BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2020/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động và Cục trưởng Cục Trẻ em;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên:

1. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc theo quy định tại khoản 4 Điều 145.

2. Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm theo quy định tại khoản 3 Điều 143.

3. Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm theo quy định tại khoản 2 Điều 146.

4. Danh mục công việc, nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên theo quy định khoản 3 Điều 147.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người sử dụng lao động.

2. Người lao động chưa thành niên.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện quy định tại Thông tư này.

Chương II

SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 15 TUỔI LÀM VIỆC

Điều 3. Điều kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc

Người sử dụng lao động phải tuân thủ Điều 145 của Bộ luật Lao động khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, với các quy định cụ thể sau:

1. Giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

2. Bố trí thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi theo quy định tại khoản 1 Điều 146 của Bộ luật Lao động. Người chưa đủ 15 tuổi vừa làm việc vừa học tập hoặc có nhu cầu học tập thì việc bố trí thời giờ làm việc phải bảo đảm không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi.

3. Bố trí các đợt nghỉ giải lao cho người chưa đủ 15 tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật Lao động.

4. Tuân thủ quy định về khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 145 của Bộ luật Lao độngLuật An toàn, vệ sinh lao động.

5. Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi vào làm công việc nhẹ khi công việc đó đáp ứng các điều kiện sau:

a) Là công việc có trong danh mục quy định tại Điều 8 của Thông tư này;

b) Nơi làm việc không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 147 của Bộ luật Lao độngkhoản 2 Điều 9 của Thông tư này.

6. Không được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Điều 4. Giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc

1. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động và đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em;

b) Có Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật Lao động và các nội dung sau:

a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi;

b) Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình;

c) Việc bảo đảm điều kiện học tập.

3. Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi chỉ có hiệu lực sau khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Điều 5. Thẩm quyền đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

Khi tuyển dụng, sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cơ quan sau:

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính hoặc nơi có địa chỉ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của hộ gia đình, cá nhân, trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.

Điều 6. Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

Hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm có:

1. Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.

3. Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.

4. Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.

5. Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.

Điều 7. Trình tự, thủ tục đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

1. Khi có nhu cầu sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đối với từng người chưa đủ 13 tuổi làm việc quy định tại Điều 6 của Thông tư này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc khi có đủ các thành phần hồ sơ quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu cần), thẩm định hồ sơ và trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động việc đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.

Chương III

DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC, NƠI LÀM VIỆC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN

Điều 8. Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm

Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục II - Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm.

Điều 9. Danh mục công việc, nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục III - Danh mục công việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 147 của Bộ luật Lao động.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục IV - Danh mục nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 147 của Bộ luật Lao động.

Điều 10. Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm

Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục V - Danh mục nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về y tế, văn hóa, thể thao và du lịch, giáo dục và các cơ quan, tổ chức liên quan thường xuyên đôn đốc, giám sát việc thực hiện Thông tư này.

2. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng lao động chưa thành niên làm việc trên địa bàn.

3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng lao động chưa thành niên.

4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý việc sử dụng lao động chưa thành niên.

5. Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 12. Trách nhiệm của người sử dụng lao động

1. Lập Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và thường xuyên cập nhật thông tin vào Sổ theo dõi.

2. Tôn trọng, lấy ý kiến của người chưa thành niên về những vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích của họ.

3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát bảo đảm an toàn cho người chưa thành niên tại nơi làm việc.

4. Trong trường hợp sức khỏe người chưa thanh niên không còn phù hợp với công việc thì phải thông báo cho người chưa thành niên, đối với trường hợp người chưa đủ 15 tuổi thì đồng thời phải thông báo cho người đại diện theo pháp luật của người đó.

5. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ trẻ em.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Thông tư sau hết hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 10/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên;

b) Thông tư số 11/2013/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: Văn thư, Cục TE, Cục ATLĐ (30 bản).

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu số 01

Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

Mẫu số 02

Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em

Mẫu số 03

Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc

Mẫu số 04

Văn bản đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

Mẫu số 05

Báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

Mẫu số 06

Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên

 

Mẫu số 01. Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

(Tên doanh nghiệp/Cơ quan/tổ chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………….

………….., ngày … tháng … năm ….

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……….

Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;

(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao động) ……… đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……… về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:

Phần I. Thông tin về doanh nghiệp/ hộ gia đình, cá nhân

1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:…………………………………………...

3. Điện thoại: ………………. Fax: ........................Email: ......................................

4. Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:

Họ và tên:…………………………………………..…………………….………...

Chức vụ/Chức danh: ................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ...............................Giới tính: .............................................

Quốc tịch:…………………. ..................................... ..............................................

Số chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước công dân (CCCD): ………..; cấp ngày:………. tại:................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................

Điện thoại: ……………………… Email: .............................................................

Phần II. Tóm tắt thông tin về người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi

1. Người chưa đủ 13 tuổi

Họ và tên: ………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................... ......

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………

Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………...

Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp…. Trường…………………………..

Điện thoại (nếu có): ………………………………………………………………

Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): …….. Cấp ngày ………. tại .............

2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi

Họ và tên:.......................... ............ ..................................... …………………….

Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………

Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………Email (nếu có)……...………………………

Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: …………… Cấp ngày …………. tại…………...

3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):

- ………..

- ………..

Phần III. Hồ sơ kèm theo

1.................................................................................... ............................................

2............................................................................................................................ ....

3................................................................................ ................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ………...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/HỢP TÁC XÃ/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

 

Mẫu số 02. Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM

(Dành cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)

Tên tôi là:…………………………………………………………………..

Giới tính: ...................................................................................................

Quốc tịch …………………. Sinh ngày: ....................................................

Số CMND/Hộ chiếu/CCCD ………….. Cấp ngày …. tại ..........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................

Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………… E-mail: .................................................

Chức vụ/Chức danh: .....................................................................................

Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.

 

 

NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03. Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC

Họ và tên:....................................................................................................................

Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ...................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................

Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................

Điện thoại: ………………….Email (nếu có).............................................................

Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ........………cấp ngày ......... tại ...............................

Đồng ý cho: ………………………………………………………………(ghi rõ họ và tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:

Ông/bà ...............................................................................(ghi rõ họ và tên), chức vụ/chức danh:…………………………., đại diện cho:…………………………..

Địa chỉ đăng ký kinh doanh: ......................................................................................

Với các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi.

- ………

- ………

- ………

 

 

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 04. Văn bản đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ…..
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……….
V/v sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

Kính gửi:…………………(1) ……………….. …………………………………..

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;

Xét đề nghị của……….. (1)……… tại văn bản ngày…….,

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …… đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:

1. Người chưa đủ 13 tuổi

Họ và tên: ………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: …………………………………………………………….....

Địa chỉ nơi cư trú:……………………………………………………………………….

Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp…. Trường….…………………………….

Điện thoại (nếu có): ……………………………………………………………………

Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): ……….. Cấp ngày …………. tại ..............

2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi

Họ và tên: .................................. ............ ..................................... …………………….

Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi: ……………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….

Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………Email (nếu có)……...…………………………….

Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: …………… Cấp ngày …………. tại…………..........

3. Thông tin về người sử dụng lao động

a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………

b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:…………………………………………...

c) Điện thoại: ………………. Fax: ........................Email: ......................................

d) Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:

Họ và tên:…………………………………………..…………………….………...

Chức vụ/Chức danh: ................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ...............................Giới tính: .............................................

Quốc tịch:…………………. ..................................... ..............................................

Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: ………..; cấp ngày:………. tại:................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................

Điện thoại: ……………………… Email: .............................................................

4. Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):

- ………..

- ………..

 


Nơi nhận:
- Như trên;
…………….

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân

 

Mẫu số 05. Báo cáo tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…..
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………

........, ngày ..... tháng ..... năm .......

 

BÁO CÁO

Tình hình đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

(Thời gian: Từ ngày ……… tháng ……. năm …….. đến ngày ……… tháng ……. năm ……..)

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

STT

Người sử dụng lao động

Tổng số người chưa đủ 13 tuổi

Loại hợp đồng lao động

Ghi chú

Nam

Nữ

Không xác định thời hạn

Xác định thời hạn

 

Dưới 01 tháng

Trên 01 tháng

1

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

2

Cơ quan, tổ chức

 

 

 

 

 

 

3

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

5

Hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 06. Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên

Tên doanh nghiệp/cơ quan/tổ chức/hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân sử dụng lao động

Địa chỉ:........................

SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN

Trang 1, ….., n

STT

Người chưa thành niên

Người đại diện theo pháp luật

Họ và tên

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

Quốc tịch

Địa chỉ thường trú/tạm trú

Số thẻ căn cước công dân hoặc CMTND hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu (nếu có)

Tình trạng đi học1

Hình thức Hợp đồng lao động2

Công việc đang làm

Kết quả kiểm tra sức khỏe định kỳ3

Họ và tên

Quốc tịch

Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú

Nghề nghiệp

Số điện thoại (nếu có)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú :

(1) Nếu đang đi học: ghi là học lớp mấy; nếu không còn đi học ghi: Thôi học (trình độ văn hóa cao nhất), ví dụ: Thôi học (Lớp 3).

(2) Ghi theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động.

(3) Về kết quả khám sức khỏe định kỳ: Ghi kết quả phân loại sức khỏe; tóm tắt tình trạng bệnh tật (nếu có).

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÔNG VIỆC NHẸ NGƯỜI TỪ ĐỦ 13 TUỔI ĐẾN CHƯA ĐỦ 15 TUỔI ĐƯỢC LÀM
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. Biểu diễn nghệ thuật.

2. Vận động viên thể thao.

3. Lập trình phần mềm.

4. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công đoạn có sử dụng hóa chất độc hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để ướp màu, hóa chất tạo mùi, tạo tàn nhang cong…).

5. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để gắn trên tranh mỹ nghệ; mài đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm, đánh bóng trang sức mỹ nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.

6. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.

7. Gói nem, gói kẹo, gói bánh(trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).

8. Nuôi tằm.

9. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.

10. Chăn thả gia súc tại nông trại.

11. Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản.

12. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÔNG VIỆC GÂY TỔN HẠI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, TRÍ LỰC, NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM H KHOẢN 1 ĐIỀU 147 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thuỷ ngân, kẽm, bạc).

2. Đốt và ra lò luyện cốc.

3. Đốt lò đầu máy hơi nước.

4. Vận hành nồi hơi đốt nhiên liệu (than đá, bã mía, củi, mùn cưa, trấu) và nồi hơi sử dụng nhiên liệu lỏng và có khí áp suất làm việc từ 4,0 bar trở lên, công suất trên 0,5 T/h).

5. Vận hành hệ thống điều chế và nạp axetylen, oxy, hydro, clo và các khí hoá lỏng, các trạm khí nén có áp suất 8,0 bar.

6. Vận hành hệ thống lạnh (làm nước đá, đông lạnh).

7. Lắp đặt khuôn máy rèn, dập, ép, cắt kim loại (không phân biệt máy hơi nước, khí nén, điện hoặc cơ).

8. Thu gom bã thải sản xuất cồn công nghiệp.

9. Vận hành máy hồ vải sợi.

10. Nhuộm, hấp, vải sợi.

11. Chủ nhiệm kho, thủ kho, phụ kho kho hóa chất, thuốc nhuộm.

12. Khai thác đá, đập đá thủ công, cậy bẩy đá trên núi.

13. Trực tiếp đưa vật liệu vào máy nghiền đá và làm việc với máy nghiền đá.

14. Tuyển quặng chì.

15. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa và các máy tương tự gây những chấn động không bình thường cho thân thể người).

16. Đãi, tuyển vàng, quặng, đá đỏ.

17. Trực tiếp đào gốc cây có đường kính lớn hơn 40cm bằng phương pháp thủ công.

18. Cưa xẻ gỗ 2 người kéo bằng phương pháp thủ công.

19. Đốn hạ những cây có đường kính từ 35cm trở lên, cưa cắt cành, tỉa cành trên cao bằng phương pháp thủ công.

20. Vận xuất gỗ lớn, xeo bắn, bốc xếp gỗ có đường kính từ 35cm trở lên bằng thủ công, bằng máng gỗ, bằng cầu trượt gỗ.

21. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.

22. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.

23. Lái máy kéo nông nghiệp.

24. Các công việc khai thác phân dơi; khai thác tổ yến tự nhiên ngoài đảo.

25. Xẻ gỗ bằng máy cưa đĩa và máy cưa vòng.

26. Vận hành các máy bào trong nghề gỗ (trừ máy cầm tay).

27. Trực tiếp nuôi, huấn luyện thú dữ hoặc động vật có nọc độc.

28. Sơ chế tre, nứa, mây và cói, nếu có sử dụng hóa chất độc hại.

29. Đốt lò nung gạch chịu lửa, lò vôi, tôi vôi bằng phương pháp thủ công.

30. Công việc phải làm một mình trên đường sắt, hoặc ở nơi tầm nhìn của người công nhân không vượt quá 400m.

31. Công việc di chuyển, nối hoặc tách toa xe trong xưởng máy, trên đường sắt.

32. Điều khiển các phương tiện giao thông vận tải có động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.

33. Móc buộc tải trọng cho cầu trục, cần trục, cổng trục, palăng điện.

34. Khảo sát đường sông.

35. Các công việc trên tàu đi biển, trừ trường hợp đủ 16 tuổi trở lên.

36. Lắp đặt giàn khoan.

37. Làm việc ở giàn khoan trên biển.

38. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.

39. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.

40. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn, bắn mìn.

41. Cán ép tấm da lớn, cứng.

42. Tráng paraphin trong bể rượu.

43. Lưu hoá, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn như: thùng, két nhiên liệu, lốp ô tô.

44. Công việc tiếp xúc với xăng, dầu trong hang, hầm: giao nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu.

45. Đốt lò sinh khí nấu thuỷ tinh, thổi thuỷ tinh bằng miệng.

46. Châm lửa cho máy đốt dầu tiêu thụ từ 400 l/h.

47. Các công việc đóng mới và sửa chữa phương tiện thủy phải mang vác, gá đặt vật gia công có trọng lượng từ 20kg trở lên.

48. Vận hành lò đốt rác và xử lý nước thải.

49. Nấu, tẩy rửa bột giấy bằng clo.

50. Lắp đặt sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.

51. Lắp đặt, sửa chữa cáp ngầm, cáp treo của đường dây điện thông tin.

52. Vận hành, trực các trạm điện hạ áp, trung áp và cao áp.

53. Kiểm tra, sửa chữa và xử lý các mạch điện có điện thế 700 V trong trường hợp dòng điện một chiều; trên 220V trong trường hợp dòng điện xoay chiều và các vật duy trì mạch điện đó.

54. Công việc ở đài phát thanh, phát sóng tần số rađiô như đài phát thanh, phát hình và trạm rađa, trạm vệ tinh viễn thông... bị ảnh hưởng bởi điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

55. Sửa chữa lò, thùng, tháp kín, đường ống trong sản xuất hóa chất.

56. Các công việc tiếp xúc dung môi hữu cơ như: ngâm tẩm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi đa tụ keo phenon.

57. Trực tiếp tiếp xúc với hoá chất gây biến đổi gien:

57.1. Hóa chất: 5 Flioro- uracil;

57.2. Hóa chất: Benzen.

58. Trực tiếp tiếp xúc với các hoá chất, hợp chất gây tác hại sinh sản lâu dài (như gây thiểu năng tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng):

58.1. Estrogen;

58.2. Axít cis-retinoic;

58.3. Cacbaryl;

58.4. Dibromuaclo propan(DBCP);

58.5. Toluendiamin và dinitrotoluen;

58.6. Polyclorin biphenyl (PCBs);

58.7. Polybromua biphenyl (PBBs).

59. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm các khâu: sản xuất, đóng gói, pha chế, phun thuốc, khử trùng kho) với các hoá chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hoá chất có khả năng gây ung thư sau đây:

59.1. Hóa chất: 1,4 butanediol, dimetansunfonat;

59.2. Hóa chất: 4 aminnobiphenyl;

59.3.Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit;

59.4. Asen (hay thạch tín), canxi asenat;

59.5. Dioxin;

59.6. Diclorometyl-ete;

59.7. Các loại muối cromat không tan;

59.8. Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá;

59.9. Xyclophotphamit;

59.10. Dietylstilboestol;

59.11. Hóa chất: 2, Naphtylamin;

59.12. Hóa chất: N, N - di (Cloroetyl). 2. Naphtylamin;

59.13. Thori dioxyt;

59.14. Theosufan;

59.15. Vinyl clorua, vinyl clorid;

59.16. Hóa chất: 4- amino, 10- metyl flolic axít;

59.17. Thuỷ ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;

59.18. Nitơ pentoxyt;

59.19. Hóa chất: 2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan;

59.20. Hóa chất: 2- alphaphenyl-beta axetyletyl;

59.21. Axety salixylic axít;

59.22. Asparagin;

59.23. Benomyl;

59.24. Boric axít;

59.25. Cafein;

59.26. Dimetyl sunfoxid;

59.27. Direct blue-1;

59.28. Focmamid;

59.29. Hydrocortison, Hydrocortission axetat;

59.30. Iod (kim loại);

59.31. Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với xăng sơn, mực in có chứa chì, sản xuất ắc quy, hàn chì);

59.32. Mercapto, purin;

59.33. Kali bromua, kali iodua;

59.34. Propyl- thio- uracil;

59.35. Ribavirin;

59.36. Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;

59.37. Tetrametyl thiuram disunfua;

59.38. Trameinnolon axetonid;

59.39. Triton WR-1339;

59.40. Trypan blue;

59.41. Valproic axít;

59.42. Vincristin sunfat;

59.43. Khí dụng Vinazol.

60. Tiếp xúc thường xuyên với các hoá chất sau đây

60.1. Oxyt cacbon (CO): trong vận hành lò tạo khí than, thải xỉ;

60.2. Các loại thuốc nhuộm có gốc anilin, xylizin, toluzin, auramin;

60.3. Các hợp chất có gốc xianua (-CN-);

60.4. Phốt pho và các hợp chất P2O5, P2S5, PCl3, H3P;

60.5. Trinitro toluen (TNT);

60.6. Mangan dioxyt (MnO2);

60.7. Photgein (COCl2);

60.8. Disunfua cacbon(CS2);

60.9. Oxit nitơ và axít nitric;

60.10. Anhydrit sunfuaric và axít sunfuaric;

60.11. Đất đèn (CaC2) như vận hành lò đất đèn dạng hở, thải xỉ.

61. Làm việc trong thùng chìm.

62. Nạo vét cống ngầm, công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối.

63. Sản xuất photpho vàng.

64. Mổ tử thi, liệm mai táng người chết, bốc mồ mả, các công việc trong nhà xác.

65. Nhặt hoặc phân loại rác thải, chất thải, các chất thải hoặc phế liệu.

66. Công việc tiếp xúc với hơi thuốc gây mê hàng ngày, làm việc ở khoa hồi sức cấp cứu, khoa chống nhiễm khuẩn, kiểm soát nhiễm khuẩn ở khoa lây của các cơ sở y tế, các trung tâm truyền máu, các cơ sở sản xuất vắc xin phòng bệnh, tham gia dập tắt các ổ dịch, làm việc ở khu điều trị bằng sóng ngắn, siêu âm.

67. Lắp dựng, tháo dỡ hoặc thay đổi giàn giáo.

68. Công việc phải mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng lao động chưa thành niên:

Tuổi của lao động chưa thành niên

Công việc không thường xuyên (kg)

Công việc thường xuyên (kg)

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Từ 15 tuổi (180 tháng) đến dưới 16 tuổi (192 tháng)

≥ 15

≥ 12

≥ 10

≥ 8

Từ 16 tuổi (192 tháng) đến dưới 18 tuổi (216 tháng)

≥ 30

≥ 25

≥ 20

≥15

69. Phân loại, tái chế các sản phẩm có chứa than chì.

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC NƠI LÀM VIỆC GÂY TỔN HẠI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, TRÍ LỰC, NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM Đ KHOẢN 2 ĐIỀU 147 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. Tiếp xúc với các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại có trong môi trường lao động nằm ngoài giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động, bao gồm: điện từ trường, rung, ồn, nhiệt độ, bụi silic, bụi không chứa silic, bụi bông, bụi amiăng, bụi than, bụi tale; các loại chất, tia phóng xạ; bức xạ bởi tia X, các chất độc hại và các tia có hại khác.

2. Tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh.

3. Thời gian làm việc trên 04 giờ/ngày trong không gian làm việc gò bó, chật hẹp, công việc có khi phải quỳ gối, nằm, cúi khom.

4. Trên giá cao hay dây treo cao hơn 2 m so với mặt sàn làm việc; địa hình đồi núi dốc trên 300.

5. Các công việc ở trong hố sâu hơn 5m.

6. Làm việc trong nhà tù hoặc trong bệnh viện tâm thần.

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NGƯỜI TỪ ĐỦ 15 TUỔI ĐẾN CHƯA ĐỦ 18 TUỔI CÓ THỂ ĐƯỢC LÀM THÊM GIỜ, LÀM VIỆC VÀO BAN ĐÊM
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. Nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ

1. Biểu diễn nghệ thuật.

2. Vận động viên thể thao.

3. Viết văn, viết báo.

4. Lập trình phần mềm.

5. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; làm giấy dó; làm nón lá; se nhang; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen.

6. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp... để gắn trên tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.

7. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.

8. Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ trường hợp vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).

9. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.

10. Đưa tin, thư bưu phẩm, bưu kiện; đóng gói bưu phẩm.

11. Bán hàng tận nhà; bán hàng qua điện thoại; bán hàng trực tuyến.

12. Đánh giày; chế biến, bán hàng thực phẩm trên hè phố.

13. Gia sư; quét dọn, giúp việc trong các gia đình; phụ giúp vệ sinh nhà cửa.

14. Bảo vệ, trông xe các cơ quan, doanh nghiệp, nhà hàng.

15. Thu tiền từ máy bán hàng tự động, ghi số từ các đồng hồ; thu ngân, bán hàng trong siêu thị.

16. Công việc trong nhà hàng, quán ăn, quán cà phê: lễ tân, pha chế đồ uống, phụ bàn, phụ bếp, đầu bếp, tạp vụ.

17. Công việc văn phòng: photo, đánh máy, trực điện thoại.

18. Dịch vụ bán hàng: quần áo, giày dép, sách báo, tạp hóa.

19. Sơ chế nông sản: phân loại, gọt vỏ, bóc vỏ, tách nhân, đóng gói.

20. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.

21. Nuôi gia súc, gia cầm, nuôi giun, dế, côn trùng không độc hại, nguy hiểm.

II. Nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm ban đêm

1. Biểu diễn nghệ thuật.

2. Vận động viên thể thao./.

 

MINISTRY OF LABOR - WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 09/2020/TT-BLDTBXH

Hanoi, November 12, 2020

 

CIRCULAR

ELABORATING SOME ARTICLES OF THE LABOR CODE ON MINOR WORKERS

Pursuant to the Labor Code dated November 20, 2019;

Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs;

At the request of Director Generals of Department of Work Safety and Department of Child Affairs;

The Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs hereby promulgates a Circular elaborating some Articles of the Labor Code on minor workers.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular elaborates the following Articles and Clauses of the Labor Code on minor workers:

1. Employment of persons under 15 years of age according to Clause 4 Article 145.

2. List of light works where persons from 13 to under 15 years of age may be employed according to Clause 3 Article 143.

3. List of jobs and works where persons from 15 to under 18 years of age may be employed for overtime or night work according to Clause 2 Article 146.

4. Lists of works and workplaces causing harm to physical, intelligence and personality development of minors according to Clause 3 Article 147.

Article 2. Regulated entities

1. Employers.

2. Minor workers.

3. Other regulatory bodies, organizations and individuals involved in implementation of regulations of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

EMPLOYMENT OF PERSONS UNDER 15 YEARS OF AGE

Article 3. Conditions for employment of persons under 15 years of age

Employers must employ persons under 15 years of age in accordance with Article 145 of the Labor Code and the following specific regulations:

1. Conclude a written contract with the employee and their legal representative according to regulations in Article 4 herein.

2. Arrange the working hours according to regulations in Clause 1 Article 146 of the Labor Code and so as not to affect the employee’s study hours.

3. Arrange breaks according to regulations in Clause 2 Article 109 of the Labor Code.

4. Comply with regulations on health checkups and occupational health checkups and ensure working and occupational safety and hygiene conditions according to Points c and d Clause 1 Article 145 and Law on Occupational Safety and Hygiene.

5. Persons from 13 to under 15 years of age may be employed only for light works meeting the following conditions:

a) The work is included in the list mentioned in Article 8 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Do not recruit and employ persons under 13 years of age, excluding arts and sports, which must not affect their physical, intelligence and personality development and require approval from Departments of Labor - War Invalids and Social Affairs according to regulations in Article 5 of this Circular.

Article 4. Conclusion of labor contracts with persons under 15 years of age

1. The person who concludes the labor contract on the employer’s side shall abide by regulations in Clause 3 Article 18 of the Labor Code and meet the following requirements:

a) They have a police record issued no sooner than 06 months before the date on which the labor contract is concluded, which includes no conviction for child exploitation and abuse;

b) They have a statement of no criminal prosecution and administrative penalty for child exploitation and abuse, which is made using Form No. 02 in Appendix I enclosed therewith.

2. Labor contracts with persons under 15 years of age must contain the contents mentioned in Article 21 of the Labor Code and the following contents:

a) Full name; date of birth; sex; place of residence; phone number (if any); and identity card or passport number of the legal representative of the employee;

b) Lodging (for employees working away from their family);

c) How the employee's study is facilitated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Competence in approving employment of persons under 13 years of age

Recruitment and employment of persons under 13 years of age in compliance with regulations in Clause 3 Article 145 of the Labor Code require approval from the following regulatory bodies:

1. Department of Labor - War Invalids and Social Affairs of the province where the head office or the address written in the enterprise/ cooperative/ cooperative union registration certificate or investment registration certificate or written approval for investment guidelines or decision on regulatory body or organization establishment or cooperation agreement of cooperative group is located if the employer is an enterprise, regulatory body, organization or cooperative.

2. Department of Labor - War Invalids and Social Affairs of the province where the permanent or temporary residence of the household or individual is registered if the employer is a household or individual.

Article 6. Applications for employment of persons under 13 years of age

An application for employment of a person under 13 years of age includes:

1. An application for employment of person under 13 years of age, which is made using Form No. 01 in Appendix I enclosed therewith.

2. Copy of the enterprise/ cooperative/ cooperative union registration certificate or investment registration certificate or written approval for investment guidelines or decision on regulatory body or organization establishment or cooperation agreement of cooperative group (if the employer is an enterprise, regulatory body, organization or cooperative) or copy of family registry or record of temporary residence (if the employer is a household or individual).

3. Copy of police record of the person who concludes the labor contract on the employer’s side according to regulations in Point a Clause 1 Article 4 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Labor contract or draft labor contract between the employer and the person under 13 years of age and their legal representative. The draft labor contract shall come with a written agreement from the legal representative of the person under 13 years of age, which is made using Form No. 03 in Appendix I enclosed therewith.

6. Copy of birth certificate and health certificate of the person under 13 years of age. Study timetable or curriculum of the educational institution where the person under 13 years of age is studying if they are a student.

Article 7. Procedure for application for employment of persons under 13 years of age

1. The employer shall submit one application for employment for each person under 13 years of age whom they wish to employ, which is prepared according to regulations in Article 6 of this Circular, to the Department of Labor - War Invalids and Social Affairs mentioned in Article 5 of this Circular directly or by post or online.

2. The Department of Labor - War Invalids and Social Affairs will receive the application when it contains all components required according to regulations in Article 6 of this Circular.

3. Within 10 working days starting from the date of receipt of an adequate application according to regulations in Clause 2 herein, the Department of Labor - War Invalids and Social Affairs shall cooperate with relevant regulatory bodies and organizations in verifying information (if needed), appraising the application and notifying the employer of the approval for the employment using Form No. 04 in Appendix I enclosed therewith.

If the application is rejected, the Department of Labor - War Invalids and Social Affairs shall explain the reason to the employer in writing.

Chapter III

LISTS OF JOBS, WORKS AND WORKPLACES APPLICABLE TO MINOR WORKERS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Promulgated together with this Circular is Appendix II - List of light works where persons from 13 to under 15 years of age may be employed.

Article 9. Lists of works and workplaces causing harm to physical, intelligence and personality development of minors

1. Promulgated together with this Circular is Appendix III - List of works causing harm to physical, intelligence and personality development of minors according to regulations in Point h Clause 1 Article 147 of the Labor Code.

2. Promulgated together with this Circular is Appendix IV - List of workplaces causing harm to physical, intelligence and personality development of minors according to regulations in Point dd Clause 2 Article 147 of the Labor Code.

Article 10. List of jobs and works where persons from 15 to under 18 years of age may be employed for overtime or night work

Promulgated together with this Circular is Appendix V - List of jobs and works where persons from 15 to under 18 years of age may be employed for overtime or night work.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 11. Responsibilities of Departments of Labor - War Invalids and Social Affairs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Provide guidelines for and inspect employment of minor workers in their provinces.

3. Provide training in and improve capacity for management and inspection of employment of minor workers.

4. Apply information technology to management of employment of minor workers.

5. Before December 25 of every year, submit a report on approval for employment of persons under 13 years of age in their provinces to the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs using Form No. 05 in Appendix I enclosed therewith.

Article 12. Responsibilities of employers

1. Prepare a minor worker employment record book using Form No. 06 in Appendix I enclosed therewith and regularly update this book.

2. Respect and obtain opinions of minors on matters concerning their rights and interests.

3. Regularly inspect and supervise to ensure safety of minors in workplaces.

4. In case a minor's health condition is no longer suitable for work, notify the minor. If they are under 15 years old, their legal representative shall also be notified.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter V

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 13. Effect

1. This Circular comes into force from March 15, 2021.

2. The following Circulars are annulled from the entry into force of this Circular:

a) Circular No. 10/2013/TT-BLDTBXH dated June 10, 2013 by the Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs promulgating the lists of jobs and workplaces in which the employment of minor persons is prohibited;

b) Circular No. 11/2013/TT-BLDTBXH dated June 11, 2013 by the Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs promulgating list of light works allowed using persons under 15 years old to work./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX II

LIST OF LIGHT WORK ALLOWED FOR PERSONS FROM 13 TO UNDER 15 YEARS OF AGE
(Enclosed with Circular No. 09/2020/TT-BLDTBXH dated November 12, 2020 by Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs)

1. Art performers.

2. Athletes.

3. Software programming.

4. Traditional crafts: pottery dot painting; mussel shell sawing; bamboo paper making; leaf hat making; hat dot painting; sleeping mat weaving; drum making; brocade weaving; brocade embroidering; rice noodle making; vermicelli making; bean sprout making; rice paper making; silk weaving; lotus silk winding; lacquer painting, incense making, votive paper making (excluding stages where toxic chemicals such as paint made from wax tree, bleach, colorants, fragrance additives, etc. are used).

5. Handicrafts: lace weaving; decorative woodworking; horn comb making; folk painting (Dong Ho painting, Hang Trong painting, etc.); making toy figurines from rice powder; woodcut painting, attaching additional layers to silk painting; collecting mollusk shells for paintings; painting polishing; bead bracelet making, handcrafted jewelry polishing; puppet making; greeting card making, making paper decorations for greeting cards; making painting frames, paper models, paper boxes and paper bags.

6. Weaving and making household articles and handmade articles using natural ingredients such as plants of the Calameae tribe, bamboo, coconut tree, banana plant, common water hyacinth, jute, sedge, forked ferns, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Silkworm raising.

9. Removing weeds from vegetable gardens; collecting seasonal vegetables and fruit.

10. Herding livestock in farms.

11. Assisting with untangling fishnets, weaving fishnets and drying aquatic products.

12. Cutting threads, sewing buttons, sewing button holes and packing hand-woven products into boxes.

 

APPENDIX III

LIST OF WORK CAUSING HARM TO PHYSICAL, INTELLIGENT AND PERSONALITY DEVELOPMENT OF MINORS ACCORDING TO REGULATIONS IN POINT H CLAUSE 1 ARTICLE 147 OF THE LABOR CODE
(Enclosed with Circular No. 09/2020/TT-BLDTBXH dated November 12, 2020 by Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs)

1. Directly producing non-ferrous metals (copper, lead, tin, mercury, zinc, silver) from ores.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Burning coal for steam engines.

4. Operating steam boilers heated by combustion of fuels (fossil coal, bagasse, wood, sawdust, rice husk) and liquid fuels with working pressure of 4,0 bar or higher and power of more than 0,5 T/h).

5. Operating systems for production and filling of acetylene, oxygen, hydrogen, chlorine and liquid gases, and compressed air stations with pressure of 8,0 bar.

6. Operating cold systems (ice making, freezing).

7. Assembling molds of smithing machines, metal pressing machines and metal cutting machines (including steam, compressed air, electrically and mechanically powered machines).

8. Collecting waste from industrial alcohol production.

9. Operating textile sizing machines.

10. Textile dyeing and steaming.

11. Taking charge of, keeping and assisting in dyeing chemical warehouses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Directly adding ingredients into rockbreakers and working with rockbreakers.

14. Lead ore dressing.

15. Using portable compressed air machines at 4 atm or higher (such as drilling machines, hammering machines and similar machines that cause irregular impact to the human body).

16. Sifting and processing gold, ores and ruby.

17. Directly and manually digging up tree roots with a diameter of more than 40cm.

18. Using manual two-person wood saws.

19. Cutting trees with a diameter of 35cm or more, cutting branches and cutting high branches manually.

20. Transporting large pieces of wood and moving pieces of wood with a diameter of 35 cm or more manually or using wooden levers or wooden ramps.

21. Collecting sunken wood, and dragging wood from navigational locks and slipways to land.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23. Driving agricultural tractors.

24. Collecting bat droppings; collecting natural edible bird's nests on islands.

25. Cutting wood using electric circular saws and electric band saws.

26. Operating wood planing machines (excluding portable machines).

27. Directly raising and training dangerous animals or venomous animals.

28. Participating in primary processing of bamboo, plants of the Calameae tribe and sedge using toxic chemicals.

29. Manually preparing limewater and burning firebrick furnaces and lime kilns.

30. Taking on single-person work on railways or at locations where the worker cannot see further than 400m.

31. Moving, connecting or separating train carriages in factories and on railways.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33. Hanging pendants of bridge cranes, cranes and gantry cranes or electric pendants.

34. Surveying rivers.

35. Working on seafaring watercrafts, unless the worker is 16 years of age or older.

36. Building oil platforms.

37. Working on oil platforms.

38. Looking after watercrafts in navigational locks or by slipways.

39. Drilling for oil and gas exploration.

40. Drilling for exploration, drilling - blasting, blasting.

41. Pressing large and hard leather pieces.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43. Vulcanizing, producing and collecting large rubber products such as containers and tires.

44. Working with gasoline or oil in caves and pits: delivering, storing and operating gasoline or oil pumps and meters.

45. Burning glass furnaces and blowing glass by mouth.

46. Lighting oil burners that consume 400 l/h or more.

47. Building and repairing watercrafts that require carrying or holding objects weighing 20kg or more in place.

48. Operating waste incinerators and wastewater treatment equipment.

49. Cooking and bleaching paper pulp using chlorine.

50. Installing and repairing power lines in underground sewers or on outdoor poles or high voltage power lines, and installing high voltage power poles.

51. Installing and repairing underground cables and overhead cables of information transmission lines.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53. Checking, repairing and processing direct current circuits with voltage of 700 V and alternating current circuits with voltage of more than 220V and components thereof.

54. Work in radio frequency broadcasting stations such as radio stations, television stations, radar stations, satellite ground stations, etc. affected by electromagnetic field beyond permitted levels.

55. Repairing enclosed towers, containers, burners and pipes in chemical production.

56. Work having contact with organic solvents such as soaking sleepers, applying emulsion onto photograph papers, printing patterns on thin films, printing labels on thin smooth papers, pressing phenolic plastics and operating phenolic resin condensation vessels.

57. Having direct contact with chemicals causing genetic modification:

57.1. Chemical: 5-fluorouracil;

57.2. Chemical: benzene.

58. Having direct contact with chemicals and compounds having long-term effects on reproduction (such as testicular dysfunction and ovarian dysfunction):

58.1. Estrogen;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58.3. Cacbaryl;

58.4. Dibromochloropropane (DBCP);

58.5. Toluenediamine and dinitrotoluene;

58.6. Polychlorinated biphenyls (PCBs);

58.7. Polybrominated biphenyl (PBBs).

59. Having direct contact (including producing, packaging, preparing and spraying chemicals and disinfecting warehouses) with pesticides, weed control chemicals, termite control chemicals, rodenticides and mosquito control chemicals containing organochlorine and the following carcinogens:

59.1. Chemicals: 1,4 butanediol and dimetansulfonat;

59.2. Chemical: 4-aminobiphenyl;

59.3. Amosite, chrysotile and crocidolite;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

59.5. Dioxins;

59.6. Dichloromethyl-ether;

59.7. Insoluble chromate salts;

59.8. Coal tar and coal tar fumes;

59.9. Cyclophosphamide;

59.10. Diethylstilbestrol;

59.11. Chemical: 2-naphthylamine;

59.12.  Chemicals: N, N - di (chloroethyl). 2. Naphthylamine;

59.13. Thorium dioxide;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

59.15. Vinyl chloride;

59.16. Chemical: 4-amino-10-methyl folic acid;

59.17. Mercury, methylmercury and methylmercury chloride;

59.18. Nitrogen pentoxide;

59.19. Chemical: 2,3,7,8-Tetrachlorodibenzofuran;

59.20. Chemical: 2- alphaphenyl-beta axetyletyl;

59.21. Acetylsalicylic acid;

59.22. Asparagine;

59.23. Benomyl;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

59.25. Caffeine;

59.26. Dimethyl sulfoxide;

59.27. Direct blue-1;

59.28. Formamide;

59.29. Hydrocortisone and hydrocortisone acetate;

59.30. Iodine (metal);

59.31. Lead, lead acetate and lead nitrate (having contact with butyl acetate solvent or printing ink containing lead, producing rechargeable batteries, lead welding);

59.32. Mercapto and purine;

59.33. Potassium bromide and potassium iodide;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

59.35. Ribavirin;

59.36. Sodium arsenate, sodium arsenide, sodium iodide and sodium salicylate;

59.37. Tetramethylthiuram disulfide;

59.38. Triamcinolone acetonide;

59.39. Triton WR-1339;

59.40. Trypan blue;

59.41. Valproic acid;

59.42. Vincristine sulfate;

59.43. Vinazol aerosol.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60.1. Carbon monoxide (CO) in operation of coal gas generators and slag discharge systems;

60.2. Aniline, xylazine, toluidine and auramine dyes;

60.3. Cyanide compounds;

60.4. Phosphorus and P2O5, P2S5, PCl3 and H3P compounds;

60.5. Trinitrotoluene (TNT);

60.6. Manganese dioxide (MnO2);

60.7. Phosgene (COCl2);

60.8. Carbon disulfide (CS2);

60.9. Nitric oxide and nitric acid;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60.11. CaC2 in operation of open carbide lamps and slag discharge systems.

61. Working in caissons.

62. Dredging underground sewers and work requiring the worker to stay in dirty water regularly.

63. Yellow phosphorus production.

64. Dissecting corpses, preparing the deceased for burial, burying the deceased, relocating graves and working in mortuaries.

65. Collecting or sorting wastes or scraps.

66. Work where the worker has daily contact with anesthetic gases, working in intensive care units and infection control departments of healthcare facilities, blood transfusion centers, vaccine manufacturing facilities, containing outbreaks and working in ultrasound and short-wave therapy units.

67. Assembling, dismantling or adjusting scaffolding.

68. Carrying objects beyond carrying capacity of the minor worker. To be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Casual work (kg)

Regular work (kg)

Male

Female

Male

Female

From 15 years old (180 months) to under 16 years old (192 months)

≥ 15

≥ 12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 8

From 16 years old (192 months) to under 18 years old (216 months)

≥ 30

≥ 25

≥ 20

≥15

69. Sorting and recycling products containing graphite.

 

APPENDIX IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Having contact with dangerous factors and harmful factors in work environments beyond permitted limits according to national technical regulations and standards for occupational safety and hygiene, including electromagnetic field, vibration, noise, temperature, silica dust, dust without silica, cotton dust, asbestos dust, coal dust, talc dust; radioactive substances and rays; X-ray, toxic substances and other harmful rays.

2. Having contact with pathogens.

3. Working for more than 04 hours/day in confined or narrow spaces or in kneeling, lying or bending position.

4. Working on a scaffold or rope more than 2 m above the working surface; working on mountainous, hilly or sloped land with a slope of more than 300.

5. Working in holes deeper than 5 m.

6. Working in prisons or psychiatric hospitals.

 

APPENDIX V

LIST OF OVERTIME WORK AND NIGHT WORK ALLOWED FOR PERSONS FROM 15 TO UNDER 18 YEARS OF AGE
(Enclosed with Circular No. 09/2020/TT-BLĐTBXH dated November 12, 2020 by Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Art performers.

2. Athletes.

3. Writing literature and writing newspaper articles.

4. Software programming.

5. Traditional crafts: pottery dot painting; bamboo paper making; leaf hat making; incense making; hat dot painting; sleeping mat weaving; drum making; brocade weaving; brocade embroidering; rice noodle making; vermicelli making; bean sprout making; rice paper making; silk weaving; lotus silk winding.

6. Handicrafts: lace weaving; decorative woodworking; horn comb making; folk painting (Dong Ho painting, Hang Trong painting, etc.); making toy figurines from rice powder; woodcut painting, attaching additional layers to silk painting; collecting mollusk shells for paintings; bead bracelet making; puppet making; greeting card making, making paper decorations for greeting cards; making painting frames, paper models, paper boxes and paper bags.

7. Weaving and making household articles and handmade articles using natural ingredients such as plants of the Calameae tribe, bamboo, coconut tree, banana plant, common water hyacinth, jute, sedge, forked ferns, etc.

8. Cured pork wrapping, candy wrapping and cake wrapping (excluding use of wrapping equipment).

9. Cutting threads, sewing buttons, sewing button holes and packing hand-woven products into boxes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Door to door sales; telesales; online sales.

12. Polishing shoes; preparing and selling street food.

13. Tutoring; working as helpers in families; helping with house cleaning.

14. Working as security guards for offices, enterprises and restaurants.

15. Collecting money from vending machines, recording data from meters; working as cashiers and sellers in supermarkets.

16. Working in restaurants and coffee shops; working as receptionists, preparing beverages, waiting tables, helping in kitchens, working as chefs and housekeeping staff.

17. Office work such as photocopying, typewriting and telephone operating.

18. Selling clothes, shoes, books, newspapers and groceries.

19. Processing agricultural products by sorting, peeling, deshelling and packaging.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21. Raising harmless insects, crickets, worms, poultry and livestock.

II. List of night work allowed for persons from 15 to under 18 years of age

1. Art performers.

2. Athletes./.

 

 

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 09/2020/TT-BLDTBXH dated November 12, 2020 on elaborating some Articles of the Labor Code on minor workers
Official number: 09/2020/TT-BLDTBXH Legislation Type: Circular
Organization: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Signer: Dao Ngoc Dung
Issued Date: 12/11/2020 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 09/2020/TT-BLDTBXH dated November 12, 2020 on elaborating some Articles of the Labor Code on minor workers

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: inf[email protected]

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status