BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2020/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CƠ SỞ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO NHÀ GIÁO GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật
Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành Thông tư quy định cơ sở thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định các cơ sở được thực hiện
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp, trung
cấp, cao đẳng.
2. Thông tư này áp dụng đối với các học
viện, viện nghiên cứu, đại học, trường đại học, trường cao đẳng và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Chương trình bồi
dưỡng
1. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 38/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp;
mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm dạy trình độ sơ cấp.
2. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
cho nhà giáo dạy trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ
trung cấp, dạy trình độ cao đẳng; mẫu và quy chế quản lý, cấp chứng chỉ nghiệp
vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng.
Chương II
QUY ĐỊNH CƠ SỞ ĐƯỢC
THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO NHÀ GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
Điều 3. Quy định về năng lực và
kinh nghiệm của cơ sở thực hiện bồi dưỡng
1. Có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo.
2. Có chương trình, tài liệu bồi dưỡng được xây dựng,
thẩm định và ban hành trên cơ sở chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho
nhà giáo giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này.
3. Có đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định
của chương trình bồi dưỡng quy định tại Điều 2 Thông tư này.
4. Có đội ngũ giảng viên đáp ứng các quy định tại Điều 4 Thông tư này.
5. Có ít nhất 5 năm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho
nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
Điều 4. Quy định về đội ngũ giảng
viên
1. Có đủ giảng viên để giảng dạy, trong đó số
giảng viên cơ hữu phải đảm bảo giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
2. Đội ngũ giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng
tham gia giảng dạy phải có trình độ thạc sĩ trở lên, có bằng tốt nghiệp đại học
chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng
hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng
hoặc tương đương và có ít nhất 5 năm liên tục trực tiếp giảng dạy trình độ cao
đẳng hoặc trình độ đại học trở lên.
3. Có tối thiểu 30% giảng viên cơ hữu trở lên có
chuyên môn đào tạo về sư phạm hoặc giáo dục học hoặc quản lý giáo dục hoặc tâm
lý học giáo dục.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp
1. Tổng hợp danh sách các học viện, viện nghiên cứu,
đại học, trường đại học, trường cao đẳng có nhu cầu tổ chức bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Chương II Thông tư này trình Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định giao thực hiện
việc bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
2. Công bố công khai danh sách cơ sở thực hiện bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin
điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
theo quy định.
3. Hằng năm, tổng hợp kết quả bồi dưỡng, cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm của các cơ sở được giao thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra các điều kiện đáp ứng
tiêu chuẩn và hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp của các cơ sở thực hiện bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ sở
thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
1. Xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình,
tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trên cơ
sở chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm quy định tại Điều 2
Thông tư này đảm bảo phù hợp với từng đối tượng bồi dưỡng; cung cấp
tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập.
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp cho từng đối tượng tham gia bồi
dưỡng, đảm bảo đúng quy định hiện hành.
3. Quyết định danh sách học viên nhập học; ban hành
quy định về quy trình quản lý quá trình học tập, tổ chức thi, kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập và công nhận kết quả học tập của học viên.
4. Thu, quản lý và sử dụng kinh phí bồi dưỡng; cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
5. Tổng hợp và gửi báo cáo kết quả bồi dưỡng, cấp
chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) trước ngày 31 tháng 01 của
năm sau liền kề.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực, các cơ sở đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao nhiệm vụ
thí điểm bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp được tiếp
tục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 3 năm 2021.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, Sở GDĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTT, TCGDNN để đăng Cổng TTĐT;
- Vụ Pháp chế; Vụ TCCB;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|