cho phép của
các chỉ tiêu Salmonella, Asen tổng số (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Thủy
ngân (Hg) trong thức ăn truyền thống, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản có
nguồn gốc từ thực vật tại Mục III Phụ lục I.
c) Bãi bỏ quy định về hàm lượng tối đa cho phép của
chỉ tiêu Salmonella đối với nguyên liệu đơn khác quy định tại số thứ tự
5 Mục I Phụ lục II.
d) Thay thế cụm từ “không có trong 1,0 g” bằng cụm
từ “Nhỏ hơn 10 CFU/g hoặc nhỏ hơn 10 CFU/ml” của chỉ tiêu E.coli tại Phụ
lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.
đ) Thay thế cụm từ “Không có trong 25,0 g” hoặc
“Không có trong 25,0 g mẫu” bằng cụm từ “Không có trong 25,0 g hoặc không có
trong 25,0 ml” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III.
e) Thay thế cụm từ “FeCO3” bằng cụm từ
“FeSO4” tại số thứ tự 1.10 Mục I Phụ lục II.
4. Sửa đổi, bổ sung Mục II Phụ lục II như sau:
“II. Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an
toàn trong thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp
TT
|
Loại thức ăn
|
Chỉ tiêu
|
Hàm lượng tối
đa cho phép
|
1
|
Premix(1)
|
Asen tổng số (As)
|
30,0 mg/kg
|
Cadimi (Cd)
|
15,0 mg/kg
|
Chì (Pb)
|
200,0 mg/kg
|
Salmonella spp.(3)
|
Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml
|
2
|
Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp khác(2)
|
Asen tổng số (As)
|
4,0 mg/kg
|
Chì (Pb)
|
10,0 mg/kg
|
Aflatoxin B1(4)
|
30,0 μg/kg
|
Salmonella spp.(3)
|
Không có trong 25,0 g hoặc không có trong 25,0 ml
|
(1) Là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu
đơn hoặc hỗn hợp của một hoặc nhiều nguyên liệu đơn với chất mang (chất mang
không nhằm mục đích bổ sung chất dinh dưỡng cho vật nuôi).
(2) Là hỗn hợp của thức ăn truyền thống
(không bao gồm thức ăn đậm đặc) có hoặc không có nguyên liệu đơn để bổ sung chất
dinh dưỡng cho vật nuôi.
(3) Salmonella spp. chỉ áp dụng với sản
phẩm có chứa thành phần nguyên liệu là thức ăn truyền thống có nguồn gốc động vật;
nguyên liệu đơn là vi sinh vật, enzyme.
(4) Aflatoxin B1 chỉ áp dụng với sản
phẩm có chứa thành phần nguyên liệu là thức ăn truyền thống có nguồn gốc từ thực
vật; trừ dầu, mỡ có nguồn gốc thực vật.