|
Statistics
- Documents in English (15365)
- Official Dispatches (1331)
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2016/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU
NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016-NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của
Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật
tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 1. Danh mục
các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục
các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ vào tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, các Bộ theo thẩm quyền quản lý đối
với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động quy định tại Điều 33 Luật an toàn vệ sinh lao động khi
có đề nghị sửa đổi, bổ sung
Danh mục thì gửi công văn về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, với các nội
dung sau:
- Tên máy, thiết bị, vật tư, chất cần
sửa đổi, bổ sung vào Danh mục, bao gồm cả tên khoa học và tên giao dịch thương
mại (nếu có);
- Đánh giá sự cần thiết, tính khả
thi, tác động của việc sửa đổi, bổ sung các loại máy, thiết
bị, vật tư, chất vào Danh mục (kèm theo dự thảo các quy trình kiểm định, nếu có).
2. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội các đề xuất, sửa đổi, bổ sung Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động của các Bộ theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này tới các
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác
xã, hộ gia đình và cá nhân có sử dụng máy, thiết bị, vật
tư, chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn; tổng
hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với
báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa
bàn.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 12 tháng 02 năm 2017.
2. Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban
hành danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
DANH MỤC
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT
VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
MÁY,
THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
|
Mục
I
|
Các loại máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
1
|
Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá
nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar; nồi
đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C.
|
2
|
Nồi gia nhiệt dầu.
|
3
|
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước
nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp
III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên theo phân loại tại Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996.
|
4
|
Các bình chịu áp lực có áp suất
làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại tại
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và các bình chịu áp lực có áp suất làm việc
định mức trên 210 bar.
|
5
|
Bồn, bể (xi téc), thùng dùng để
chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, khí dầu
mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao
hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi
tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 8366:2010.
|
6
|
Các loại chai dùng để chứa,
chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí
thiên nhiên nén, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn
0,7 bar.
|
7
|
Hệ thống cung cấp, hệ thống điều
chế, hệ thống nạp khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí hòa tan.
|
8
|
Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố
định, đường ống, dẫn khí đốt trên biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế.
|
9
|
Hệ thống lạnh các loại theo phân
loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:2015, trừ hệ thống lạnh có môi chất
làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ
hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất
lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh
thuộc nhóm 3.
|
10
|
Cần trục các loại: cần trục ô tô,
cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần
trục chân đế.
|
11
|
Cầu trục các loại: Cầu trục lăn,
cầu trục treo.
|
12
|
Cổng trục các loại: Cổng trục,
bán cổng trục.
|
13
|
Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở
người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng
đứng.
|
14
|
Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải
trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
|
15
|
Xe tời điện chạy trên ray.
|
16
|
Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải
theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người làm việc
trên cao; tời nâng người làm việc trên cao.
|
17
|
Tời tay có tải trọng nâng từ
1.000kg trở lên.
|
18
|
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải
trọng nâng từ 1.000kg trở lên.
|
19
|
Xe nâng người: Xe nâng người tự
hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng
tay nâng người lên cao quá 2m.
|
20
|
Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng
nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người; máy vận thăng sử dụng trong
thi công xây dựng.
|
21
|
Thang máy các loại.
|
22
|
Thang cuốn; băng tải chở người.
|
23
|
Sàn biểu diễn di động.
|
24
|
Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu
quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của
người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
|
25
|
Hệ thống cáp treo chở người.
|
26
|
Tời, trục tải có tải trọng nâng từ
1.000kg trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò.
|
27
|
Cột chống thủy lực đơn, giá khung
di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng
trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò.
|
28
|
Động cơ đốt trong (thể tích Cac-te
trên 0,6 m3 hoặc đường kính xi lanh trên 200mm).
|
29
|
Máy biến áp phòng nổ.
|
30
|
Động cơ điện phòng nổ.
|
31
|
Thiết bị phân phối, đóng cắt
phòng nổ (khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần,
rơ le dòng điện rò).
|
32
|
Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng
điều khiển, hộp nút nhấn).
|
33
|
Máy phát điện phòng nổ.
|
34
|
Cáp điện phòng nổ.
|
35
|
Đèn chiếu sáng phòng nổ.
|
36
|
Máy nổ mìn điện.
|
37
|
Hệ thống cốp pha trượt.
|
38
|
Hệ thống cốp pha leo.
|
39
|
Hệ giàn thép ván khuôn trượt.
|
40
|
Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc
chuyên dùng có hệ thống tời nâng.
|
41
|
Máy bơm bê tông.
|
42
|
Máy thi công công trình hầm, ngầm:
Máy và thiết bị trong các công nghệ đào hở; máy và thiết bị trong các công
nghệ đào kín; máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và tổ hợp khiên;
máy làm bê tông công trình ngầm.
|
43
|
Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống
tổ hợp.
|
44
|
Sàn treo nâng người sử dụng trong
thi công xây dựng.
|
45
|
Đài phát thanh có công suất phát cực
đại từ 150W trở lên.
|
46
|
Đài truyền hình có công suất phát
cực đại từ 150W trở lên.
|
Mục
II
|
Các loại máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự
|
1
|
Các loại thuốc nổ.
|
2
|
Phương tiện nổ (kíp nổ, dây nổ,
dây cháy chậm,...).
|
3
|
Cáp và cáp quang cẩu bộ thiết bị
3f-24.40; 3f-24.50; ƃFMИ
468929.058.
|
4
|
Quang cẩu bộ thiết bị 3f-10.36-04.
|
5
|
Thiết bị thử tải 8E088.
|
6
|
Thiết bị MC-35004/Bộ thiết bị
MC-35030.
|
7
|
Bộ xe nâng chuyển tên lửa
K350-110.
|
8
|
Trạm sấy và làm lạnh YXHC f55-70MЭ.
|
9
|
Giá đỡ tháo dỡ K350-60.
|
10
|
Đòn gánh cẩu K350-14-01.
|
11
|
Hệ thống chai, mạng đường ống dẫn
Nitơ.
|
12
|
Hệ thống trạm, mạng tồn trữ, chiết
nạp, điều chế Nitơ lỏng-khí có độ tinh khiết cao đến 98%.
|
13
|
Bình khí Nitơ xe bệ phóng 9Õ-117M.
|
14
|
Bộ cáp cẩu công ten nơ tên lửa.
|
15
|
Thanh cẩu tên lửa P-15UÕY9513-0.
|
16
|
Cáp cẩu công ten nơ tên lửa; động
cơ phóng Õ9510-10A; đầu đạn Õ9590-0; đầu đạn trong hòm C1.42-00.
|
17
|
Máy nén khí ДK-9M và ЭK-9.
|
18
|
Thiết bị an định thuốc phóng, thuốc
nổ (Thiết bị an định Linter; thiết bị an định Hecxozen; thiết bị an định
Nitro Xelulo (NC).
|
19
|
Thiết bị phản ứng thuộc dây chuyền
sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ (thiết bị tạo NitroGlyxerin (NG); thiết bị tạo
NitroXelulo (NC); Thiết bị tạo Dinitrotoluen (DNT); thiết bị chế tạo axít
Tetraxen; thiết bị chế tạo axít Stipnat chì).
|
20
|
Thiết bị chịu áp lực chứa nguyên
liệu chế tạo vật liệu nổ (thùng áp suất vận chuyển Na2CO3;
thùng áp suất vận chuyển DNT; thùng áp suất vận chuyển Na2SO4;
thùng áp suất vận chuyển Na2SO3.
|
21
|
Thiết bị nhồi, nén thuốc nổ thuộc
dây truyền sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị bằng cơ khí (máy nén tinh,
máy nén 10 vị trí); thiết bị bằng thủy lực (máy nén thủy lực, thiết bị nén
thuốc hạt lửa, máy ép thuốc đen).
|
22
|
Thiết bị hỗn lô thuốc phóng, thuốc
nổ được dây truyền thuốc phóng, thuốc nổ: Thiết bị trộn thùng quay (máy trộn thuốc
dây dẫn nổ, máy nghiền trộn thuốc đen 3 phần, máy nghiền trộn Amonit, máy trộn
bột tan với thuốc); thiết bị trộn dạng lắc (máy sang thuốc TEN, máy khử bụi
chọn hạt thuốc đen, máy tạo hạt thuốc đen, máy sàng thuốc gợi nổ); thiết bị
trộn dạng cánh đảo (máy trộn thuốc hỗn hợp, máy trộn hỗn hợp thuốc nổ ướt,
máy trộn gôm với thuốc).
|
23
|
Thiết bị lắp ráp, rung xóc đạn, hạt
lửa: Máy thử chấn động; máy thử va đập; máy rút, tóp đạn; thiết bị tháo ngòi
và ống đuôi đạn B40.
|
24
|
Máy đánh rỉ đạn.
|
25
|
Thiết bị kẹp đạn bằng khí nén.
|
26
|
Buồng tăng, giảm áp suất; bình lọc
khí cao áp; buồng áp suất sử dụng trong huấn luyện và điều dưỡng cho đặc công
nước.
|
27
|
Trạm khí nén YKC; VZ20/350; trạm
ôxy AKZC 75M; trạm Azốt UGZCIA.
|
28
|
Cần trục các loại dùng: Nâng hạ
ngư lôi, tên lửa, nâng hạ xuồng trên tàu, đảo.
|
29
|
Xà cẩu đạn tên lửa.
|
30
|
Hệ thống nâng hạ bộ cầu phà PMP
(tời để nâng hạ).
|
31
|
Thiết bị nâng hạ bom, đạn (Palăng
điện; Pa lăng kéo tay có trọng tải nâng từ 500 kg trở lên).
|
32
|
Tời điện, tời thủ công dùng để
nâng tải, kéo tải trong các xưởng sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ.
|
33
|
Xe nâng bom, đạn.
|
34
|
Xe cẩu ghế dù.
|
Circular No. 53/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016, on introduction of the List of machinery, equipment and materials subject to occuptional hygiene and safety requirements
Official number:
|
53/2016/TT-BLDTBXH
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Signer:
|
Doan Mau Diep
|
Issued Date:
|
28/12/2016
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 53/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016, on introduction of the List of machinery, equipment and materials subject to occuptional hygiene and safety requirements
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|