BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2020/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 29/2018/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM
2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG,
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ THÔNG
TƯ SỐ 31/2018/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN AN TOÀN HỆ THỐNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG SẮT
ĐÔ THỊ
Căn cứ Luật Đường
sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công
nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT
ngày 14 tháng 5 nám 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông đường sắt và Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực
hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là Thông tư số
29/2018/TT-BGTVT) như sau:
1. Khoản 1
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Việc kiểm tra sản xuất, lắp ráp được thực hiện
đối với: đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng đường sắt, tổng thành, thiết
bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên
dùng.”
2. Điều 6
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Kiểm tra nhập khẩu
1. Việc kiểm tra nhập khẩu được thực hiện đối với:
a) Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng nhập khẩu
mới, nhập khẩu đã qua sử dụng chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên
dùng;
b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu mới lắp
trên phương tiện chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng;
c) Toa xe đường sắt đô thị nhập khẩu mới; phương tiện
chuyên dùng chạy trên đường sắt đô thị nhập khẩu mới, đã qua sử dụng tạm nhập
tái xuất.”
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:
a) Giấy đề nghị kiểm tra của đơn vị nhập khẩu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản vẽ tổng thể, tài liệu về đặc tính kỹ thuật;
c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với sản phẩm nhập khẩu mới;
d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất đối với sản phẩm nhập khẩu
mới;
d) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm phương tiện,
tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản xuất hoặc tổ chức thử nghiệm đối với
sản phẩm nhập khẩu mới.
3. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo
quy định tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Thời điểm kiểm tra:
a) Đối với phương tiện chạy trên đường sắt quốc
gia, đường sắt chuyên dùng nhập khẩu mới, nhập khẩu đã qua sử dụng, toa xe đường
sắt đô thị nhập khẩu mới, phương tiện chuyên dùng chạy trên đường sắt đô thị nhập
khẩu mới, đã qua sử dụng tạm nhập tái xuất: thời điểm kiểm tra được thực hiện
sau khi đơn vị nhập khẩu đã cung cấp đầy đủ hồ sơ và Cơ quan kiểm tra tiếp cận
được phương tiện; đơn vị nhập khẩu đảm bảo các điều kiện kiểm tra theo quy chuẩn
kỹ thuật hiện hành;
b) Đối với tổng thành, thiết bị, linh kiện trên
phương tiện đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng: thời điểm kiểm tra được
thực hiện trước khi lắp ráp lên phương tiện.
5. Phương thức kiểm tra:
a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm
tra từng sản phẩm;
b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng
lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;
c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra toa xe
ở trạng thái tĩnh và ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác vận hành trên
đường theo các nội dung và phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hiện
hành.”
3. Điều 7
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Kiểm tra hoán cải
1. Quy định về kiểm tra hoán cải
a) Việc kiểm tra hoán cải được thực hiện đối với: đầu
máy, toa xe chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng và phương tiện
chuyên dùng đường sắt có thay đổi kết cấu thép thân xe, tính năng sử dụng và
thông số, đặc tính kỹ thuật của hệ thống, tổng thành, thiết bị;
b) Kiểm tra hoán cải không áp dụng đối với phương
tiện chi thay đổi đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu và toa xe đường sắt đô thị
chạy trên đường sắt đô thị.”
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm:
a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở hoán cải hoặc chủ
phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy đăng ký của phương tiện; bản vẽ tổng
thể của phương tiện trước và sau hoán cải; tài liệu kỹ thuật (bản vẽ và thuyết
minh, tính toán) của tổng thành, thiết bị, hệ thống được hoán cải; bản thuyết
minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải;
c) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật
liên quan của tổng thành, thiết bị, linh kiện mới được sử dụng;
d) Kết quả tự kiểm tra của cơ sở hoán cải hoặc chủ
phương tiện.
3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung
quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế.
4. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện.”
4. Điều 8
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Kiểm tra định kỳ
1. Việc kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác
sử dụng được thực hiện đối với:
a) Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng đường sắt,
thiết bị tín hiệu đuôi tàu chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng;
b) Toa xe đường sắt đô thị, phương tiện chuyên dùng
đường sắt chạy trên đường sắt đô thị.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:
a) Giấy đề nghị kiểm tra định kỳ của cơ sở bảo dưỡng,
sửa chữa hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường
hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ
lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký);
c) Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, thiết bị, hệ
thống được thay thế trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa;
d) Kết quả tự nghiệm thu của cơ sở bảo dưỡng, sửa
chữa hoặc chủ phương tiện.
3. Chu kỳ kiểm tra định kỳ:
a) Chu kỳ kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy
định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và toa xe
đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được
bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn
theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra tính năng an toàn theo quy định trong
các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo
quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này.
5. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện
hoặc thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Riêng đối với toa xe đường sắt đô thị, kiểm
tra toa xe ở trạng thái tĩnh và ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác vận
hành trên tuyến hoặc đường thứ theo các nội dung và phương pháp quy định tại
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.”
5. Điểm c
khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Đối với toa xe đường sắt đô thị, kiểm tra toa
xe ở trạng thái tĩnh và ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác vận hành
trên tuyến hoặc đường thử theo các nội dung và phương pháp quy định tại quy chuẩn
kỹ thuật hiện hành.”
6. Điều 10
được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 10. Cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định
1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định tại Điều
5, Điều 6, Điều 7 và Điều
8 của Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành
phần hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc, riêng đối với toa xe đường sắt đô
thị kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng mười (10) ngày làm việc. Nếu thành phần
hồ sơ đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu
thành phần hồ sơ không đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra nội dung hồ sơ
trong vòng năm (05) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu,
hoán cải và trong vòng một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ; riêng
toa xe đường sắt đô thị, kiểm tra nội dung hồ sơ trong vòng ba mươi (30) ngày
làm việc. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân
trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nội dung hồ
sơ. Nếu nội dung hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn kiểm tra thống nhất về thời
gian và địa điểm kiểm tra sản phẩm tại hiện trường.
4. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế
tại hiện trường và thực hiện như sau:
a) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng
nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này trong thời hạn ba (03) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp,
nhập khẩu, hoán cải hoặc một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ kể từ
ngày kết thúc kiểm tra và cấp, dán tem kiểm định cho phương tiện theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này.
b) Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cục
Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
này trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Đối với
trường hợp nhập khẩu phương tiện, thông báo này được gửi cho các cơ quan liên
quan biết để phối hợp.”
7. Khoản 2
Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định:
a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kiểm
định cấp theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận này sẽ mất hiệu lực khi thông số
kỹ thuật thực tế của phương tiện bị thay đổi so với giấy chứng nhận đã cấp;
phương tiện bị hư hỏng do tai nạn, thiên tai, hành vi phá hoại hoặc trong quá
trình bảo quản, vận chuyển đến mức không đảm bảo các yêu cầu an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo quy định.”
8. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 15 như sau:
“đ) Đảm bảo các điều kiện kiểm tra phương tiện theo
các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.”
9. Bổ sung điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:
“c) Đảm bảo các điều kiện kiểm tra phương tiện theo
các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Thông báo bằng văn bản và nộp lại Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định cho Cục Đăng kiểm Việt Nam khi xuất khẩu phương tiện tạm nhập,
tái xuất.”
10. Bổ sung điểm d khoản 3 Điều 15 như sau:
“đ) Đảm bảo các điều kiện kiểm tra phương tiện theo
các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.”
11. Phụ lục VI của
Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống
đối với đường sắt đô thị (sau đây gọi tắt là Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT) như
sau:
1. Điều 2
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức có liên
quan đến quản lý, vận hành đường sắt đô thị; đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống;
thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị khi xây dựng mới và
nâng cấp; chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành của tuyến đường
sắt đô thị trong quá trình khai thác.”
2. Khoản 5,
khoản 8 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Đề cương nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận an toàn
hệ thống (sau đây gọi tắt là Đề cương đánh giá, chứng nhận) là tài liệu do Tổ
chức chứng nhận xây dựng theo yêu cầu của Chủ đầu tư để mô tả các nội dung liên
quan đến công việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống.
8. Kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an
toàn vận hành là việc kiểm tra, đánh giá định kỳ của Cơ quan quản lý nhà nước để
chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn vận hành được Tổ chức vận hành duy trì liên
tục, hoạt động có hiệu quả phù hợp với quy định của Thông tư này”.
3. Bổ sung khoản 13 Điều 3 như sau:
“13. Phương tiện là toa xe đường sắt đô thị, không
bao gồm các phương tiện chuyên dùng phục vụ thi công, duy tu bảo trì đường sắt.”
4. Điều 4
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Quy định chung về đánh giá, chứng nhận
an toàn hệ thống
1. Đường sắt đô thị xây dựng mới trước khi đưa vào
khai thác phải được Tổ chức chứng nhận đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống, Cục
Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống.
2. Đường sắt đô thị khi nâng cấp phải được Tổ chức
chứng nhận đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống, Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy
chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống. Nội dung nâng cấp phải được đánh
giá, chứng nhận an toàn hệ thống và thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống bao gồm:
a) Thay đổi hệ thống thông tin - tín hiệu điều khiển
chạy tàu;
b) Thay đổi kiểu loại phương tiện;
c) Cải tạo hệ thống cung cấp điện sức kéo;
d) Nâng cao năng lực vận tải, mở rộng quy mô tuyến;
đ) Thay đổi cơ cấu tổ chức của Tổ chức vận hành.
3. Đề cương đánh giá, chứng nhận do Tổ chức chứng
nhận lập, Chủ đầu tư phê duyệt phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:
a) Phạm vi đánh giá, chứng nhận;
b) Phương pháp, quy trình thực hiện;
c) Các giới hạn an toàn, tiêu chuẩn chấp nhận rủi
ro;
d) Kế hoạch thực hiện đánh giá, chứng nhận;
d) Tài liệu chuyển giao.”
5. Khoản 1
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải
xây dựng và duy trì hệ thống quản lý an toàn và được Cục Đường sắt Việt Nam kiểm
tra, chứng nhận định kỳ trong quá trình khai thác.”
6. Điều 7
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Nội dung đánh giá, chứng nhận an toàn hệ
thống khi nâng cấp
1. Đối với các hạng mục được nâng cấp theo quy định
tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư này
thực hiện như sau:
a) Đánh giá độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng bảo
dưỡng và độ an toàn đối với các hạng mục được nâng cấp theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;
b) Đánh giá tích hợp hệ thống;
c) Đánh giá chạy thử hệ thống sau khi nâng cấp;
d) Đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
2. Đối với hạng mục Thay đổi cơ cấu tổ chức của Tổ
chức vận hành chỉ thực hiện đánh giá Hệ thống quản lý an toàn vận hành.”
7. Điều 10
được bổ sung, sửa đổi như sau:
“Điều 10. Quy định về hồ sơ thẩm định
1. Hồ sơ thẩm định bao gồm:
a) Giấy đề nghị thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Bản sao hợp lệ Đề cương đánh giá, chứng nhận và
các phiên bản cập nhật sửa đổi đã được Chủ đầu tư phê duyệt;
c) Các báo cáo đánh giá có xác nhận của Chủ đầu tư
và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận.
2. Thời điểm nộp hồ sơ: toàn bộ hồ sơ được nộp sau
khi Tổ chức chứng nhận hoàn thành hồ sơ đánh giá.
3. Cách thức nộp hồ sơ: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Đường sắt Việt Nam.”
8. Điều 11
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Nội dung thẩm định
Nội dung thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống khi xây dựng
mới và nâng cấp bao gồm:
1. Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
2. Rà soát nội dung các báo cáo đánh giá theo đề cương
đã được phê duyệt.
3. Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ các nội dung đánh
giá theo quy định tại Điều 6 Thông tư này đối với tuyến đường sắt đô thị xây dựng
mới và Điều 7 Thông tư này đối với tuyến đường sắt đô thị
nâng cấp.”
9. Điều 12
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Trình tự thực hiện thẩm định
1. Chủ đầu tư lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 gửi Cục Đường sắt Việt Nam, trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc, Cục Đường sắt Việt Nam có thông báo tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này; đồng
thời sao gửi hồ sơ tới Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao
thông, Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Các Cục tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định theo
quy định tại Điều 11 của Thông tư này, sau hai mươi (20)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý xây dựng và chất lượng
công trình giao thông, Cục Đăng kiểm Việt Nam gửi Thông báo kết quả thẩm định
theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư
này đến Cục Đường sắt Việt Nam.
3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được các Thông báo kết quả thẩm định, nếu kết quả thẩm định đạt yêu cầu Cục
Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống theo mẫu
tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Cục Đường sắt Việt
Nam tổng hợp kết quả thẩm định chuyển cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện”.
10. Điều
17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam:
a) Chủ trì thực hiện thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống
đường sắt đô thị khi xây dựng mới và nâng cấp; thẩm định báo cáo đánh giá an
toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận đối với các nội dung liên quan đến: hệ thống
thông tin - tín hiệu trên phương tiện và trên đường: hệ thống cung cấp điện sức
kéo, cửa chắn ke ga (nếu có); đánh giá tích hợp hệ thống, đánh giá thử nghiệm vận
hành, chạy thử hệ thống, đánh giá hệ thống quản lý an toàn vận hành; rủi ro
phương án sơ tán hành khách trong trường hợp khẩn cấp, trên cầu cạn, trong đường
hầm, nhà ga;
b) Tổng hợp các báo cáo thẩm định của Cục Quản lý
xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Cục Đăng kiểm Việt Nam để cấp Giấy
chứng nhận thẩm định;
c) Thực hiện kiểm tra, chứng nhận định kỳ hệ thống
quản lý an toàn vận hành;
d) Chủ trì xây dựng dự toán và tổ chức thu giá, phí
thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống khi xây dựng mới, nâng cấp và kiểm tra, chứng
nhận định kỳ Hệ thống quản lý an toàn vận hành.
2. Trách nhiệm của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng
công trình giao thông:
a) Thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá an toàn hệ
thống của Tổ chức chứng nhận đối với các nội dung liên quan đến: phương án thiết
kế cầu cạn, đường, đường hầm; công trình, thiết bị kiểm soát khói; gửi kết quả
thẩm định về Cục Đường sắt Việt Nam để tổng hợp;
b) Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam xây dựng dự
toán và tổ chức thu giá, phí thẩm định báo cáo đánh giá an toàn hệ thống đối với
các nội dung liên quan theo quy định hiện hành.
3. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam:
a) Thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá an toàn hệ
thống của Tổ chức chứng nhận đối với các nội dung liên quan đến phương tiện,
không bao gồm hệ thống tín hiệu lắp đặt trên phương tiện; gửi kết quả về Cục Đường
sắt Việt Nam để tổng hợp;
b) Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam xây dựng dự
toán và tổ chức thu giá, phí thẩm định báo cáo đánh giá an toàn hệ thống đối với
các nội dung liên quan theo các quy định hiện hành.”
11. Điều
19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 19. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
1. Lựa chọn Tổ chức chứng nhận có đủ điều kiện năng
lực thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống cho tuyến đường sắt đô thị.
2. Phê duyệt Đề cương đánh giá, chứng nhận của Tổ
chức chứng nhận lập.
3. Chủ trì, phối hợp với Tổ chức vận hành xây dựng
Hệ thống quản lý an toàn vận hành cho tuyến đường sắt đô thị xây dựng mới hoặc
nâng cấp.
4. Lập và hoàn thiện hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống
theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
5. Lập danh mục các tiêu chuẩn áp dụng cho việc
đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt
theo quy định.
6. Bảo quản, lưu giữ đầy đủ hồ sơ đánh giá, chứng
nhận an toàn hệ thống theo quy định và bàn giao đầy đủ cho Tổ chức vận hành khi
tuyến đường sắt đô thị được đưa vào khai thác.
7. Thanh toán giá, phí thực hiện thẩm định hồ sơ an
toàn hệ thống đường sắt đô thị theo quy định của pháp luật.”
12. Khoản
3 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý an toàn vận
hành phù hợp với các quy định của Thông tư này.”
13. Khoản
2 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Thực hiện theo đúng Đề cương đánh giá, chứng nhận
đã dược phê duyệt và đảm bảo nội dung thực hiện phù hợp với quy định tại Điều
6, Điều 7 Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật và
Chủ đầu tư về kết quả đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống.”
14. Điều
22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 22. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với dự án đường sắt đô thị có hợp đồng xây dựng
được ký trước ngày Luật Đường sắt có hiệu lực
(ngày 01 tháng 07 năm 2018) thì không thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ
thống, trường hợp Chủ đầu tư có ký kết hợp đồng đánh giá, chứng nhận an toàn hệ
thống thì thực hiện theo quy định của hợp đồng nhưng không thực hiện thẩm định
hồ sơ an toàn hệ thống.
2. Đối với dự án đường sắt đô thị có hợp đồng xây dựng
được ký sau ngày Luật Đường sắt có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2018) thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.”
15. Bổ sung Phụ lục 5 vào Thông tư số
31/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
16. Bổ sung Phụ lục 6 vào Thông tư số
31/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
Điều 3.
1. Bãi bỏ cụm từ “hệ thống điều
khiển chạy tàu” trong khoản 7 Điều 3, cụm từ “toa xe đường sắt đô thị” tại điểm
a khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.
2. Bãi bỏ điểm
c khoản 5 Điều 5 của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.
3. Thay thế cụm từ “Biên bản kiểm
tra” thành “Báo cáo kiểm tra” tại Phụ
lục III, Phụ lục V của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.
4. Bãi bỏ khoản
3 Điều 5, khoản 3 và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT.
5. Thay thế cụm từ “Cục Đăng kiểm
Việt Nam” thành “Cục Đường sắt Việt Nam” trong các điều khoản sau: khoản 4 Điều 13; khoản 1, khoản 2 Điều 15; Phụ lục 3; Phụ lục 4 của
Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT.
6. Thay thế cụm từ “hệ thống
tín hiệu” thành “hệ thống thông tin - tín hiệu” trong các điều khoản sau: khoản 1 Điều 6, khoản 4 Điều 9 của Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29
tháng 01 năm 2021.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc tổng hợp các ý kiến của
các đơn vị, doanh nghiệp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng các Cục: Đường sắt Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Quản lý xây
dựng và chất lượng công trình giao thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông: Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Phụ lục VI
CHU KỲ KIỂM TRA
Loại phương tiện
|
Chu kỳ kiểm tra
(tháng)
|
Chu kỳ đầu
|
Chu kỳ định kỳ
|
I. Đường sắt quốc gia
|
1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp
ráp
|
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ
|
18
|
-
|
b) Toa xe khách
|
28
|
-
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có
động cơ
|
36
|
-
|
1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng
dưới hoặc bằng 30 năm
|
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ
|
-
|
18
|
b) Toa xe khách
|
-
|
14
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có
động cơ
|
-
|
20
|
1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng
trên 30 năm
|
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ
|
-
|
15
|
b) Toa xe khách
|
-
|
12
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có
động cơ
|
-
|
15
|
1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng
|
a) Đầu máy dây; đầu máy dồn tại ga, xưởng chế tạo
sửa chữa, kho bãi; đầu máy dùng kéo tàu với km chạy hàng năm nhỏ hơn
40.000km.
|
-
|
24
|
b) Toa xe công vụ. nhiệm sở có số km chạy hàng
năm nhỏ hơn 40.000km.
|
-
|
24
|
2. Đường sắt đô thị
|
2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới
|
24
|
-
|
2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng
dưới 15 năm
|
-
|
12
|
2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng
trên 15 năm
|
-
|
9
|
3. Đường sắt chuyên dùng
|
3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới
|
30
|
|
3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng
dưới 30 năm
|
-
|
18
|
3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng
từ 30 năm trở lên
|
-
|
15
|
4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử
dụng
|
12
|
-
|
5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu
|
24
|
12
|
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Phụ lục 5
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ngày ….. tháng
….. năm …..
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
Mã hồ sơ: …..
Cục Đường sắt Việt Nam thông báo
Tiếp nhận hồ sơ thẩm định an toàn hệ thống đường sắt
đô thị của: ……………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………… Email:
……………………………………………………..
Nội dung yêu cầu:
………………………………………………………………………………………..
I. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………………..
2 ……………………………………………………………………………………………………………
3 ……………………………………………………………………………………………………………
4 ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số lượng hồ sơ:……………………….. (bộ)
II. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:………………………….. Số thứ
tự………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC 6
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ
THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Hà Nội, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an
toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị và Thông tư số
/2020/TT-BGTVT ngày / /2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an
toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.
Căn cứ kết quả đánh giá, chứng nhận của Tổ chức chứng
nhận: (tên Tổ chức chứng nhận)
Cơ quan thẩm định (Tên cơ quan) thông báo kết quả
xem xét hồ sơ an toàn hệ thống như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TUYẾN ĐƯỜNG SẮT
Tên tuyến/đoạn tuyến đường sắt đô thị :
……………………………………………………………..
Chủ đầu tư ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Tổ chức vận hành:
……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
IV. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
VI. KẾT LUẬN
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Bộ trưởng Bộ GTVT (để b/c);
- Vụ KHCN (để b/c);
- Chủ Đầu tư (để t/h);
- Lưu Cơ quan thẩm định.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|