CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI HỌC TẬP, GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ TRAO ĐỔI HỌC THUẬT
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục
đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi
học thuật
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật; quyền và
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với:
a) Công dân Việt Nam là học sinh, sinh viên, học
viên, nghiên cứu sinh, thực tập sinh và người học ra nước ngoài học tập theo
các khóa đào tạo, bồi dưỡng từ 03 tháng liên tục trở lên (sau đây gọi chung là
du học sinh);
b) Công dân Việt Nam là giáo viên, giảng viên các
cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học
thuật;
c) Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
d) Cơ quan, tổ chức cử công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật;
đ) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan ở trong
nước và nước ngoài chịu trách nhiệm quản lý công dân Việt Nam ra nước ngoài học
tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật.
2. Nghị định này không áp dụng đối với công dân Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo Luật Người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy,
nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an thực hiện theo quy định của Nghị định này và phù hợp với yêu
cầu của lực lượng quân đội, công an.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Du học sinh học bổng ngân sách nhà nước là công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập được nhận toàn phần hoặc một phần chi phí
đào tạo, chi phí đi lại, sinh hoạt phí và các chi phí khác liên quan đến học tập
từ một hoặc nhiều nguồn trong các nguồn kinh phí sau đây:
a) Học bổng ngân sách nhà nước cấp trong khuôn khổ
hiệp định, thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài;
b) Học bổng ngân sách nhà nước cấp thông qua các cơ
quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Học bổng do Chính phủ nước ngoài, nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA), chính quyền các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế,
các tổ chức phi chính phủ hoặc cá nhân tài trợ thông qua Chính phủ Việt Nam
(sau đây gọi chung là học bổng do phía nước ngoài đài thọ).
2. Du học sinh học bổng khác là công dân Việt Nam
ra nước ngoài học tập được nhận toàn phần hoặc một phần chi phí đào tạo, chi
phí đi lại, sinh hoạt phí và các chi phí khác liên quan đến học tập do tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước tài trợ không phải từ nguồn kinh phí quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Du học sinh tự túc là công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập không phải từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này.
4. Thực tập sinh là công dân Việt Nam ra nước ngoài
học tập và thực tập tại môi trường làm việc phù hợp với ngành, nghề đang được
đào tạo tại Việt Nam để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
5. Trao đổi học thuật là các hoạt động trao đổi, thảo
luận trực tiếp hoặc thông qua hội nghị, hội thảo về chuyên môn, kỹ năng và kinh
nghiệm nhằm bổ sung, nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp
của người tham gia.
6. Cơ quan quản lý trực tiếp là cơ quan tuyển dụng,
quản lý, để cử, giới thiệu công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy,
nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật và tiếp nhận về làm việc sau khi tốt
nghiệp, kết thúc chương trình học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học, trao đổi
học thuật.
7. Cơ quan cử đi học là cơ quan có thẩm quyền thực
hiện tuyển sinh, ra quyết định cuối cùng về việc cử công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập và quyết định việc cấp học bổng (nếu có).
Điều 4. Hệ thống cơ sở dữ liệu
điện tử quản lý công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật
1. Hệ thống cơ sở dữ liệu điện từ quản lý công dân
Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học
thuật (sau đây gọi chung là Hệ thống cơ sở dữ liệu) do Bộ Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, kết nối với
các cơ sở dữ liệu quốc gia có liên quan.
2. Cơ quan, tổ chức cử công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật có trách
nhiệm thực hiện cung cấp thông tin cần thiết vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định
tại khoản 1 Điều này.
3. Sau khi đến nước ngoài học tập, giảng dạy,
nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật, công dân Việt Nam có trách nhiệm cập
nhật thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương II
CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI HỌC TẬP
Mục 1. DU HỌC SINH HỌC BỔNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 5. Tuyển sinh và cử công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
1. Tiêu chuẩn đối với công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
b) Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự;
c) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ đáp
ứng quy định của chương trình học bổng và đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu
của chương trình học bổng;
d) Được cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý cử đi học
(đối với trường hợp có cơ quan công tác);
đ) Đáp ứng các quy định hiện hành về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các quy định của Đảng (đối với trường hợp
là cán bộ, công chức, viên chức và là đảng viên),
2. Hồ sơ dự tuyển gồm:
a) Công văn của cơ quan quản lý trực tiếp cử dự tuyển
(đối với trường hợp có cơ quan công tác);
b) Cam kết thực hiện trách nhiệm của người được cử
đi dự tuyển theo yêu cầu của cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có
cơ quan công tác);
c) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của cơ
quan quản lý trực tiếp (đối với trường hợp có cơ quan công tác) hoặc xác nhận của
chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với trường hợp không có cơ quan công
tác);
d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên
môn, ngoại ngữ đáp ứng quy định của chương trình học bổng;
đ) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xác nhận đủ điều kiện đi học nước ngoài;
e) Các giấy tờ khác (nếu có) theo yêu cầu của chương
trình học bổng và cơ quan cử đi học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Ứng viên dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều này qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi
học;
b) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn
nhận hồ sơ dự tuyển, cơ quan cử đi học tổ chức thực hiện tuyển sinh và thông
báo kết quả tuyển chọn cho ứng viên, cơ quan quản lý trực tiếp (đối với trường
hợp có cơ quan công tác) qua việc thông báo rộng rãi trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan thực hiện tuyển sinh.
4. Trách nhiệm thực hiện tuyển sinh và cử công dân
Việt Nam ra nước ngoài học tập
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện tuyển sinh và cử
công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập thuộc cấp học, trình độ đào tạo trong
giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm và bồi dưỡng về ngoại ngữ
bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm a khoản
1 Điều 3 Nghị định này;
b) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện
tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập thuộc các trình độ đào
tạo trong giáo dục nghề nghiệp (trừ cao đẳng sư phạm) bằng nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định
này;
c) Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập bằng
nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm b khoản 1
Điều 3 Nghị định này;
d) Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội được quyền giao nhiệm vụ hoặc phân cấp cho các cơ quan, đơn vị
thuộc, trực thuộc, các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực
hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập bằng nguồn kinh
phí từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 3 Nghị định này. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương được quyền giao nhiệm vụ hoặc phân cấp cho các
cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam
ra nước ngoài học tập bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
đ) Trách nhiệm tuyển sinh và cử công dân Việt Nam
ra nước ngoài học tập bằng nguồn kinh phí quy định tại điểm c khoản
1 Điều 3 Nghị định này thực hiện theo quy định hợp tác giữa các cơ quan nhà
nước của Việt Nam với phía nước ngoài đài thọ học bổng.
Điều 6. Quyền và trách nhiệm của
du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
1. Quyền của du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
a) Được về nước thực tập, thu thập tài liệu đề phục
vụ chương trình học tập; được hưởng các kỳ nghỉ trong thời gian học tập theo
quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài; được về nước, đi thăm thân nhân ở nước
khác (nước thứ ba) nếu được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại đồng ý;
b) Được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo
hộ về lãnh sự, bảo vệ quyền lợi chính đáng trong thời gian học tập ở nước ngoài
theo quy định;
c) Được hưởng toàn phần hoặc một phần chi phí đào tạo,
chi phí đi lại, sinh hoạt phí và các chi phí khác liên quan đến học tập ở nước
ngoài bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với du học sinh quy định tại
điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này hoặc do phía
nước ngoài đài thọ đối với du học sinh quy định tại điểm c khoản
1 Điều 3 Nghị định này.
2. Trách nhiệm của du học sinh học bổng ngân sách
nhà nước
a) Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật Việt Nam, pháp luật
và phong tục tập quán của nước sở tại; trong trường hợp vi phạm, tùy tính chất,
mức độ sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật của các bên có liên quan;
b) Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện nội quy, quy chế
của cơ sở giáo dục nước ngoài và cam kết, quy định của cơ quan quản lý trực tiếp
(đối với trường hợp có cơ quan công tác), cơ quan cử đi học; giữ gìn và phát
triển quan hệ hữu nghị với các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư nước sở tại;
c) Thực hiện đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài
theo quy định hiện hành và cập nhật thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định
tại Điều 4 Nghị định này;
d) Không được tự ý bỏ học; thực hiện đúng quy định
về thời gian học, trình độ đào tạo, ngành học, nước đi học và cơ sở giáo dục
theo quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Thông báo cho cơ quan cử đi học trước 10 ngày
làm việc trước khi về nước thực tập, thu thập tài liệu, được nghỉ học, nghỉ lễ
theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài đối với du học sinh quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
e) Gửi báo cáo tiến độ học tập (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
và bản sao kết quả học tập có xác nhận của cơ sở đào tạo nước ngoài qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học sau mỗi kỳ học,
năm học;
g) Phải bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này nếu không hoàn thành nghĩa vụ
học tập hoặc không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền sau khi tốt nghiệp đối với du học sinh quy định tại điểm
a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
h) Thực hiện các quy định hiện hành về cán bộ, công
chức, viên chức và các quy định của Đảng (đối với trường hợp là cán bộ, công chức,
viên chức và là đảng viên);
i) Bảo vệ các tài liệu, thông tin có bí mật nhà nước
được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước,
thông tin bảo vệ chính trị nội bộ;
k) Không lợi dụng việc học tập hay bất kỳ hình thức
nào khác để thực hiện các hoạt động tuyên truyền chống phá nhà nước Việt Nam,
làm ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và nước đối tác.
Điều 7. Chuyển ngành, nghề học,
chuyển trường, chuyển nước đến học
1. Du học sinh quy định tại điểm a
và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này muốn chuyển ngành, nghề học, chuyển
trường, chuyển nước đến học thì phải được cơ quan cử đi học ra quyết định cho
phép chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học.
2. Hồ sơ chuyển ngành, nghề học, chuyển trường,
chuyển nước đến học gồm;
a) Đơn đề nghị chuyển ngành, nghề học, chuyển trường,
chuyển nước đến học (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao văn bản đồng ý của cơ sở giáo dục nước
ngoài cả nơi chuyển đi và chuyển đến về việc du học sinh chuyển ngành, nghề học,
chuyển trường; chuyển nước đến học;
c) Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý
trực tiếp du học sinh về việc chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước
đến học (đối với trường hợp có cơ quan công tác).
3. Trình tự thực hiện:
a) Du học sinh nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2
Điều này qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ xin
chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học không hợp lệ, cơ
quan cử đi học thông báo cho du học sinh để bổ sung và hoàn thiện theo quy định;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép du học sinh chuyển
ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học. Cơ quan cử đi học gửi quyết
định này cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với
trường hợp có cơ quan công tác); trường hợp không đồng ý phải có văn bản thông
báo cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường
hợp có cơ quan công tác) nêu rõ lý do.
4. Du học sinh quy định tại điểm a
và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này tự ý chuyển ngành, nghề học, chuyển
trường, chuyển nước đến học khi chưa được cơ quan cử đi học cho phép thì không
được xem xét cấp học bổng để theo học ngành, nghề học mới hoặc tại trường mới.
5. Du học sinh quy định tại điểm c khoản
1 Điều 3 Nghị định này nếu chuyển ngành, nghề học, chuyển trường thì thực
hiện thủ tục theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và theo quy định của
phía nước ngoài đài thọ học bổng.
Điều 8. Tạm dừng học, lưu ban
và học lại
1. Du học sinh quy định tại điểm a
và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này muốn tạm dừng học thì phải được cơ
quan cử đi học ra quyết định cho phép tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học
tập. Trong thời gian tạm dừng học, du học sinh không được cấp học bổng. Sau thời
gian tạm dừng học, du học sinh được tiếp tục cấp học bổng. Tổng thời gian được
cấp học bổng không vượt quá tổng thời gian học tập tại quyết định cử đi học ban
đầu.
2. Hồ sơ tạm dừng học gồm:
a) Đơn đề nghị tạm dừng học (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao văn bản đồng ý của cơ sở giáo dục nước
ngoài về việc du học sinh tạm dừng học và điều chỉnh thời gian học tập;
c) Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý
trực tiếp du học sinh về việc tạm dừng học (đối với trường hợp có cơ quan công
tác).
3. Trình tự thực hiện:
a) Du học sinh xin tạm dừng học phải nộp 01 bộ hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến cho cơ quan cử đi học;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ xin tạm dừng học, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan cử đi học thông
báo cho du học sinh để bổ sung và hoàn thiện theo quy định;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép du học sinh được tạm
dừng học và điều chỉnh thời gian học tập. Cơ quan cử đi học gửi quyết định này
cho du học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp
có cơ quan công tác); trường hợp không đồng ý phải có văn bản thông báo cho du
học sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ
quan công tác) nêu rõ lý do.
4. Du học sinh nếu lưu ban, không hoàn thành chương
trình học tập của kỳ học, năm học theo yêu cầu của cơ sở giáo dục nước ngoài mà
phải học lại thì trong thời gian lưu ban, thời gian học lại sẽ không được hưởng
học bổng. Việc cấp tiếp học bổng ngân sách nhà nước do cơ quan cử đi học quyết
định sau khi du học sinh có kết quả các môn phải học lại đạt yêu cầu được tiếp
tục cấp học bổng. Tổng thời gian được cấp học bổng không vượt quá tổng thời
gian học tập tại quyết định cử đi học ban đầu. Trường hợp du học sinh cần gia hạn
thời gian để hoàn thành chương trình học tập thì phải thực hiện thủ tục gia hạn
theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
5. Du học sinh quy định tại điểm c khoản
1 Điều 3 Nghị định này, nếu tạm dừng học, lưu ban và học lại thì thực hiện
thủ tục theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này và theo quy định
của phía nước ngoài đài thọ học bổng.
Điều 9. Gia hạn thời gian học tập
ở nước ngoài
1. Du học sinh quy định tại điểm a
và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này khi hết thời hạn học tập theo quyết
định cử đi học ở nước ngoài, nếu chưa hoàn thành chương trình học tập thì phải
gửi hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian học tập tới cơ quan cử đi học để ra quyết định
cho phép du học sinh gia hạn thời gian học tập. Trong thời gian gia hạn học tập,
du học sinh không được cấp học bổng (ngoại trừ vé máy bay về nước quy định tại khoản
4 Điều này).
2. Hồ sơ gia hạn thời gian học tập gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn thời gian học tập, trong đó
nêu rõ lý do, thời gian xin gia hạn, nguồn kinh phí cho việc học tập trong thời
gian gia hạn (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này);
b) Bản sao văn bản đồng ý của cơ sở giáo dục nước
ngoài về việc du học sinh phải kéo dài thời gian học tập;
c) Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý
trực tiếp du học sinh về việc gia hạn (đối với trường hợp có cơ quan công tác).
3. Trình tự thực hiện:
a) Du học sinh đề nghị gia hạn thời gian học tập ở
nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến
cho cơ quan cử đi học;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ xin gia hạn, nếu hồ sơ gia hạn không hợp lệ, cơ quan cử đi học thông
báo cho du học sinh để bổ sung và hoàn thiện theo quy định;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cử đi học ra quyết định cho phép du học sinh gia hạn
thời gian học tập ở nước ngoài. Cơ quan cử đi học gửi quyết định này cho du học
sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ
quan công tác); trường hợp không đồng ý phải có văn bản thông báo cho du học
sinh và cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ
quan công tác) nêu rõ lý do.
4. Du học sinh làm thủ tục gia hạn thời gian học tập
chậm quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn học tập ghi trong quyết định
cử đi học hoặc không làm thủ tục gia hạn với cơ quan cử đi học thì không được cấp
vé máy bay về nước.
5. Tổng thời gian du học sinh được phép gia hạn
không quá 36 tháng đối với chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ; không quá 24
tháng đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, đại học, cao đẳng; không
quá 12 tháng đối với chương trình đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp và đồng thời
không vượt quá thời gian học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục nước
ngoài.
6. Du học sinh quy định tại điểm a
và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này phải kéo dài thời gian học tập do
chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh nhưng du học sinh vẫn đảm bảo kết quả học tập,
được cơ sở giáo dục nước ngoài xác nhận thì vẫn được cấp học bổng, thời gian
xem xét cấp học bổng tối đa 12 tháng. Căn cứ vào đề nghị của du học sinh, cơ
quan cử đi học chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài kiểm tra, xem xét cụ thể đối với từng trường hợp và cấp phát đúng chế độ
quy định. Trong trường hợp chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh kéo dài, việc tiếp
tục cấp kinh phí sẽ do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
7. Du học sinh quy định tại điểm c khoản
1 Điều 3 Nghị định này, nếu gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài thì thực
hiện thủ tục theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và theo quy định của
phía nước ngoài đài thọ học bổng.
Điều 10. Tiếp nhận du học sinh
học bổng ngân sách nhà nước về nước
1. Du học sinh về nước gồm:
a) Đã hoàn thành chương trình học tập, đủ điều kiện
để được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp hoặc đã nhận văn bằng, chứng chỉ tốt
nghiệp;
b) Đã hoàn thành chương trình học tập nhưng đang chờ
bảo vệ hoặc hoàn thiện các thủ tục theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài
để được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp và tạm thời về nước;
c) Chưa hoàn thành chương trình học tập về nước.
2. Tiếp nhận du học sinh tốt nghiệp về nước
a) Du học sinh đã hoàn thành chương trình học tập,
đủ điều kiện đề được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp hoặc đã nhận văn bằng,
chứng chỉ tốt nghiệp phải thực hiện báo cáo tốt nghiệp cho cơ quan cử đi học tiếp
nhận về nước;
b) Hồ sơ báo cáo tốt nghiệp về nước gồm:
- Báo cáo tốt nghiệp (Mẫu số
05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp, kết quả học
tập được dịch công chứng sang tiếng Việt. Trường hợp chưa được cấp văn bằng, chứng
chỉ tốt nghiệp thì nộp bản sao văn bản xác nhận đã hoàn thành chương trình học
tập kèm theo bảng điểm (đối với du học sinh tốt nghiệp trình độ giáo dục nghề
nghiệp, đại học, thạc sĩ), xác nhận kết quả nghiên cứu, bảo vệ luận án (đối với
du học sinh tốt nghiệp trình độ tiến sĩ, thạc sĩ nghiên cứu) được dịch công chứng
ra tiếng Việt;
- Giấy biên nhận đã nộp luận án cho Thư viện Quốc
gia Việt Nam hoặc Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh (đối với du
học sinh tốt nghiệp trình độ tiến sĩ).
c) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày về nước,
du học sinh phải nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp cho cơ quan
cử đi học;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ tốt
nghiệp về nước không hợp lệ, cơ quan cử đi học thông báo cho du học sinh để bổ
sung và hoàn thiện theo quy định;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan cử đi học có văn bản
thông báo cho cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh tiếp nhận về công tác
(đối với trường hợp có cơ quan công tác) hoặc giới thiệu du học sinh với cơ
quan có nhu cầu tuyển dụng về làm việc hoặc xác nhận đã tốt nghiệp (đối với trường
hợp không có cơ quan công tác). Cơ quan cử đi học gửi văn bản này cho du học
sinh, cơ quan quản lý trực tiếp của du học sinh (đối với trường hợp có cơ quan
công tác).
3. Tiếp nhận du học sinh tạm thời về nước trong thời
gian chờ bảo vệ hoặc hoàn thiện các thủ tục theo quy định của cơ sở giáo dục nước
ngoài để được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp
a) Du học sinh được phép tạm thời về nước trong thời
gian chờ bảo vệ hoặc hoàn thiện các thủ tục theo quy định của cơ sở giáo dục nước
ngoài để được cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp và đồng thời phải thực hiện thủ
tục gia hạn thời gian học tập theo quy định tại Điều 9 Nghị định
này;
b) Du học sinh quy định tại điểm a
và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này phải chịu toàn bộ chi phí đi lại và
không được cấp kinh phí trong thời gian về nước chờ bảo vệ hoặc hoàn thiện các
thủ tục theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài để được cấp văn bằng, chứng
chỉ tốt nghiệp;
c) Du học sinh phải nộp văn bằng, chứng chỉ tốt
nghiệp cho cơ quan cử đi học chậm nhất không quá 36 tháng đối với chương trình
đào tạo trình độ tiến sĩ; không quá 24 tháng đối với chương trình đào tạo trình
độ thạc sĩ, đại học, cao đẳng; không quá 12 tháng đối với chương trình đào tạo
trình độ trung cấp, sơ cấp tính từ thời điểm hết hạn theo quyết định cử đi học
và đồng thời không vượt quá thời gian học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục
nước ngoài;
d) Du học sinh phải thực hiện báo cáo tốt nghiệp
theo quy định tại khoản 2 Điều này sau khi đủ điều kiện được cấp văn bằng, chứng
chỉ tốt nghiệp hoặc đã nhận văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp.
4. Du học sinh chưa hoàn thành chương trình học tập
về nước, được tiếp nhận về cơ quan công tác (đối với trường hợp có cơ quan công
tác) và phải thực hiện bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định này.
Điều 11. Quyền và trách nhiệm
của cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan cử đi học đối với du học sinh học bổng
ngân sách nhà nước
1. Quyền của cơ quan quản lý trực tiếp
a) Tổ chức tạo nguồn tuyển sinh và đề cử công dân
Việt Nam ra nước ngoài học tập bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước;
b) Yêu cầu du học sinh thực hiện theo các quy định
tại Nghị định này và theo thỏa thuận giữa cơ quan quản lý trực tiếp với du học
sinh trước khi đi học tập tại nước ngoài (nếu có).
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp
a) Lựa chọn người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,
đủ sức khỏe, năng lực, trình độ và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định của
chương trình học bổng;
b) Phối hợp với cơ quan cử đi học quản lý du học
sinh trong quá trình học tập tại nước ngoài theo các quy định của Nghị định này;
c) Tiếp nhận du học sinh về nước trở lại làm việc tại
cơ quan;
d) Yêu cầu du học sinh được cử đi học không hoàn
thành nghĩa vụ học tập hoặc không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan
sau khi tốt nghiệp phải bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này.
3. Quyền của cơ quan cử đi học
a) Tổ chức tuyển chọn, cử công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước theo các quy định tại Nghị
định này;
b) Yêu cầu du học sinh được cử đi học tập tại nước
ngoài thực hiện theo các quy định tại Nghị định này và theo hướng dẫn của cơ
quan cử đi học (nếu có).
4. Trách nhiệm của cơ quan cử đi học
a) Ra quyết định tuyến chọn, cử công dân Việt Nam
ra nước ngoài học tập, tiếp nhận du học sinh về nước theo các quy định tại Nghị
định này;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý trực tiếp
quản lý du học sinh, cấp phát kinh phí cho du học sinh (nếu có) trong quá trình
học tập tại nước ngoài theo các quy định tại Nghị định này và các quy định hiện
hành khác có liên quan;
c) Cung cấp thông tin về chi phí đào tạo đã cấp cho
du học sinh trong quá trình học tập tại nước ngoài để cơ quan quản lý trực tiếp
thực hiện xét bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy định tại Điều
12 và Điều 13 Nghị định này đối với trường hợp không hoàn thành nghĩa vụ học
tập hoặc không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan sau khi tốt nghiệp;
d) Thu hồi chi phí đào tạo đối với du học sinh
không có cơ quan công tác, không hoàn thành nghĩa vụ học tập phải bồi hoàn chi
phí đào tạo theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này.
Điều 12. Bồi hoàn chi phí đào
tạo
1. Việc bồi hoàn chi phí đào tạo đối với du học
sinh là cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm a và điểm
b khoản 1 Điều 3 Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức.
2. Việc bồi hoàn chi phí đào tạo đối với du học
sinh không phải là cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm
a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này, không chấp hành sự điều động làm
việc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 143/2013 /NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo.
3. Việc bồi hoàn chi phí đào tạo đối với du học
sinh có cơ quan công tác không phải là cán bộ, công chức, viên chức quy định tại
điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này, tự ý bỏ học,
bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo,
không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp do cơ quan quản lý
trực tiếp du học sinh thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị
định này.
4. Việc bồi hoàn chi phí đào tạo đối với du học
sinh không có cơ quan công tác quy định tại điểm a và điểm b
khoản 1 Điều 3 Nghị định này, tự ý bỏ học, không được cơ sở đào tạo cấp văn
bằng, chứng chỉ tốt nghiệp do cơ quan cử đi học thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
5. Việc bồi hoàn chi phí đào tạo đối với du học
sinh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này được
thực hiện theo quy định hợp tác giữa các cơ quan nhà nước của Việt Nam với phía
nước ngoài đài thọ học bổng.
Điều 13. Thu hồi chi phí bồi
hoàn
1. Chi phí bồi hoàn bao gồm toàn bộ chi phí đào tạo
đã được ngân sách nhà nước chi trả cho du học sinh quy định tại điểm
a và điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này và do cơ quan cử đi học cung cấp.
2. Việc thu hồi chi phí bồi hoàn đối với du học
sinh quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 12 Nghị định này
được thực hiện như sau:
a) Cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan cử đi học
(đối với trường hợp không có cơ quan công tác) ra quyết định về việc thu hồi
chi phí bồi hoàn và gửi quyết định này cho du học sinh thuộc diện bồi hoàn. Việc
xem xét miễn, giảm chi phí bồi hoàn do cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan cử
đi học quyết định căn cứ trên hồ sơ của du học sinh và chịu trách nhiệm giải
trình với cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
b) Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày nhận được
quyết định thu hồi chi phí bồi hoàn của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan
cử đi học, du học sinh có trách nhiệm nộp trả đầy đủ chi phí bồi hoàn;
c) Chi phí bồi hoàn được nộp cho cơ quan quản lý trực
tiếp hoặc cơ quan cử đi học đã chi trả kinh phí cho du học sinh;
d) Trong trường hợp du học sinh phải bồi hoàn chi
phí đào tạo không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn thì cơ quan quản lý trực tiếp hoặc
cơ quan cử đi học có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
3. Việc thu hồi chi phí bồi hoàn đối với du học
sinh quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này được
thực hiện theo quy định hợp tác giữa các cơ quan nhà nước của Việt Nam với phía
nước ngoài đài thọ học bổng.
Mục 2. DU HỌC SINH HỌC BỔNG
KHÁC VÀ DU HỌC SINH TỰ TÚC
Điều 14. Quyền và trách nhiệm
của du học sinh học bổng khác và du học sinh tự túc
1. Quyền của du học sinh học bổng khác
a) Du học sinh học bổng khác có các quyền theo quy
định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định này;
b) Được tiếp nhận các hỗ trợ liên quan đến việc học
tập do tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ (không phải bằng nguồn kinh
phí từ ngân sách nhà nước).
2. Trách nhiệm của du học sinh học bổng khác
a) Có trách nhiệm thực hiện theo các quy định tại
các điểm a, b, c, h, i và k khoản 2 Điều 6 Nghị định này;
b) Thực hiện theo thỏa thuận hợp pháp với tổ chức,
cá nhân tài trợ học bổng;
c) Thực hiện theo các quy định của cơ sở giáo dục
Việt Nam, cơ sở giáo dục nước ngoài đối với trường hợp du học sinh ra nước
ngoài học tập theo thỏa thuận hợp tác đào tạo được ký kết giữa cơ sở giáo dục
Việt Nam với cơ sở giáo dục nước ngoài;
d) Thực hiện theo thỏa thuận với cơ quan quản lý trực
tiếp (nếu có), thực hiện báo cáo và chịu sự quản lý của cơ quan quản lý trực tiếp
(đối với trường hợp có cơ quan công tác) trong quá trình học tập tại nước
ngoài;
đ) Không ở lại nước ngoài trái phép sau khi kết
thúc chương trình học tập.
3. Quyền của du học sinh tự túc
Du học sinh tự túc có các quyền theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này.
4. Trách nhiệm của du học sinh tự túc
a) Có trách nhiệm thực hiện theo các quy định tại
các điểm a, c, d và đ khoản 2 Điều này;
b) Kê khai trung thực hồ sơ, giấy tờ khi làm hồ sơ
đi học ở nước ngoài;
c) Phải có hợp đồng tư vấn du học với tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trước khi ra nước ngoài học tập (đối với du học
sinh tự túc ra nước ngoài học tập thông qua tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học);
d) Giữ mối liên hệ, cập nhật tình hình học tập đến
tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học về việc chuyển ngành, nghề học, chuyển
trường, chuyển nước đến học, tạm dừng học, lưu ban và học lại, gia hạn thời
gian học tập ở nước ngoài (đối với du học sinh tự túc ra nước ngoài học tập
thông qua tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học).
Điều 15. Quyền và trách nhiệm
của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
1. Quyền của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
a) Được ký kết hợp đồng đại diện tuyển sinh với các
cơ sở giáo dục nước ngoài;
b) Được công khai thông tin tổ chức tại trang thông
tin điện tử của cơ quan cấp Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
c) Được thực hiện các quyền của doanh nghiệp mà
không vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận tại hợp đồng
tư vấn du học.
2. Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học
a) Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học theo quy định;
b) Triển khai hoạt động tư vấn du học chậm nhất
trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
c) Tư vấn thông tin trung thực, chính xác về các điều
kiện liên quan đến tình trạng kiểm định chất lượng của chương trình giáo dục và
cơ sở giáo dục nước ngoài; học phí và sinh hoạt phí dự kiến và các loại phí
liên quan; điều kiện sinh sống, chính sách làm thêm giờ theo quy định của nước
tiếp nhận du học sinh; nhưng khó khăn, rủi ro và bất trắc có thể gặp phải trong
quá trình du học;
d) Ký hợp đồng tư vấn du học với người có nhu cầu
đi du học hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp theo nguyên tắc thỏa thuận,
tự nguyện và bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Nội dung hợp đồng tư vấn du học phải ghi rõ
ngành, nghề học, tên trường, nước đến học, thời hạn học tập, văn bằng, chứng chỉ
sau khi tốt nghiệp; các khoản chi phí, thù lao liên quan đến dịch vụ tư vấn du
học mà người học, cha mẹ hoặc người giám hộ phải nộp; quyền lợi, trách nhiệm và
cam kết của mỗi bên; biện pháp xử lý rủi ro;
- Chỉ ký hợp đồng tư vấn du học; không ký hợp đồng
vừa đi du học vừa đi làm việc.
đ) Không ủy quyền hoặc nhận ủy quyền của tổ chức
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học khác để triển khai kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học cho người có nhu cầu đi du học ở nước ngoài;
e) Thực hiện niêm yết công khai thông tin tại trụ sở
và tại trang thông tin điện tử của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin và nội dung công
khai dưới đây.
- Quyết định thành lập tổ chức hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học được cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Danh sách nhân viên trực tiếp tư vấn du học gồm
tên tuổi, văn bằng, chứng chỉ đáp ứng theo quy định của pháp luật, trong đó
nhân viên phải qua đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học và được cấp chứng chỉ theo
quy định tại Điều 16 Nghị định này;
- Thông tin liên quan đến ngành nghề, chương trình
đào tạo, tình trạng kiểm định hoặc công nhận chất lượng giáo dục của các cơ sở
giáo dục nước ngoài đã ký thỏa thuận hợp tác hoặc đại diện tuyển sinh với tổ chức
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
- Thông tin về các khoản học phí và sinh hoạt phí,
các khoản phí dịch vụ;
- Báo cáo hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
đã gửi cơ quan quản lý hàng năm.
g) Giữ mối liên hệ, phối hợp với cơ sở giáo dục nước
ngoài, theo dõi và hỗ trợ du học sinh trong suốt thời gian học tập ở nước
ngoài; đôn đốc du học sinh cập nhật thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định
tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Chủ động phối hợp với các
cơ quan liên quan để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của du học sinh;
h) Lưu trữ hồ sơ gửi công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập trong suốt quá trình du học sinh học tập ở nước ngoài và tiếp tục
giữ mối liên hệ với du học sinh sau khi tốt nghiệp, cung cấp thông tin đánh giá
về hiệu quả của việc tư vấn công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập khi được cơ
quan quản lý nhà nước yêu cầu;
i) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều 16. Đào tạo nghiệp vụ tư
vấn du học
1. Chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn du học do cơ sở đào tạo
nghiệp vụ tư vấn du học cấp cho người học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo
nghiệp vụ tư vấn du học.
2. Cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học quy định tại
khoản 1 Điều này là cơ sở giáo dục đại học hoặc trường cao đẳng có kinh nghiệm
trong việc thực hiện gửi sinh viên ra nước ngoài học tập và đã có sinh viên
hoàn thành chương trình học tập.
3. Chương trình đào tạo nghiệp
vụ tư vấn du học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
4. Cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học tổ chức thực
hiện chương trình đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Chương III
CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ TRAO ĐỔI HỌC THUẬT
Điều 17. Tiêu chuẩn đối với
công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học
thuật
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt (do cơ quan
quản lý trực tiếp xác nhận).
2. Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
3. Có trình độ, năng lực phù hợp với nội dung, chương
trình tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại nước
ngoài.
4. Đáp ứng các yêu cầu khác của chương trình tham
gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài.
5. Được cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý cử ra nước
ngoài.
Điều 18. Cử công dân Việt Nam
ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
1. Cơ quan quản lý trực tiếp tạo điều kiện cho các
cá nhân được tham gia các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi
học thuật tại nước ngoài thông qua việc thúc đẩy hợp tác về giáo dục và nghiên
cứu khoa học với các cơ sở giáo dục, các tổ chức khoa học công nghệ ở nước
ngoài.
2. Công dân Việt Nam được phía nước ngoài tiếp nhận
hoặc mời đi giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật cần trao đổi với
phía nước ngoài để thống nhất cụ thể về nội dung bao gồm:
a) Đối với giảng dạy: Nội dung môn học hoặc chuyên
đề, thời gian giảng dạy và trách nhiệm tài chính, bảo hiểm của các bên;
b) Đối với nghiên cứu khoa học: Nội dung nghiên cứu
hoặc đề tài nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, thời gian ở nước ngoài và trách
nhiệm tài chính, bảo hiểm của các bên;
c) Đối với trao đổi học thuật: Chương trình trao đổi
hoặc dự án trao đổi học thuật, cách thức trao đổi, thời gian ở nước ngoài và
trách nhiệm tài chính, bảo hiểm của các bên.
3. Cơ quan quản lý trực tiếp ra quyết định cử công
dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật.
Trong trường hợp cơ quan quản lý trực tiếp không đủ thẩm quyền ra quyết định
thì phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền để ra quyết định cử công dân Việt
Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật.
Điều 19. Quyền và trách nhiệm
của công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi
học thuật
1. Quyền của công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng
dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
a) Được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo
vệ các quyền và lợi ích hợp pháp phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của
nước tiếp nhận, pháp luật và thông lệ quốc tế trong thời gian giảng dạy, nghiên
cứu và trao đổi học thuật ở nước ngoài;
b) Được chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu
nhập và tài sản khác của cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp
luật của nước tiếp nhận;
c) Trong trường hợp là người của cơ quan, tổ chức
có hưởng ngân sách nhà nước thì được hưởng tiền lương, tiền công, thu nhập khác,
chế độ khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác trên cơ sở
thống nhất với cơ quan quản lý trực tiếp và được cơ quan cử đi tiếp nhận quay
trở lại công tác sau khi hoàn thành công việc ở nước ngoài.
2. Trách nhiệm của công dân Việt Nam ra nước ngoài
giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
a) Chấp hành quyết định củ đi giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài;
b) Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Việt Nam và
nước sở tại; thực hiện đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định hiện
hành;
c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập
cá nhân (nếu có) và các khoản chi phí bắt buộc khác theo quy định hiện hành của
Nhà nước; trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định
về thuế thu nhập cá nhân khác quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về thuế
thu nhập cá nhân thì thực hiện theo Điều ước quốc tế;
d) Bảo vệ các tài liệu, thông tin có bí mật nhà nước
được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước,
thông tin bảo vệ chính trị nội bộ;
đ) Không lợi dụng công việc giảng dạy, các hoạt động
chuyên môn hay bất kỳ hình thức nào khác để thực hiện các hoạt động tuyên truyền
chống phá nhà nước Việt Nam, làm ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam
và nước đối tác;
e) Không vi phạm quy định về hoạt động khoa học
công nghệ của Việt Nam và nước sở tại; các quy định pháp luật hiện hành về
nghĩa vụ, trách nhiệm của nhà giáo làm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của Việt
Nam tại nước đối tác;
g) Làm việc đúng nơi quy định; thực hiện nghiêm túc
nội quy nơi làm việc; về nước sau khi kết thúc chương trình giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật theo quy định của nước đối tác;
h) Không được lợi dụng việc đi giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài để thực hiện mục đích đi lao động
hoặc ở lại nước ngoài trái phép trừ trường hợp phải kéo dài thời gian ở lại nước
ngoài do ốm đau, chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh;
i) Thực hiện đúng thỏa thuận, cam kết đã ký với cơ
quan quản lý trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền cử cá nhân đi giảng dạy, nghiên cứu
khoa học, trao đổi học thuật tại nước ngoài (nếu có);
k) Thực hiện theo các quy định hiện hành đối với
cán bộ, công chức, viên chức và các quy định của Đảng (đối với trường hợp là
cán bộ, công chức, viên chức và là đảng viên);
l) Gửi báo cáo về cơ quan quản lý trực tiếp 03
tháng một lần (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này). Trong vòng 20 ngày làm việc từ khi kết thúc quá trình giảng
dạy, nghiên cứu và trao đổi học thuật tại nước ngoài, cá nhân phải về nước và
báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền cử công dân Việt Nam
ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật (nếu có) và
cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quy định tại Điều 4 Nghị định
này.
Điều 20. Quyền và trách nhiệm
của cơ quan quản lý trực tiếp cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy,
nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
1. Quyền của cơ quan quản lý trực tiếp cử công dân
Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
a) Thực hiện các quyền về hợp tác với nước ngoài
theo quy định tại Điều 44 Luật Giáo dục đại học năm 2012, Điều 47 Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014 và Điều
71 Luật Khoa học công nghệ năm 2013;
b) Tổ chức tạo nguồn, tuyển chọn, đào tạo và cử người
đi giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài;
c) Yêu cầu người được cử đi giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài thực hiện các quy định của cơ
quan hoặc các thỏa thuận giữa hai bên trước khi đi nước ngoài (nếu có);
d) Yêu cầu người được cứ đi giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài báo cáo kết quả làm việc trong
quá trình ở nước ngoài.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp cử
công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học
thuật
a) Lựa chọn đúng người đủ phẩm chất chính trị, đạo
đức, năng lực, trình độ và các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp để cử đi giảng
dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài;
b) Theo dõi quá trình làm việc của người được cử đi
giảng dạy, người được cử đi nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước
ngoài và tiếp nhận trở lại làm việc sau khi kết thúc chương trình giảng dạy,
nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài;
c) Thực hiện báo cáo về việc cử người đi giảng dạy,
nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại nước ngoài đối với cơ quan có thẩm
quyền cử đi (nếu có) và theo quy định tạo Điều 28 Nghị định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục đối với công dân Việt Nam ra nước ngoài
học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật thuộc cấp học, trình
độ đào tạo trong giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm và bồi
dưỡng về ngoại ngữ.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành thực hiện chế
độ báo cáo về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật thuộc cấp học, trình độ đào tạo trong giáo dục
phổ thông, giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm và bồi dưỡng về ngoại ngữ.
3. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động đưa công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi
học thuật thuộc cấp học, trình độ đào tạo trong giáo dục phổ thông, giáo dục đại
học, cao đẳng sư phạm và bồi dưỡng về ngoại ngữ; hoạt động đào tạo vấn du học.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chương trình đào tạo nghiệp vụ tư
vấn du học.
Điều 22. Trách nhiệm của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục đối với công dân Việt Nam ra nước ngoài
học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật thuộc các trình độ
đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp (trừ cao đẳng sư phạm).
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành thực hiện chế
độ báo cáo về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật thuộc các trình độ đào tạo trong giáo dục nghề
nghiệp (trừ cao đẳng sư phạm).
3. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động đưa công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi
học thuật thuộc các trình độ đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp (trừ cao đẳng
sư phạm).
4. Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chương
trình đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học.
5. Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động đào tạo nghiệp vụ tư vấn
du học.
Điều 23. Trách nhiệm của Bộ
Ngoại giao
Chủ trì thực hiện bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp
của công dân Việt Nam học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học
thuật ở nước ngoài.
Điều 24. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành sửa đổi, bổ
sung các chính sách, chế độ tài chính hỗ trợ công dân Việt Nam ra nước ngoài học
tập bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước sau khi thống nhất với các bộ quản
lý ngành, lĩnh vực.
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ
Công an
1. Chỉ đạo lực lượng công an các cấp nắm tình hình,
làm việc với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến lĩnh vực đưa công dân
Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học
thuật nhằm phòng ngừa, phát hiện kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan nắm
tình hình, phòng ngừa, phát hiện và xử lý công dân Việt Nam có hành vi vi phạm
pháp luật Việt Nam và nước sở tại trong quá trình học tập, giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài.
Điều 26. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức quản lý, cử công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật theo thẩm
quyền.
2. Quản lý, chỉ đạo hoạt động của các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo thẩm quyền.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với
các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; kịp thời chấn chỉnh, xử lý khi có
vi phạm.
4. Công khai danh sách, hiện trạng các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học tại địa bàn trên cổng thông tin điện tử của địa
phương.
5. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất gửi Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình kinh doanh dịch vụ tư
vấn du học của địa phương theo quy định tại Điều 28 Nghị định
này.
Điều 27. Trách nhiệm của Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1. Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
tham gia học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước
ngoài và giải quyết kịp thời những vấn đề về quyền và trách nhiệm của công dân
theo quy định.
2. Giúp đỡ, động viên công dân học tập, giảng dạy,
nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở nước ngoài, rèn luyện đạo đức, phẩm
chất chính trị, giữ gìn và góp phần phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa Việt
Nam với các nước; phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra các công dân này thực hiện chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và các quy định tại Nghị định này; giáo dục
chính trị, tư tưởng, bảo đảm các hoạt động đoàn thể của du học sinh theo sự hướng
dẫn của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Việt Nam.
3. Phát triển và mở rộng quan hệ hợp tác giáo dục với
các cơ sở đào tạo và chính quyền nước sở tại; tìm kiếm và khai thác các nguồn học
bổng cho Việt Nam; nghiên cứu chính sách, hệ thống giáo dục của nước sở tại đề
tham mưu cho Chính phủ và các cơ quan liên quan trong việc phát triển giáo dục
Việt Nam cũng như việc gửi công dân đi học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học
và trao đổi học thuật ở những ngành nghề, lĩnh vực và trình độ phù hợp nước sở
tại và đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam và thúc đẩy hợp
tác giữa hai nước.
4. Thông tin kịp thời về các trường hợp, tổ chức và
cá nhân có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam trong việc đưa công
dân Việt Nam đi học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật ở
nước ngoài với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam để có biện pháp
xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo về việc tuyển sinh và cử công dân Việt
Nam ra nước ngoài học tập
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về
công tác tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập; những khó
khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy
trình báo cáo: Cơ quan thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện báo
cáo theo quy định tại khoản 3 Điều này);
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Cơ quan thực hiện
tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập gửi báo cáo qua bưu điện
hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 hằng
năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo hoạt động tư vấn du học
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Thông tin chung về tổ
chức tư vấn du học; tình hình hoạt động tư vấn du học và số lượng công dân Việt
Nam ra nước ngoài học tập trong năm; khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất;
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy
trình báo cáo: Các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi báo cáo đến Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã đăng ký đặt trụ sở;
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học gửi báo cáo qua bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực
tuyến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã đăng ký
đặt trụ sở;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 05 tháng 12
hàng năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Báo cáo về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài
học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình công dân Việt
Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
trong năm; khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất;
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy
trình báo cáo:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học
và trao đổi học thuật; cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học gửi báo cáo đến Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi báo cáo Chính phủ.
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học
và trao đổi học thuật; cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học gửi báo cáo qua
bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội theo phạm vi quản lý gửi báo cáo Chính phủ qua Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ hoặc gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện.
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo:
- Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước
ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật; cơ sở đào tạo nghiệp
vụ tư vấn du học gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo phạm vi quản lý gửi báo cáo
Chính phủ.
g) Mẫu đề cương báo cáo:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương gửi báo cáo theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này;
- Cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng
dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật gửi báo cáo theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học gửi báo cáo
theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi báo cáo theo Mẫu số 15 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
h) Biểu số liệu báo cáo:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tổng hợp số liệu theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng
dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tổng hợp số liệu theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội tổng hợp số liệu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12
năm 2021.
Bãi bỏ Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng
01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập.
2. Chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn du học được cấp trước
thời điểm Nghị định này có hiệu lực được phép tiếp tục sử dụng để hành nghề tư
vấn du học.
Điều 30. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 86/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Báo cáo tiến độ học tập
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị chuyển
ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị tạm dừng học
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị gia hạn thời
gian học tập ở nước ngoài
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo tốt nghiệp
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo tiến độ giảng dạy,
nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo về việc tuyển
sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
|
Mẫu số 08
|
Thống kê số lượng công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
|
Mẫu số 09
|
Danh sách tổ chức kinh doanh
dịch vụ tư vấn du học
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo công tác quản
lý việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập thông qua
các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học và thông qua ngân sách địa phương
(dùng cho các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
|
Mẫu số 11
|
Báo cáo hoạt động tư vấn
du học (dùng cho tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học)
|
Mẫu số 12
|
Báo cáo về việc cử công
dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
|
Mẫu số 13
|
Thống kê số lượng công
dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
|
Mẫu số 14
|
Báo cáo việc đào tạo
nghiệp vụ tư vấn du học (dùng cho cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học)
|
Mẫu số 15
|
Báo cáo tình hình công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi
học thuật
|
Mẫu số 16
|
Thống kê số lượng công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi
học thuật
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Từ ngày...
tháng... năm……. đến ngày... tháng... năm……….. )
Kính gửi:
………………………………….1
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Số định danh cá nhân:
………………………………………………………………………..
3. Quyết định cử đi học (số, ngày cấp):
……………………………………………………….
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Diện học bổng (Hiệp định/NSNN/Khác, ghi cụ thể):
………………………………………
6. Ngành/nghề học ở nước ngoài (ghi tiếng Việt và
tiếng Anh):
………………………………………………………………………………………………………
7. Tên và địa chỉ trường học ở nước ngoài (ghi tiếng
Việt và tiếng Anh):
………………………………………………………………………………………………………
8. Ngày đến trường nhập học:
………………………………………………………………….
9. Ngày bắt đầu khóa học (theo thông báo của trường):
…………………………………….
10. Thời gian đào tạo (theo thông báo của trường):
………………………………………….
11. Đang học học kỳ mấy, thời gian còn lại:
……………………………………………………
12. Địa chỉ nơi ở nước ngoài:
……………………………………………………………………
13. E-mail ở nước ngoài:
…………………………………………………………………………
14. Điện thoại liên hệ ở nước ngoài:
……………………………………………………………
15. Kết quả học tập 2:
(Viết theo xếp loại, nếu có; hoặc số môn đạt điểm
A, điểm B, điểm C... hoặc theo cách cho điểm của trường đến học; đối với nghiên
cứu sinh, thực tập sinh ghi xếp loại kết quả): ……………….
……………………………………………………………………………………………………….
16. Họ tên người hướng dẫn (supervisor) hoặc người
tư vấn (adviser): ...
Địa chỉ e-mail của người hướng dẫn/tư vấn:
………………………………………………….
17. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
18. Đề nghị cấp học phí, sinh hoạt phí (đối với du
học sinh học bổng):....
Đề nghị chuyển học phí (theo giấy báo của trường)
du học sinh cập nhật thông tin tài khoản của trường theo chi tiết sau:
- Tên ngân hàng
- Địa chỉ ngân hàng
- Mã số ngân hàng (như
Swift, Code, hoặc ABA/Routing)
- Thông tin ngân hàng
trung gian (nếu có)
|
- Tên người hưởng (tên
chủ tài khoản của cơ sở giáo dục)
- Địa chỉ người hưởng
|
- Số tài khoản
- Số Iban (nếu có)
|
Đã nhận sinh hoạt phí đến
hết tháng….. năm ……
Học kỳ cuối cùng xin được
chuyển sinh hoạt phí đến tháng ………năm………
Tổng số….tháng.
Cập nhật số tài khoản
cá nhân đã đăng ký:3
|
- Tên ngân hàng
- Địa chỉ ngân hàng
- Mã số ngân hàng (như
Swift, Code hoặc ABA/ Routing)
- Thông tin ngân hàng
trung gian (nếu có)
|
- Tên người hưởng (tên
chủ tài khoản cá nhân)
- Địa chỉ người hưởng
|
- Số tài khoản
- Số Iban (nếu có)
|
Xác nhận của cơ
sở giáo dục 4
|
……,
ngày……tháng…. năm …….
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan cử đi học.
2 Đối với đu học sinh học bổng: Ghi
thông tin đầy đủ để làm căn cứ tiếp tục hoặc tạm dừng cấp sinh hoạt phí.
3 Ghi tên người hưởng theo tên tài khoản
mở tại ngân hàng và địa chỉ ngân hàng. Du học sinh chịu mọi chi phí liên quan
trong trường hợp cung cấp thông tin chuyển tiền không chính xác.
4 Để nhận được xác nhận của cơ sở giáo dục
nước ngoài du học sinh có thể viết báo cáo bằng tiếng Anh (báo cáo dài hơn 01
trang thì cần có chữ ký/dấu giáp lai xác nhận trên tất cả các trang của báo
cáo). Nếu không có xác nhận của cơ sở giáo dục trên báo cáo thì phải gửi kèm
theo kết quả học tập có xác nhận của cơ sở giáo dục.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NGÀNH/NGHỀ HỌC/TRƯỜNG/NƯỚC ĐẾN HỌC
Kính gửi:………………………….
1
Tôi tên là: ……………………………………………………………………………………………
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Được cử đi học ở nước ngoài theo Quyết định số…..
ngày…… tháng…….. năm…. của ……….
Cơ sở giáo dục đã tiếp nhận/đang học: …………………………………………………………
Trình độ đào tạo: ……………………………………………………………………………………
Ngành/nghề đào tạo: ………………………………………………………………………………
Tổng thời gian đào tạo theo Quyết định cử đi học/Văn
bản tiếp nhận đào tạo:
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày nhập học: ………………………………………………………………………………………
Văn bản của cơ sở giáo dục đồng ý tiếp nhận chuyển
ngành/nghề học/trường/nước đến học số …….ngày….. tháng .... năm…… của
……………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị chuyển ngành/nghề học/trường/nước đến
học: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết tự túc mọi chi phí phát sinh từ việc
xin chuyển ngành/nghề học/trường/nước đến học vượt mức đã quy định đối với việc
đi học theo Quyết định cử đi học tại cơ sở giáo dục ban đầu.
Trân trọng đề nghị Quý cơ quan xem xét, cho tôi được
chuyển ngành/nghề học/trường/nước đến học.
Địa chỉ liên lạc của tôi:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại cố định: ………………………………Điện thoại di động:………………………….
|
….., ngày.....
tháng... năm……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan cử đi học.
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG HỌC
Kính gửi:
…………………………..1
Tôi tên là: ……………………………………………………………………………………………
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Được cử đi học ở nước ngoài theo Quyết định số ....
ngày .... tháng …..năm…. của ……..
Cơ sở giáo dục nước ngoài đang học:
………………………………………………………..
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Ngành/nghề đào tạo: …………………………………………………………………………….
Văn bản của cơ sở giáo dục nước ngoài đồng ý tạm dừng
học số ……..ngày…. tháng .... năm ....
Lý do đề nghị tạm dừng học:
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thời gian đề nghị tạm dừng học: từ tháng …../năm
20…….. đến tháng …../năm 20....
Tôi cam kết tự túc mọi chi phí phát sinh trong quá
trình tạm dừng học.
Trân trọng đề nghị Quý cơ quan xem xét, cho tôi được
tạm dừng học.
Địa chỉ liên lạc của tôi:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại nhà:………………………………….. Điện thoại di động:
…………………………
|
….., ngày.....
tháng... năm……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan cử đi học.
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN HỌC TẬP Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
…………………………..1
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Quyết định cử đi học số…… ngày….. tháng….. năm ....
của ……………………………….
Tên trường đến học, nước:
……………………………………………………………………..
Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………
Ngành/nghề đào tạo: …………………………………………………………………………….
Tổng thời gian đào tạo theo Quyết định cử đi học/Văn
bản tiếp nhận đào tạo: …………..
Ngày nhập học: ……………………………………………………………………………………
Lý do đề nghị gia hạn:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thời gian đề nghị gia hạn: từ tháng…. /năm 20….. đến
tháng….. /năm 20....
Kinh phí trong thời gian gia hạn2:
……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Trân trọng đề nghị Quý cơ quan xem xét, cho tôi được
gia hạn thời gian học tập.
Địa chỉ liên lạc của tôi:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại nhà:…………………………………….. Điện thoại di động:
………………………
|
….., ngày.....
tháng... năm……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan cử đi học.
2 Ghi rõ kinh phí do du học sinh tự thu
xếp hoặc cơ sở giáo dục nước ngoài đài thọ.
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Kinh gửi:……………………… 1
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
2. Số định danh cá nhân:
…………………………………………………………………………
3. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………….
4. Quyết định cử đi học số ………………..ngày .... tháng
.... năm .... của ………………….
5. Thời gian học tập ở nước ngoài:
……………………………………………………………..
6. Thời gian gia hạn học tập ở nước ngoài: từ tháng
.../20.... đến tháng .../20 …………….
7. Ngày tốt nghiệp:……………………………………….. Ngày về nước:
…………………….
8. Kết quả học tập 2:……………………………………………………………………………….
- Văn bằng, chứng chỉ được cấp:
……………………………………………………………….
- Kết quả xếp loại học tập:
……………………………………………………………………….
9. Tên cơ sở giáo dục nước ngoài (ghi bằng tiếng Việt
và tiếng Anh): ……………………..
……………………………………………………………………………………………………….
10. Tên đề tài luận văn thạc sĩ (nếu học thạc sĩ
coursework không có luận văn thì ghi: không có luận văn), đề tài luận án
tiến sĩ, chuyên đề thực tập:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
11. Tên và học hàm, học vị của người hướng dẫn:
………………………………………….
12. Đánh giá của cơ sở giáo dục hoặc giáo sư hướng
dẫn (nếu có, viết tóm tắt): ……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
13. Nguyện vọng, đề nghị3:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
14. Cơ quan công tác sau khi tốt nghiệp về Việt
Nam:……………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
15. Địa chỉ liên hệ 4:
………………………………………………………………………………
Điện thoại cố định:………………………. Điện thoại di động:
…………………………………
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
16. Kiến nghị, đề xuất đối với cơ quan quản lý trực
tiếp, cơ quan cử đi học:……………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan nội dung báo cáo là hoàn toàn trung thực,
chính xác và xin chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
|
….., ngày.....
tháng... năm……
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan cử đi học.
2 Ghi rõ văn bằng được cấp (thông tin này
bắt buộc phải có), nếu chưa có bằng tốt nghiệp thì phải trình bày rõ lý do; ghi
rõ kết quả xếp loại học tập (nếu có); hoặc số môn đạt điểm A, điểm B, C.... hoặc
theo cách cho điểm của cơ sở giáo dục.
3 Ghi rõ: Trở lại cơ quan cũ hoặc bố trí
nơi làm việc hoặc công việc mới phù hợp hơn với kết quả đã được đào tạo; đồng
thời nêu rõ vấn đề hoặc công trình kiến nghị được ứng dụng, khả năng ứng dụng,
yêu cầu được học tập bồi dưỡng thêm, yêu cầu về điều kiện làm việc trong nước,...
4 Thông tin bắt buộc phải cung cấp.
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
TRAO ĐỔI HỌC THUẬT
(Từ ngày...
tháng... năm…………. đến ngày ... tháng... năm…………..)
Kính gửi:……………………………..1
1. Họ và tên:……………………………………………… Nam/nữ: ……………………………
2. Số định danh cá
nhân:…………………………………………………………………………
3. Quyết định cử ra nước ngoài giảng dạy/nghiên cứu
khoa học số/ngày cấp:……………
4. Cơ quan quản lý trực tiếp:
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Lĩnh vực giảng dạy/nghiên cứu khoa học và trao đổi
học thuật (ghi tiếng Việt và tiếng Anh):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Tên và địa chỉ cơ sở giáo dục/tổ chức khoa học
công nghệ ở nước ngoài tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học
thuật (ghi tiếng Việt và tiếng Anh): …………………………..
………………………………………………………………………………………………………
7. Địa chỉ nơi ở nước ngoài:
…………………………………………………………………….
8. E-mail ở nước ngoài:
………………………………………………………………………….
9. Điện thoại liên hệ ở nước ngoài:
…………………………………………………………….
10. Báo cáo tình hình giảng dạy/kết quả nghiên cứu
khoa học, trao đổi học thuật tại nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
11. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
….., ngày.....
tháng... năm……
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan quản lý trực tiếp.
Mẫu
số 07
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC 2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….3
|
……,ngày…tháng….năm……
|
BÁO CÁO
Về việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra
nước ngoài học tập
Căn cứ Nghị định số /202.../NĐ-CP ngày tháng
năm 202... của Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học
tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật,….. 4 báo
cáo về việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập năm……… như
sau:
1. Tình hình chung về công tác tuyển sinh và cử
công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập5 ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Khó khăn, vướng mắc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Kiến nghị, đề xuất:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trân trọng.
Nơi nhận:
- ……;
- ……;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN/TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
(nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước ban hành văn bản.
4 Tên cơ quan/tổ chức báo cáo.
5 Kèm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu
số 08
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC 2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÔNG VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI HỌC TẬP
NĂM ……………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-……. ngày..... tháng..... năm………… )
STT
|
Quốc gia đến học
|
Số lượng người học theo các trình độ
|
Ngoại ngữ
|
Phổ thông
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Dự bị đại học
|
Đại học
|
Thạc sĩ
|
Tiến sĩ
|
Thực tập
|
Tổng cộng
|
I
|
Châu Âu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
LB Nga
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Châu Á
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hàn Quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung Quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Châu Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ca-na-đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoa Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cu-ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Châu Úc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ô-xtơ-rây-li-a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Niu-Di-lân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Châu Phi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ma-rốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nam Phi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
(nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Mẫu
số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
NĂM …..
(Kèm theo Báo cáo số /BC- ngày... tháng... năm……. )
STT
|
Tên giao dịch của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
(bằng tiếng Việt)
|
Tên giao dịch quốc tế của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học (bằng tiếng Anh)
|
Số giấy chứng nhận
|
Ngày cấp
|
Phạm vi tư vấn du học
|
Tổng số công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
|
Địa chỉ
|
Điện thoại liên hệ
|
Web/Email
|
Tình trạng hoạt động
|
Ghi chú
|
Giáo dục phổ thông, cao đẳng sư phạm, đại học, bồi dưỡng
ngoại ngữ
|
Sơ cấp, trung cấp,cao đẳng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Lập biểu trên Microsoft Excel, phông chữ Times
new roman, cỡ chữ 12, trên cùng 1 file gồm các biểu khác nhau;
- Cột số 1: Tên tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn
du học (TVDH) được viết trong Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký kinh doanh dịch vụ
TVDH;
- Cột số 2: Tên tiếng Anh của tổ chức kinh doanh dịch
vụ TVDH;
- Cột số 3: Số GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Cột số 4: Ngày cấp GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ
TVDH;
- Cột số 5, cột số 6: Phạm vi tư vấn du học được cấp
trong GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 7: Tổng số công dân Việt Nam ra nước ngoài
học tập trong năm;
- Cột số 8: Địa chỉ trụ sở ghi trong GCN đăng ký
kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 9: Số điện thoại liên hệ của tổ chức kinh
doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 10: Website hoặc Email liên hệ của tổ chức
kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 11: Ghi rõ tình trạng hoạt động: đang hoạt
động, đình chỉ hoặc thu hồi GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH.
Mẫu
số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…..
|
.....,ngày…tháng…năm….
|
BÁO CÁO
Công tác quản lý công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập năm ...
Kính gửi:
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Căn cứ Nghị định số:
/202.../NĐ-CP ngày tháng năm 202... của Chính phủ quy định việc
công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao
đổi học thuật, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………. báo cáo về công tác quản lý
công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập của địa phương thông qua các tổ chức
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học và thông qua nguồn ngân sách của địa phương
như sau:
I. Công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập theo
diện tự túc thông qua các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
1. Tổng hợp tình hình cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Tổng số tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học:
- Số lượng cấp mới trong năm:
- Số lượng đang hoạt động:
- Số lượng bị đình chỉ:
- Số lượng ngừng hoạt động (bao gồm cả thu hồi Giấy
chứng nhận):
Lý do ngừng hoạt động:
2. Tình hình hoạt động của các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học và thống kê danh sách công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập
2.1. Tổng hợp danh sách tổ chức kinh doanh dịch vụ
tư vấn du học năm……. (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
2.2. Thống kê số lượng công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập năm……. (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
- Số lượng du học sinh đã tốt nghiệp trong năm (Tổng
số đã tốt nghiệp, số đã về nước, số chưa về nước).
3. Công tác quản lý đối với các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học
3.1. Việc ban hành các văn bản hướng dẫn.
3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động các tổ
chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (số lượng cuộc thanh tra, kiểm tra; những
ưu điểm và các vấn đề chủ yếu phát hiện qua thanh, kiểm tra; biện pháp xử lý đã
thực hiện).
II. Tình hình thực hiện tuyển sinh và cử công
dân Việt Nam ra nước ngoài học tập theo nguồn ngân sách nhà nước của địa phương
(nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thống kê số lượng du học sinh ra nước ngoài học
tập theo nguồn ngân sách của địa phương hoặc các nguồn học bổng khác (nếu có)
theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định này.
III. Khó khăn, vướng mắc
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. Kiến nghị, đề xuất
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GDĐT tỉnh/thành phố...;
- Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố...;
- ……………………;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 11
(Dùng cho Tổ chức
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học)
TÊN TỔ CHỨC
KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…..
|
….,ngày….tháng….năm…..
|
BÁO CÁO
Hoạt động tư vấn du học năm…………..
I. Thông tin chung về tổ chức tư vấn du học:
- Tên tổ chức tư vấn du học:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ:……………………………….số điện thoại:…………….
Website/email: ………….
- Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (số,
ngày cấp);
- Phạm vi tư vấn du học tại Giấy chứng nhận kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học:
- Danh sách nhân viên trực tiếp tư vấn du học (Họ
tên, năm sinh, văn bằng, chứng chỉ, địa bàn phụ trách tư vấn).
- Năm bắt đầu hoạt động tư vấn du học và tổng số du
học sinh đã tư vấn đi du học ở nước ngoài đến thời điểm báo cáo;
- Địa bàn hoạt động chủ yếu (Quốc gia/vùng lãnh thổ
nước ngoài có nhiều du học sinh Việt Nam do tổ chức tư vấn đi học).
2. Tình hình hoạt động tư vấn du học và số lượng
công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập năm ... (năm báo cáo).
2.1 Các thỏa thuận hợp tác/đại diện tuyển sinh: ghi
cụ thể tên, địa chỉ, quốc gia của từng cơ sở đào tạo có thỏa thuận hợp tác/đại
diện tuyển sinh.
2.2. Kết quả tư vấn du học
- Bảng tổng hợp danh sách chi tiết công dân Việt
Nam ra nước ngoài học tập trong năm ...
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Cơ quan quản lý trực tiếp/ Địa chỉ thường trú
|
Quốc gia đến học
|
Cơ sở giáo dục đến học
|
Trình độ đào tạo
|
Ngành học
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Tình trạng
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thống kê số lượng
công dân Việt Nam đã đi học ở nước ngoài trong năm ... (theo Mẫu số 08 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
- Số lượng du học sinh đã tốt nghiệp trong năm ... (số
đã tốt nghiệp; số đã về nước, số chưa về nước).
2.3. Các hoạt động khác:
- Hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm về du học đã
tổ chức trong năm (ghi tên, thời gian, địa điểm tổ chức, số người tham gia).
- Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết, đào tạo ngoại
ngữ cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (giấy phép đào tạo ngoại ngữ;
số lớp, số học viên đã tham gia trong năm).
3. Khó khăn, vướng mắc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị, đề xuất:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Sở GDĐT tỉnh/thành phố...:
- Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố
- Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 12
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC 2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….3
|
……,
ngày…tháng….năm……
|
BÁO CÁO
Về việc cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng
dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
Căn cứ Nghị định số /202.../NĐ-CP ngày
tháng năm 202... của Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra
nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật,……… 4
báo cáo về việc cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học
và trao đổi học thuật năm .... như sau:
1. Tình hình chung về công tác cử công dân Việt
Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật5:
…………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Những khó khăn, vướng mắc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Kiến nghị, đề xuất:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trân trọng.
Nơi nhận:
- ……;
- ……;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN/TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
(nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước ban hành văn bản.
4 Tên cơ quan/tổ chức báo cáo.
5 Kèm theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu
số 13
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC 2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ TRAO ĐỔI HỌC THUẬT NĂM ……
(Kèm theo Báo cáo số /BC- ngày…… tháng..... năm……)
STT
|
Quốc gia đến giảng dạy/nghiên cứu khoa học, trao đổi học
thuật
|
Đối tượng tham gia giảng dạy/nghiên cứu khoa học, trao đổi
học thuật
|
Số lượng người tham gia giảng dạy
|
Số lượng người tham gia nghiên cứu khoa học, trao đổi học
thuật
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
1
|
Anh
|
|
|
|
|
|
2
|
Pháp
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoa Kỳ
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
5
|
Hàn Quốc
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
(nếu có).
2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN 1
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ TƯ VẤN DU HỌC 2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….3
|
……,ngày…tháng….năm……
|
BÁO CÁO
Về việc thực hiện đào tạo nghiệp vụ tư vấn du
học năm ...
Kính gửi:
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Căn cứ Nghị định số
/202.../NĐ-CP ngày tháng năm 202... của Chính phủ
quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và trao đổi học thuật, 4…… báo cáo về việc thực hiện đào tạo
nghiệp vụ tư vấn du học như sau:
I. Khái quát chung
(Cung cấp thông tin giới thiệu chung về Cơ sở
đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học; minh chứng về việc có kinh nghiệm trong thực
hiện gửi sinh viên ra nước ngoài học tập và đã có sinh viên hoàn thành chương
trình học tập).
II. Kết quả đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học
1. Kết quả đào tạo (gửi kèm các Quyết định phê
duyệt danh sách học viên trúng tuyển và Quyết định phê duyệt danh sách học viên
hoàn thành khóa học đủ điều kiện được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn
du học)
STT
|
Tên lớp/khóa
|
Địa điểm
|
Thời gian học
|
Số lượng học viên
|
Số lượng học viên được cấp chứng chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2. Thống kê đội ngũ giảng viên: danh sách và trích
ngang lý lịch của người tham gia giảng dạy
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Cơ quan công tác
|
Môn học/module tham gia giảng dạy
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình, tài liệu
giảng dạy (gửi kèm báo cáo)
III. Khó khăn, vướng mắc
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. Kiến nghị, đề xuất
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ……….;
- Lưu:….
|
GIÁM ĐỐC/HIỆU
TRƯỞNG
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
(nếu có).
2 Tên cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du
học.
3 Chữ viết tắt lên cơ sở đào tạo nghiệp
vụ tư vấn du học.
4 Tin cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du
học.
Mẫu
số 15
Kính gửi:………………………. 3
Căn cứ Nghị định số /202... /NĐ-CP ngày
tháng năm 202... của Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra
nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật, ... 4
xin báo cáo về tình hình công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy,
nghiên cứu Khoa học và trao đổi học thuật năm………. như sau:
1. Tình hình công dân Việt Nam ra nước ngoài học
tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật5:
1.1. Du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
1.2. Du học sinh học bổng khác và du học sinh tự
túc
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
1.3. Quản lý tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
1.4. Công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy,
nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Khó khăn, vướng mắc
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Kiến nghị, đề xuất
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trân trọng.
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
_____________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan báo cáo.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn
bản.
3 Tên cơ quan nhận báo cáo.
4 Tên cơ quan báo cáo.
5 Kèm theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu
số 16
TÊN CƠ QUAN 1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày…tháng…năm…
|
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI HỌC
TẬP, GIẢNG DẠY, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ TRAO ĐỔI HỌC THUẬT NĂM ….
(Kèm theo Công
văn số: /…2 ngày .... tháng… năm…. )
Bảng 1: Tổng hợp số
lượng du học sinh học bổng ngân sách nhà nước học tập tại nước ngoài năm
STT
|
Quốc gia đến học
|
Số lượng người học theo các trình độ
|
Ngoại ngữ
|
Phổ thông
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Thạc sĩ
|
Tiến sĩ
|
Thực tập
|
Tổng cộng
|
I
|
Châu Âu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Liên bang Nga
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Châu Á
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hàn Quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung Quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Châu Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ca-na-đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoa Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cu-ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Châu Úc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ô-xtơ-rây-li-a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Niu-Di-lân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Châu Phi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ma-rốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nam Phi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Tổng hợp số lượng du học sinh học bổng khác
và du học sinh tự túc học tập tại nước ngoài năm ...
(Tổng hợp từ báo cáo của các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học)
STT
|
Quốc gia đến học
|
Số lượng người học theo các trình độ
|
Ngoại ngữ
|
Phổ thông
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Thạc sĩ
|
Tiến sĩ
|
Thực tập
|
Tổng cộng
|
I
|
Châu Âu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Liên bang Nga
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Châu Á
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hàn Quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung Quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Châu Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ca-na-đa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoa Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cu-ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Châu Úc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ô-xtơ-rây-li-a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Niu-Di-lân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Châu Phi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ma-rốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nam Phi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Thống kê số lượng công dân Việt Nam ra nước
ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật năm ...
STT
|
Quốc gia đến giảng dạy /nghiên cứu khoa học, trao đổi học
thuật
|
Đối tượng tham gia giảng dạy/nghiên cứu khoa học, trao đổi
học thuật
|
Số lượng người tham gia giảng dạy
|
Số lượng người tham gia nghiên cứu/trao đổi học thuật
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
1
|
Anh
|
|
|
|
|
|
2
|
Pháp
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoa Kỳ
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
5
|
Hàn Quốc
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
___________________
Ghi chú:
1 Tên cơ quan báo cáo.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn
bản.