|
Statistics
- Documents in English (15524)
- Official Dispatches (1344)
Popular Documents
-
Circular No. 01/2025/TT-BLDTBXH dated January 10, 2025 on prescribing indexation rate of... (1)
-
Decree No. 06/2025/ND-CP dated January 8, 2025 on amendments to the Decrees on adoption (1)
-
Integrated document No. 07/VBHN-BGDDT dated December 09, 2024 Circular on conditions, processes... (1)
-
Circular No. 54/2024/TT-BYT dated December 31, 2024 on amendments to some articles on renewal... (1)
-
Circular No. 57/2024/TT-NHNN dated December 24, 2024 on prescribing application and procedures... (1)
-
Decree No. 182/2024/ND-CP dated December 31, 2024 on the establishment, management, and... (1)
-
Decree No. 155/2024/ND-CP dated December 10, 2024 on penalties for administrative violations... (1)
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2021/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2018/TT-BLĐTBXH
NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUY
ĐỊNH VỀ QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP;
QUY TRÌNH, CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất
lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy chế
đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu
kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 Điều 2 như
sau:
“b) Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp);”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Tổng cục trưởng Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp thành lập Hội đồng đánh giá cấp thẻ để triển khai công tác
đánh giá cấp thẻ kiểm định viên và quy định cụ thể thành phần, chức năng, nhiệm
vụ của Hội đồng đánh giá cấp thẻ.”
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm b và điểm c khoản 4 Điều 15 như sau:
“b) Trưởng đoàn, thư ký đoàn
đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã tham gia
đoàn đánh giá ngoài hoặc đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề hoặc đoàn đánh giá
ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng, trường
trung cấp chuyên nghiệp. Ngoài ra, trưởng đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm quản lý cơ
sở giáo dục nghề nghiệp hoặc quản lý cơ sở giáo dục đại học, hoặc quản lý nhà
nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; thư ký đoàn đánh giá ngoài của kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm quản
lý cấp phòng, khoa trở lên hoặc tương đương trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc
trong cơ sở giáo dục đại học, hoặc quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp;”
c) Trưởng đoàn, thư ký đoàn
đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đã tham gia đoàn
đánh giá ngoài hoặc đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề hoặc đoàn đánh giá ngoài
của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng, trường trung
cấp chuyên nghiệp hoặc đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng chương
trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học. Ngoài ra, đối với trưởng đoàn
đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng chương trình đào tạo phải có ít nhất 01
năm kinh nghiệm quản lý cấp phòng, khoa trở lên hoặc tương đương trong cơ sở
giáo dục nghề nghiệp hoặc trong cơ sở giáo dục đại học, hoặc quản lý nhà nước
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;”
4. Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 4 Điều 26 như
sau:
“c) Ủy viên: Là người có uy
tín, có ít nhất 01 năm kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy hoặc nghiên cứu trong
lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, đã được đào tạo về hệ thống bảo đảm chất
lượng giáo dục nghề nghiệp hoặc kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; đại
diện người sử dụng lao động hoặc đại diện của tổ chức xã hội nghề nghiệp hoặc đại
diện cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;”
5. Sửa đổi,
bổ sung điểm e khoản 2 Điều 31 như
sau:
“e) Kiểm tra, giám sát, thanh
tra việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo
quy định tại Thông tư này và văn bản pháp luật có liên quan.”
6. Bãi bỏ
điểm b khoản 1 Điều 31.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, Cổng thông tin điện tử của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN (20).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF
VIETNAM
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 34/2021/TT-BLDTBXH
|
Hanoi, December 30, 2021
|
CIRCULAR AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE CIRCULAR NO.
27/2018/TT-BLDTBXH DATED DECEMBER 25, 2018 OF THE MINISTER OF LABOR, WAR
INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS ON REGULATIONS ON ASSESSMENT FOR ISSUANCE OF
VOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING ACCREDITOR CARD; PROCEDURES FOR AND CYCLE OF
VOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING ACCREDITATION Pursuant to the Law on
Vocational Education dated November 27, 2014; Pursuant to the
Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor,
War Invalids and Social Affairs; Pursuant to the
Government’s Decree No. 15/2019/ND-CP dated February 01, 2019 elaborating some
Articles of the Law on Vocational Education; Pursuant to the
Government’s Decree No. 49/2018/ND-CP dated March 30, 2018 on vocational
education and training accreditation; At the request of the
Director General of the Directorate of Vocational Education and Training; The Minister of Labor,
War Invalids and Social Affairs hereby promulgates a Circular on amendments to
some Articles of the Circular No. 27/2018/TT-BLDTBXH dated December 25, 2018 of
the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs on regulations on assessment
for issuance of vocational education and training accreditor card; procedures
for and cycle of vocational education and training accreditation. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Point b clause 1 of Article 2 is amended as follows: “b) Centers for
Vocational Training and Continuing Education, higher education institutions and
enterprises with registered vocational education and training activities
(hereinafter referred to as “vocational education and training service
providers”);” 2. Clause 1 of Article 3 is amended as follows: “1. The Director General
of the Directorate of Vocational Education and Training shall establish an
assessment council to carry out assessment for issuance of accreditor card and
prescribe the structure, functions and tasks of the assessment council.” 3. Points b and c clause 4 of Article 15 are amended as
follows: “b) The leader and
secretary of a peer assessment team for accreditation of a vocational education
and training institution have participated in a peer assessment team,
vocational education and training accreditation team or peer assessment team
for accreditation of a higher education institution, college or professional
secondary school. In addition, the team leader must have at least 01 year of
experience in management of a vocational education and training institution or
a higher education or state management of vocational education and training;
the secretary have at least 01 year of experience in management of an office or
faculty or higher or equivalent in a vocational education and training
institution or a higher education or state management of vocational education
and training;” c) The leader and
secretary of a peer assessment team for vocational education and training
programme accreditation have participated in a peer assessment team, vocational
training accreditation team or peer assessment team for accreditation of a
higher education institution, college or professional secondary school or peer
assessment team for accreditation of training programmes for higher education
levels. In addition, the team leader must have at least 01 year of experience
in management of an office or faculty or higher or equivalent in a vocational
education and training institution or a higher education or state management of
vocational education and training;” 4. Point c clause 4 of Article 26 is amended as follows: “c) Other members shall
consist of reputable persons who have at least 01 year of experience in
educational and/or vocational education and training management, have been
trained in vocational education and training quality assurance system or
vocational education and training accreditation system; representatives of
employers or representatives of socio-professional organizations or
representatives of bodies performing state management of vocational education
and training;” ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “e) Review, supervise and
inspect the compliance with regulations on vocational education and training
accreditation in accordance with regulations of this Circular and relevant
legal documents.” 6. Point b clause 1 of Article 13 is annulled. Article 2.
Implementation clause This Circular comes into
force from February 15, 2022./. PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Le Tan Dung
Circular No. 34/2021/TT-BLDTBXH dated December 30, 2021 on amendments to some articles of the Circular No. 27/2018/TT-BLDTBXH on regulations on assessment for issuance of vocational education and training accreditor card; procedures for and cycle of vocational education and training accreditation
Official number:
|
34/2021/TT-BLDTBXH
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Signer:
|
Le Tan Dung
|
Issued Date:
|
30/12/2021
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 34/2021/TT-BLDTBXH dated December 30, 2021 on amendments to some articles of the Circular No. 27/2018/TT-BLDTBXH on regulations on assessment for issuance of vocational education and training accreditor card; procedures for and cycle of vocational education and training accreditation
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|