CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG DÔI DƯ KHI CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU, SẮP XẾP LẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Lao
động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách
đối với người lao động dôi dư khi chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chính sách đối với người lao
động dôi dư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ (gồm: công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước; công ty mẹ của
tổng công ty nhà nước; công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con; công ty
độc lập) khi thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại theo phương án được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi chung là doanh nghiệp thực hiện sắp xếp
lại), bao gồm:
1. Cổ phần hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp.
2. Chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên.
3. Chuyển thành đơn vị sự nghiệp.
4. Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách.
5. Giải thể, phá sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động dôi dư trong doanh nghiệp thực hiện
sắp xếp lại quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động,
có tên trong danh sách lao động và được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp
thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
1 Nghị định này trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 (thời điểm thực hiện Chỉ thị
số 20/1998/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh sắp xếp và đổi mới doanh
nghiệp nhà nước), tại thời điểm sắp xếp lại, doanh nghiệp không bố trí được việc
làm; làm việc ở doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp tại thời điểm
sắp xếp lại, doanh nghiệp không bố trí được việc làm và không được giao khoán đất,
giao khoán rừng;
b) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động,
có tên trong danh sách lao động và được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp
thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định
này trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 (thời điểm Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
ngày 11 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư
khi sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước có hiệu lực thi hành);
c) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động,
có tên trong danh sách lao động và được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp
thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
1 Nghị định này từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau, tại thời điểm sắp xếp
lại, doanh nghiệp không bố trí được việc làm;
d) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động,
có tên trong danh sách lao động và được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp
thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định
này từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau;
đ) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động,
được doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền,
trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh
nghiệp khác và làm việc chuyên trách trong ban quản lý, điều hành tại doanh
nghiệp đó (sau đây gọi là người đại diện phần vốn của doanh nghiệp), gồm: người
đại diện phần vốn của doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định này, tại thời điểm sắp xếp
lại, hết thời hạn ủy quyền mà doanh nghiệp không bố trí được việc làm; người đại
diện phần vốn của doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này.
2. Doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định
tại Điều 1 Nghị định này.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp thực
hiện sắp xếp lại.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc thực hiện quy định tại Nghị định này.
Chương II
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI
LAO ĐỘNG DÔI DƯ
Điều 3. Chính sách đối với người
lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 hoặc
trước ngày 26 tháng 4 năm 2002
Người lao động dôi dư quy định tại điểm
a và b khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng chính sách như sau:
1. Người lao động dôi dư có tuổi thấp hơn từ đủ 01
tuổi đến đủ 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều
169 Bộ luật Lao động và Điều 4 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu (sau đây gọi
là Nghị định số 135/2020/NĐ-CP), có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở
lên thì được hưởng lương hưu và được hưởng thêm các chế độ sau:
a) Không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu do nghỉ hưu
trước tuổi;
b) Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm (đủ 12
tháng, không tính tháng lẻ) nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại
khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động và Điều 4
Nghị định số 135/2020/NĐ-CP;
c) Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,4 mức lương tối thiểu
tháng tính bình quân cho mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động dôi dư có tuổi thấp hơn dưới 01
tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật
Lao động và Điều 4 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, có đủ 20
năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu và được hưởng
thêm các chế độ sau:
a) Không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước
tuổi;
b) Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,2 mức lương tối thiểu
tháng tính bình quân cho mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội.
3. Người lao động dôi dư đủ tuổi
nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động
và Điều 4 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối
đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu thì được Nhà nước đóng một lần cho
số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất để giải quyết chế độ hưu trí. Tổng
số tiền Nhà nước đóng một lần cho số tháng còn thiếu bằng tổng mức đóng bảo hiểm
xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất thuộc trách nhiệm của người lao động và người
sử dụng lao động của tháng liền kề trước khi người lao động nghỉ việc nhân với
số tháng còn thiếu.
4. Người lao động dôi dư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này không đủ điều kiện hưởng
chế độ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì thực hiện chấm dứt hợp đồng
lao động và được hưởng chế độ sau:
a) Trợ cấp mất việc làm quy định tại Điều
47 Bộ luật Lao động và khoản 2 Điều 8 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện
lao động và quan hệ lao động (sau đây gọi là Nghị định số 145/2020/NĐ-CP);
b) Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,05 mức lương tối
thiểu tháng tính bình quân cho mỗi năm làm việc tại doanh nghiệp thực hiện sắp
xếp lại.
5. Người lao động dôi dư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này không đủ điều kiện hưởng
chế độ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì thực hiện chấm dứt hợp đồng
lao động và được hưởng chế độ sau:
a) Trợ cấp thôi việc quy định tại Điều
46 Bộ luật Lao động và khoản 1 Điều 8 Nghị định số
145/2020/NĐ-CP;
b) Hỗ trợ một khoản tiền bằng 0,2 tháng tiền lương
cho mỗi năm làm việc tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại.
Điều 4. Chính sách đối với người
lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 hoặc
từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau
Người lao động dôi dư quy định tại điểm
c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng chính sách như sau:
1. Trợ cấp mất việc làm quy định tại Điều
47 Bộ luật Lao động và khoản 2 Điều 8 Nghị định số
145/2020/NĐ-CP đối với người lao động trong doanh nghiệp thực hiện sắp xếp
lại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định này.
2. Trợ cấp thôi việc quy định tại Điều
46 Bộ luật Lao động và khoản 1 Điều 8 Nghị định số
145/2020/NĐ-CP đối với người lao động trong doanh nghiệp thực hiện sắp xếp
lại theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này.
Điều 5. Chính sách đối với người
đại diện phần vốn của doanh nghiệp
1. Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này được tuyển dụng lần
cuối cùng vào doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại trước ngày 21 tháng 4 năm 1998
hoặc trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 được hưởng chính sách quy định tại Điều 3 Nghị định này.
2. Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định này được tuyển dụng lần
cuối cùng vào doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 hoặc
từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau được hưởng chính sách quy định tại Điều 4 Nghị định này.
Điều 6. Thời gian làm việc để
làm căn cứ tính chế độ
1. Thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội làm
căn cứ tính khoản tiền hỗ trợ quy định tại điểm c khoản 1 và điểm
b khoản 2 Điều 3 Nghị định này là thời gian tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm,
trợ cấp thôi việc quy định tại điểm a khoản 4, điểm a khoản 5 Điều
3 và Điều 4 Nghị định này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 47, khoản 2 Điều 46 Bộ luật Lao động và khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.
3. Thời gian làm việc để tính khoản tiền hỗ trợ quy
định tại điểm b khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 3 Nghị định này
là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế tại doanh nghiệp thực hiện
sắp xếp lại. Thời gian làm việc thực tế tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều 8
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.
4. Thời gian làm việc để tính khoản tiền hỗ trợ quy
định tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 4 và điểm
b khoản 5 Điều 3 Nghị định này được tính theo năm (đủ 12 tháng), trường hợp
có tháng lẻ thì từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được tính bằng 1/2 năm, trên 06
tháng được tính bằng 01 năm làm việc.
Điều 7. Tiền lương làm căn cứ
tính chế độ
1. Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định này là tiền lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội tính bình quân của 05 năm cuối cùng trước khi nghỉ việc.
2. Mức lương tối thiểu tháng tính bình quân quy định
tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều 3 Nghị
định này được xác định bằng bình quân của tất cả các mức lương tối thiểu
tháng theo vùng do Chính phủ quy định tại thời điểm người lao động nghỉ việc.
3. Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp mất việc làm,
trợ cấp thôi việc quy định tại điểm a khoản 4, điểm a khoản 5 Điều
3, Điều 4 và tiền lương làm căn cứ tính khoản tiền hỗ
trợ quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 Nghị định này gồm mức
lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác để tính trợ cấp mất việc làm, trợ
cấp thôi việc ghi trong hợp đồng lao động theo quy định tại Điều
21 Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
chính sách đối với người lao động dôi dư
1. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách đối với người
lao động dôi dư quy định tại Điều 3 và người đại diện phần
vốn của doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này
được quy định như sau:
a) Đối với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này, nguồn kinh phí
thực hiện chính sách từ tiền bán cổ phần lần đầu, bán doanh nghiệp; trường hợp
không đủ thì được bổ sung từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số
148/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn
thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ
chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại
doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 148/2021/NĐ-CP);
b) Đối với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo
quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định này, nguồn
kinh phí thực hiện chính sách từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định
số 148/2021/NĐ-CP;
c) Đối với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo
quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này, nguồn kinh phí
thực hiện chính sách từ các khoản thu giải thể, phá sản theo quy định của pháp
luật; trường hợp không đủ thì được bổ sung từ ngân sách nhà nước theo quy định
tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
2. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách đối với người
lao động dôi dư quy định tại Điều 4 và người đại diện phần
vốn của doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này
được quy định như sau:
a) Đối với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo
quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định này, nguồn
kinh phí thực hiện chính sách được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại;
b) Đối với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo
quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này, nguồn kinh phí
thực hiện chính sách từ các khoản thu giải thể, phá sản theo quy định của pháp
luật; trường hợp không đủ thì được bổ sung từ ngân sách nhà nước theo quy định
tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của doanh
nghiệp thực hiện sắp xếp lại
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách lao động
dôi dư đến người lao động trong doanh nghiệp trước và trong quá trình xây dựng
phương án sử dụng lao động.
2. Xây dựng phương án sử dụng lao động theo quy định
tại Điều 44 Bộ luật Lao động và quy trình quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Phối hợp với tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở để lấy ý kiến về phương án sử dụng lao động; trình cơ quan đại diện chủ sở
hữu phê duyệt; công khai cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày được phê duyệt.
4. Thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động và thông
báo bằng văn bản đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều
2 Nghị định này; giải quyết chế độ cho người lao động trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động; thanh toán, quyết toán kinh phí giải
quyết chế độ cho người lao động dôi dư theo quy định của pháp luật.
5. Đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư hưởng chính
sách quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 3 Nghị định này; đồng
thời, cung cấp hồ sơ liên quan đến việc giải quyết chế độ cho người lao động
dôi dư theo quy định của cơ quan bảo hiểm xã hội.
6. Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu tình hình giải
quyết chế độ đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành việc giải quyết chế độ đối với
người lao động dôi dư.
Điều 10. Trách nhiệm của doanh
nghiệp sau khi sắp xếp lại
1. Thực hiện phương án sử dụng lao động đã được phê
duyệt; bố trí sử dụng lao động phù hợp với tình hình sản xuất, kinh doanh.
2. Trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm đối
với người lao động từ doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại chuyển sang theo
phương án sử dụng lao động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi người lao động
đó thôi việc, mất việc làm tại doanh nghiệp sau khi sắp xếp lại theo quy định tại
Điều 46, Điều 47 Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách đối
với người lao động dôi dư theo quy định tại Nghị định này;
b) Tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện Nghị định
này theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan cân đối, bố trí dự toán chi thường xuyên để giải quyết chế
độ đối với người lao động dôi dư quy định tại Nghị định này theo phân cấp ngân
sách.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có trách nhiệm cân đối, bố trí dự toán chi thường xuyên để giải quyết chế
độ đối với người lao động dôi dư quy định tại Nghị định này theo phân cấp ngân
sách.
4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm đối với
doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại trực thuộc như sau:
a) Chỉ đạo các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại
xây dựng phương án sử dụng lao động theo quy định của pháp luật và giải quyết
chế độ đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Nghị định này;
b) Phê duyệt phương án sử dụng lao động theo quy định
tại Nghị định này trước khi phê duyệt phương án sắp xếp lại; phê duyệt phương
án sử dụng lao động điều chỉnh (nếu có);
c) Giải quyết chính sách đối với người lao động dôi
dư ở doanh nghiệp thực hiện giải thể, phá sản;
d) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện quyết
toán kinh phí giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư;
đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách đối
với người lao động dôi dư của doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định
tại Nghị định này;
e) Báo cáo tình hình thực hiện chính sách đối với
người lao động dôi dư theo Mẫu số 13 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
5. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra cơ quan bảo hiểm
xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương việc thu bảo hiểm xã hội và thực
hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động dôi dư quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 3 và khoản 5 Điều 13 Nghị
định này;
b) Báo cáo tình hình thực hiện thu bảo hiểm xã hội
và giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với người lao động dôi dư theo Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức đại diện người lao động
tại cơ sở phối hợp với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại thực hiện: tuyên truyền,
phổ biến chính sách lao động dôi dư theo quy định của pháp luật; tham gia ý kiến
về phương án sử dụng lao động; giám sát việc giải quyết chế độ đối với người
lao động dôi dư tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại;
b) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
cơ quan đại diện chủ sở hữu kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách đối với
người lao động dôi dư của doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại Nghị
định này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng lao động theo Nghị định số
63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với
người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục
thực hiện giải quyết chế độ đối với người lao động dôi dư theo phương án sử dụng
lao động đã được phê duyệt; kinh phí thực hiện chính sách đối với người lao động
dôi dư từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp được thay thế bằng ngân
sách nhà nước quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
Điều 13. Áp dụng quy định của
Nghị định đối với các đối tượng khác
1. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội nắm giữ 100% vốn điều lệ
thực hiện sắp xếp lại theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được
vận dụng các quy định tại Nghị định này để thực hiện chính sách đối với người
lao động dôi dư. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách đối với người lao động dôi
dư từ tiền bán cổ phần lần đầu, bán doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thực hiện
cổ phần hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp hoặc từ nguồn thu hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật đối với doanh nghiệp thực hiện giải thể, phá sản hoặc từ nguồn
kinh phí hợp pháp của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp thực hiện
chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển thành
đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách; trường hợp không đủ thì được
bổ sung từ nguồn kinh phí hợp pháp khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định.
2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên nông nghiệp, lâm nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện sắp
xếp lại theo hình thức duy trì, củng cố và phát triển được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt thì thực hiện giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư
theo quy định tại Nghị định này.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
cổ phần hóa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được áp dụng các quy định
tại Nghị định này để thực hiện chính sách đối với người lao động làm việc theo
hợp đồng lao động không bố trí được việc làm trong công ty cổ phần theo phương
án sử dụng lao động. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động không bố trí được việc làm trong công ty cổ phần
được lấy từ tiền bán cổ phần lần đầu khi thực hiện cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp
công lập; trường hợp không đủ thì được bổ sung từ ngân sách nhà nước theo quy định
tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
4. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty
nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con quy định tại Điều 1 Nghị định này nắm giữ 100% vốn điều lệ (doanh nghiệp cấp
II), khi thực hiện sắp xếp lại theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt được áp dụng quy định tại Nghị định này để thực hiện chính sách đối với
người lao động dôi dư, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp. Nguồn kinh phí
thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư, người đại diện phần vốn của
doanh nghiệp từ tiền bán cổ phần lần đầu; bán doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
thực hiện cổ phần hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp hoặc từ nguồn thu hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp thực hiện chuyển thành công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản. Trường hợp không đủ thì công ty
mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty
mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con có trách nhiệm chi bù đắp phần còn thiếu
và được tính vào chi phí hoạt động tài chính của công ty mẹ.
5. Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam khi cơ cấu
lại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ mà có người lao động được tuyển dụng
vào làm việc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam trước ngày 31 tháng 7 năm 2019
thuộc đối tượng lao động dôi dư, lao động có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi và
Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã tìm mọi biện pháp nhưng không bố trí được việc
làm thì được hưởng chính sách quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
3 Nghị định này, trong đó những người trước đây đã có thời gian làm việc tại
Tổng cục Đầu tư phát triển, Quỹ Hỗ trợ phát triển sau đó tiếp tục chuyển sang
làm việc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam và thời gian này chưa tính hưởng chế
độ trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định thì được cộng nối vào
thời gian làm việc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam để tính chế độ trợ cấp mất
việc làm và hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định
này. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách đối với người lao động quy định tại
khoản này được hạch toán vào chi hoạt động bộ máy của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam.
Điều 14. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 01 năm 2023.
2. Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp
lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với
người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực.
3. Khoản 3
Điều 40 Nghị định số 46/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt
động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị
định này có hiệu lực.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn trong Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới ban hành.
5. Ngoài các chế độ quy định tại Điều
3 và Điều 4 Nghị định này, khuyến khích các công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện sắp xếp lại theo quy
định tại Điều 1 Nghị định này hỗ trợ thêm đối với người lao
động dôi dư bằng nguồn kinh phí hợp pháp của công ty sau khi thống nhất với tổ
chức đại diện người lao động tại cơ sở.
6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Hội đồng thành viên các tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công
ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con, công ty độc lập chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 97/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ)
Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông
báo hoặc thông qua kế hoạch sắp xếp lại, doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại tiến
hành xây dựng phương án sử dụng lao động theo trình tự và nội dung sau đây:
1. Bước 1: Rà soát, lập danh sách toàn bộ người lao
động của doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo Mẫu
số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm:
a) Người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động
(bao gồm người đại diện phần vốn của doanh nghiệp);
b) Người lao động đang phải ngừng việc theo quy định
tại Điều 99 Bộ luật Lao động;
c) Người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ ốm
đau, thai sản theo quy định; người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Người lao động đang nghỉ việc không hưởng lương
theo quy định tại khoản 3 Điều 115 Bộ luật Lao động;
đ) Người lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động theo quy định tại Điều 30 Bộ luật Lao động (bao gồm
người đại diện phần vốn của doanh nghiệp).
2. Bước 2: Rà soát cơ cấu tổ chức, hệ thống định mức,
các vị trí chức danh công việc trong từng tổ đội, phân xưởng, phòng, ban và định
hướng chiến lược phát triển doanh nghiệp sau khi sắp xếp lại để tiến hành phân
loại toàn bộ người lao động, lập danh sách người lao động, bao gồm:
a) Danh sách người lao động tiếp tục được sử dụng,
người lao động được đào tạo lại để tiếp tục sử dụng (nếu có), người lao động được
chuyển sang làm việc không trọn thời gian (nếu có) theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Danh sách người lao động nghỉ việc và chấm dứt hợp
đồng lao động theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động
theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này;
c) Danh sách người lao động nghỉ hưu theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
d) Danh sách người lao động dôi dư theo thời điểm
tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp, bao gồm:
- Danh sách người lao động dôi dư được tuyển dụng lần
cuối cùng trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 theo Mẫu
số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (đối với doanh nghiệp thực
hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị
định này) hoặc trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 theo Mẫu số 05a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này (đối với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này), gồm:
+ Danh sách người lao động nghỉ hưu trước tuổi theo
quy định tại khoản 1 và 2 Điều 3 Nghị định này;
+ Danh sách người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng
thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 3 Điều
3 Nghị định này;
+ Danh sách người lao động dôi dư chấm dứt hợp đồng
lao động theo quy định tại khoản 4 và 5 Điều 3 Nghị định này.
- Danh sách người lao động dôi dư được tuyển dụng lần
cuối cùng vào doanh nghiệp từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này (đối với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định này) hoặc từ ngày 26 tháng
4 năm 2002 trở về sau theo Mẫu số 06a Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này (đối với doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định này).
3. Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại chốt
danh sách lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (đối với trường
hợp sắp xếp lại theo các khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Nghị định này)
hoặc thời điểm ban hành quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể
doanh nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quyết định mở thủ tục phá sản
của Thẩm phán (đối với trường hợp sắp xếp lại theo khoản 4 và 5
Điều 1 Nghị định này).
4. Bước 4: Dự kiến thời điểm chấm dứt hợp đồng lao
động, tính toán chế độ và dự toán kinh phí giải quyết chế độ đối với người lao
động dôi dư, bao gồm:
a) Chế độ đối với người lao động nghỉ hưu trước tuổi
theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 3 Nghị định này theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Chế độ đối với người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng
thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 3 Điều
3 Nghị định này theo Mẫu số 08 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Chế độ đối với người lao động dôi dư tuyển dụng
lần cuối cùng trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng
lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này
theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này hoặc trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng
lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định này
theo Mẫu số 09a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này;
d) Chế độ đối với người lao động dôi dư tuyển dụng
lần cuối cùng từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau phải nghỉ việc và chấm dứt
hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
này theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này hoặc từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau phải nghỉ việc
và chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị
định này theo Mẫu số 10a Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này.
5. Bước 5: Tổng hợp phương án sử dụng lao động theo
Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
6. Bước 6. Phối hợp với tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở tổ chức đối thoại tại nơi làm việc hoặc Hội nghị người lao động
để lấy ý kiến về phương án sử dụng lao động.
7. Bước 7: Hoàn thiện phương án sử dụng lao động
trình cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
8. Bước 8. Sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án sắp xếp lại, doanh nghiệp xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động,
rà soát danh sách và chế độ của từng người lao động; công khai phương án sử dụng
lao động trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt; trường hợp có sự
thay đổi so với phương án sử dụng lao động đã được phê duyệt, doanh nghiệp tính
toán lại và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh.
PHỤ LỤC II
HỆ THỐNG BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 97/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ)
TT
|
Nội dung
|
Mẫu số 01
|
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp tại thời điểm ...
|
Mẫu số 02
|
Danh sách lao động tiếp tục được sử dụng sau khi
sắp xếp lại tại thời điểm ...
|
Mẫu số 03
|
Danh sách lao động nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng
lao động tại thời điểm ...
|
Mẫu số 04
|
Danh sách lao động nghỉ hưu tại thời điểm ...
|
Mẫu số 05
|
Danh sách lao động tuyển dụng trước ngày 21 tháng
4 năm 1998 dôi dư tại thời điểm ...
(áp dụng đối với trường hợp cổ phần hóa, bán toàn
bộ doanh nghiệp, chuyển thành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp)
|
Mẫu số 05a
|
Danh sách lao động tuyển dụng trước ngày 26 tháng
4 năm 2002 dôi dư tại thời điểm ...
(áp dụng đối với trường hợp giải thể, phá sản)
|
Mẫu số 06
|
Danh sách lao động tuyển dụng từ ngày 21 tháng 4
năm 1998 trở về sau dôi dư tại thời điểm ...
(áp dụng đối với trường hợp cổ phần hóa, bán toàn
bộ doanh nghiệp, chuyển thành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp)
|
Mẫu số 06a
|
Danh sách lao động tuyển dụng từ ngày 26 tháng 4
năm 2002 trở về sau dôi dư tại thời điểm ...
(áp dụng đối với trường hợp giải thể, phá sản)
|
Mẫu số 07
|
Chế độ đối với lao động dôi dư nghỉ hưu trước tuổi
tại thời điểm ...
|
Mẫu số 08
|
Chế độ đối với lao động dôi dư đủ tuổi nghỉ hưu
nhưng thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm ...
|
Mẫu số 09
|
Chế độ đối với lao động tuyển dụng trước ngày 21 tháng
4 năm 1998 phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động tại thời điểm ...
(áp dụng đối với trường hợp cổ phần hóa, bán toàn
bộ doanh nghiệp, chuyển thành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp)
|
Mẫu số 09a
|
Chế độ đối với lao động tuyển dụng trước ngày 26
tháng 4 năm 2002 phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động tại thời điểm
...
(áp dụng đối với trường hợp giải thể, phá sản)
|
Mẫu số 10
|
Chế độ đối với lao động tuyển dụng từ ngày 21
tháng 4 năm 1998 trở về sau phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động tại
thời điểm ...
(áp dụng đối với trường hợp cổ phần hóa, bán toàn
bộ doanh nghiệp, chuyển thành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp)
|
Mẫu số 10a
|
Chế độ đối với lao động tuyển dụng từ ngày 26
tháng 4 năm 2002 trở về sau phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động tại
thời điểm ...
(áp dụng đối với trường hợp giải thể, phá sản)
|
Mẫu số 11
|
Phương án sử dụng lao động
|
Mẫu số 12
|
Báo cáo kết quả giải quyết lao động dôi dư tính đến
ngày ... tháng ... năm ...
|
Mẫu số 13
|
Báo cáo kết quả giải quyết lao động dôi dư năm
...
|
Mẫu số 14
|
Báo cáo kết quả thu bảo hiểm xã hội và giải quyết
chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với người lao động dôi dư năm ...
|
Mẫu
số 01
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày/tháng/ năm
sinh
|
Chức danh/ công
việc đang làm
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ/ bậc lương hiện hưởng
|
Ngày/tháng/ năm
được tuyển lần cuối cùng vào doanh nghiệp
|
Loại hợp đồng
lao động (HĐLĐ)
|
Tiền lương theo
HĐLĐ (đồng)
|
Tình trạng làm
việc
01. Đang làm việc theo HĐLĐ
02. Đang phải ngừng việc
03. Đang nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản;
TNLĐ, BNN
04. Đang nghỉ việc không hưởng lương
05. Đang tạm hoãn thực hiện HĐLĐ
|
Thời điểm bắt đầu
ngừng việc/ nghỉ việc/ tạm hoãn thực hiện HĐLĐ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: hướng dẫn này được áp dụng
chung cho các biểu mẫu ban hành kèm theo Nghị định này:
- (1) Thời điểm: ghi theo thời điểm chốt danh sách
lao động quy định tại bước 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Cột 4: Ghi trình độ cao nhất (sau đại học, đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, sơ cấp) hoặc ghi bậc lương hiện hưởng theo
tháng, bảng lương của doanh nghiệp.
- Cột 5: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm được tuyển dụng
vào doanh nghiệp (trường hợp trước đó có thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì ghi thời
điểm tuyển dụng vào doanh nghiệp trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách hoặc
chuyển đổi).
- Cột 6: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
ký hiệu (A); xác định thời hạn không quá 36 tháng ký hiệu (B); giao kết bằng lời
nói được ghi ký hiệu (C); tuyển dụng theo chế độ biên chế nhà nước, nhưng chưa
chuyển sang ký hợp đồng lao động được ghi ký hiệu (D); không thuộc đối tượng ký
hợp đồng lao động ghi ký hiệu là (K). Đối với người đại diện phần vốn của doanh
nghiệp thì ghi loại hợp đồng lao động đang tạm hoãn.
- Cột 7: Tiền lương (gồm: mức lương theo công việc
hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác) ghi trong hợp đồng lao
động.
- Cột 9: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm người lao động
bắt đầu ngừng việc, nghỉ việc, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.
- Cột 10: Ghi cụ thể lý do ngừng việc, nghỉ việc, tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động.
Mẫu
số 02
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu
số 01
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ/ bậc lương hiện hưởng
|
Chức danh/ công
việc đang làm
|
Chức danh/ công
việc dự kiến sau sắp xếp lại
|
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. LAO ĐỘNG TIẾP TỤC SỬ DỤNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LAO ĐỘNG ĐƯỢC ĐÀO TẠO LẠI ĐỂ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG LÀM VIỆC KHÔNG TRỌN
THỜI GIAN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột 7 và 8: ghi theo thời gian
tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm xã hội.
Mẫu
số 03
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu
số 01
|
Ngày/tháng/ năm
sinh
|
Thời gian làm
việc thực tế tại doanh nghiệp
|
Thời gian làm
việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
|
Lý do chấm dứt
HĐLĐ
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Cột 6, 7: áp dụng đối với
người lao động chuyển đến làm việc tại doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại trước
ngày 01 tháng 01 năm 1995.
- Cột 10: Ghi lý do chấm dứt hợp đồng lao động theo
các khoản tại Điều 34 Bộ luật Lao động (ví
dụ: hết hạn hợp đồng lao động ghi là 1; hoàn thành công việc theo hợp đồng lao
động ghi là 2, v.v...).
Mẫu
số 04
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu
số 01
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Chức danh/ công
việc đang làm
|
Đơn vị (phòng,
ban, phân xưởng)
|
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
|
Thời điểm dự kiến
nghỉ hưu (ngày/tháng/năm)
|
Nơi ở khi nghỉ
hưu
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
DANH SÁCH LAO ĐỘNG TUYỂN DỤNG TRƯỚC NGÀY 21 THÁNG
4 NĂM 1998 DÔI DƯ
TẠI THỜI ĐIỂM ...(1)...
(Áp dụng đối với trường hợp cổ phần hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp, chuyển thành
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu
số 01
|
Ngày/tháng/ năm
sinh
|
Ngày/tháng/năm
được tuyển lần cuối cùng vào doanh nghiệp
|
Thời gian làm
việc thực tế tại doanh nghiệp
|
Thời gian làm
việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I. NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU NHƯNG THIẾU THỜI GIAN
ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. PHẢI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05a
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu
số 01
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Ngày/tháng/năm
được tuyển lần cuối cùng vào doanh nghiệp
|
Thời gian làm
việc thực tế tại doanh nghiệp
|
Thời gian làm
việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I. NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU NHƯNG THIẾU THỜI GIAN
ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. PHẢI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu
số 01
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Ngày/tháng/năm
được tuyển lần cuối cùng vào doanh nghiệp
|
Thời gian làm
việc thực tế tại doanh nghiệp
|
Thời gian làm
việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06a
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu
số 01
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Ngày/tháng/năm
được tuyển lần cuối cùng vào doanh nghiệp
|
Thời gian làm
việc thực tế tại doanh nghiệp
|
Thời gian làm
việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu số 01
|
Ngày/tháng/ năm sinh
|
Thời gian đã đóng BHXH
|
Thời gian đã đóng BHXH làm tròn (năm)
|
Tiền lương tháng đóng BHXH được tính bình quân của 05
năm cuối trước khi nghỉ việc (đồng/tháng)
|
Số năm về hưu trước tuổi (năm)
|
Tiền trợ cấp 03 tháng lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước
tuổi (đồng)
|
Tiền hỗ trợ 0,4 mức lương tối thiểu tháng tính bình
quân cho mỗi năm làm việc có đóng BHXH (đồng)
|
Tiền hỗ trợ 0,2 mức lương tối thiểu tháng tính bình
quân cho mỗi năm làm việc có đóng BHXH (đồng)
|
Tổng tiền được nhận (đồng)
|
Nơi ở khi nghỉ hưu
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I. Lao động dôi
dư có tuổi thấp hơn từ đủ 01 tuổi đến đủ 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
(=9+10)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
II. Lao động dôi
dư có tuổi thấp hơn dưới 01 tuổi so với tuổi nghỉ hưu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
(=11)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Cột 9 = cột 7 x cột 8 x 3
tháng; trong đó cột 8 tính theo năm đủ 12 tháng (không tính tháng lẻ).
- Cột 10 = 0,4 x (bình quân của tất cả các mức
lương tối thiểu tháng theo vùng) x cột 6; trong đó cột 6 làm tròn năm theo
nguyên tắc quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định này.
- Cột 11 = 0,2 x (bình quân của tất cả các mức
lương tối thiểu tháng theo vùng) x cột 6; trong đó cột 6 làm tròn năm theo
nguyên tắc quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định này.
Mẫu
số 08
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu
số 01
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Thời gian đã
đóng BHXH
|
Số tháng còn
thiếu chưa đóng BHXH
|
Tiền lương
tháng làm căn cứ đóng BHXH (đồng)
|
Tổng số tiền Nhà
nước đóng cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất (đồng)
|
Nơi ở khi nghỉ
hưu
|
Nam
|
Nữ
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột 8 = cột 6 x cột 7 x tỷ lệ
% đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất của người lao động và người sử dụng lao động.
Mẫu
số 09
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu số 01
|
Ngày/ tháng/ năm được tuyển lần cuối vào doanh nghiệp
|
Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước
đó (nếu có)
|
Thời gian làm việc thực tế tại doanh nghiệp
|
Tổng thời gian đã làm việc thực tế
|
Thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian đã được doanh nghiệp trả trợ cấp thôi việc,
mất việc làm (nếu có)
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm tròn
(năm)
|
Thời gian làm việc để tính khoản tiền hỗ trợ
|
Thời gian làm việc để tính khoản tiền hỗ trợ làm tròn
(năm)
|
Tiền lương bình quân 06 tháng liền kề theo HĐLĐ trước
khi nghỉ việc (đồng)
|
Trợ cấp mất việc làm (đồng)
|
Tiền hỗ trợ 0,05 mức lương tối thiểu tháng tính bình
quân cho mỗi năm làm việc (đồng)
|
Tổng tiền trợ cấp, hỗ trợ được nhận (đồng)
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
=(3+5)
|
=(4+6)
|
|
|
|
|
=(7-9-11)
|
=(8-10-12)
|
|
|
|
|
|
=(15*19)
|
|
=(20+21)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột 3, 4: áp dụng đối với
người lao động chuyển đến làm việc tại doanh nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm
1995 và xác định theo quy định của Bộ luật Lao
động và các văn bản hướng dẫn.
- Cột 18: được xác định theo khoản
4 Điều 6 Nghị định này.
- Cột 21 = 0,05 x (bình quân của tất cả các mức
lương tối thiểu tháng theo vùng) x cột 18.
Mẫu
số 09a
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu số 01
|
Ngày/ tháng/ năm được tuyển lần cuối vào doanh nghiệp
|
Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước
đó (nếu có)
|
Thời gian làm việc thực tế tại doanh nghiệp
|
Tổng thời gian đã làm việc thực tế
|
Thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian đã được doanh nghiệp trả trợ cấp thôi việc,
mất việc làm (nếu có)
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc làm tròn
(năm)
|
Thời gian làm việc để tính khoản tiền hỗ trợ
|
Thời gian làm việc để tính khoản tiền hỗ trợ làm tròn
(năm)
|
Tiền lương bình quân 06 tháng liền kề theo HĐLĐ trước
khi nghỉ việc (đồng)
|
Trợ cấp thôi việc (đồng)
|
Tiền hỗ trợ 0,2 tháng lương theo hợp đồng lao động
cho mỗi năm làm việc (đồng)
|
Tổng tiền trợ cấp, hỗ trợ được nhận (đồng)
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
=(3+5)
|
=(4+6)
|
|
|
|
|
=(7-9-11)
|
=(8-10-12)
|
|
|
|
|
|
=(15*19)*1/2
|
|
=(20+21)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Cột 3, 4: áp dụng đối với
người lao động chuyển đến làm việc tại doanh nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm
1995 và xác định theo quy định của Bộ luật Lao
động và các văn bản hướng dẫn.
- Cột 18: được xác định theo khoản
4 Điều 6 Nghị định này.
- Cột 21 = 0,2 x (tiền lương tháng theo hợp đồng
lao động) x cột 18.
Mẫu
số 10
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu số 01
|
Ngày/ tháng/ năm được tuyển lần cuối vào doanh nghiệp
|
Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước
đó (nếu có)
|
Thời gian làm việc thực tế tại doanh nghiệp
|
Tổng thời gian đã làm việc thực tế
|
Thời gian tham bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian đã được doanh nghiệp trả trợ cấp thôi việc,
mất việc làm (nếu có)
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm tròn
(năm)
|
Tiền lương bình quân 06 tháng liền kề theo HĐLĐ trước
khi nghỉ việc (đồng)
|
Tổng tiền trợ cấp mất việc làm (đồng)
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
|
|
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
=(3+5)
|
=(4+6)
|
|
|
|
|
=(7-9-11)
|
=(8-10-12)
|
|
|
=(15*16)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột 3, 4: áp dụng đối với
người lao động chuyển đến làm việc tại doanh nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm
1995 và xác định theo quy định của Bộ luật Lao
động và các văn bản hướng dẫn.
Mẫu
số 10a
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở Mẫu số 01
|
Ngày/ tháng/ năm được tuyển lần cuối vào doanh nghiệp
|
Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước
đó (nếu có)
|
Thời gian làm việc thực tế tại doanh nghiệp
|
Tổng thời gian đã làm việc thực tế
|
Thời gian tham bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian đã được doanh nghiệp trả trợ cấp thôi việc,
mất việc làm (nếu có)
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc làm tròn
(năm)
|
Tiền lương bình quân 06 tháng liền kề theo HĐLĐ trước
khi nghỉ việc (đồng)
|
Tổng tiền trợ cấp thôi việc (đồng)
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
=(3+5)
|
=(4+6)
|
|
|
|
|
=(7-9-11)
|
=(8-10-12)
|
|
|
=(15*16)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột 3, 4: áp dụng đối với
người lao động chuyển đến làm việc tại doanh nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm
1995 và xác định theo quy định của Bộ luật Lao
động và các văn bản hướng dẫn.
Mẫu
số 11
I. Đặc điểm chung
- Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
- Ngày/tháng/năm thành lập:
..............................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh chính:
...............................................................................
- Hình thức chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại:
........................................................................
- Thuận lợi:
........................................................................................................................
- Khó khăn: .......................................................................................................................
II. Phương án sử dụng lao động
1. Lao động trước khi sắp xếp
Tổng số lao động thường xuyên: …………. người, trong
đó nữ: ..................... người.
Trong đó:
a) Số lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động:
.................................. người.
b) Số lao động đang ngừng việc:
.................................................................. người.
c) Số lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội: ....................... người.
d) Số lao động đang nghỉ việc không hưởng lương:
....................................... người.
đ) Số lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động: ......................... người.
Trong đó: Số lao động là người đại diện phần vốn của
doanh nghiệp: ............. người.
2. Phương án sử dụng lao động
a) Số lao động tiếp tục sử dụng tại doanh nghiệp
sau khi sắp xếp lại: ............. người,
trong đó nữ: ……………………….người.
Trong đó:
- Số lao động tiếp tục sử dụng: .....................................................................
người.
- Số lao động được đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử
dụng (nếu có): ............... người.
- Số lao động chuyển sang làm việc không trọn thời
gian (nếu có): .................. người.
b) Số lao động chấm dứt hợp đồng lao động:
............................................... người.
c) Số lao động được tuyển dụng lần cuối cùng trước
ngày 21 tháng 4 năm 1998 (đối với doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, bán toàn
bộ doanh nghiệp, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách) không bố
trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động hoặc trước ngày 26 tháng 4
năm 2002 (đối với doanh nghiệp thực hiện giải thể, phá sản): …….. người, trong
đó nữ: ………….. người.
Trong đó:
- Số lao động nghỉ hưu trước tuổi:
................................................................. người.
- Số lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời
gian đóng bảo hiểm xã hội: ... người.
- Số lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động:
.......................................... người.
d) Số lao động được tuyển dụng lần cuối cùng từ
ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau (đối với doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách) không bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ
ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau (đối với doanh nghiệp thực hiện giải thể,
phá sản): …………. người, trong đó nữ: ……………… người.
3. Kinh phí dự kiến
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính sách:
................................................... đồng.
Trong đó:
a) Thực hiện chế độ đối với lao động dôi dư nghỉ
hưu trước tuổi (Mẫu số 07): ………….. đồng.
b) Thực hiện chế độ đối với lao động đủ tuổi nghỉ
hưu nhưng thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 08): …………………….. đồng.
c) Thực hiện chế độ đối với lao động tuyển dụng lần
cuối cùng trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 đối với doanh nghiệp thực hiện cổ phần
hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách (Mẫu số 09) không bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động
hoặc trước ngày 26 tháng 4 năm 2002 đối với doanh nghiệp thực hiện giải thể,
phá sản (Mẫu số 09a): ……… đồng.
d) Thực hiện chế độ đối với lao động được tuyển dụng
lần cuối cùng từ ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau đối với doanh nghiệp thực
hiện cổ phần hóa, bán toàn bộ doanh nghiệp, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách (Mẫu số 10) không bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 trở về sau đối với doanh nghiệp thực hiện
giải thể, phá sản (Mẫu số 10a): ……………… đồng.
4. Nguồn kinh phí đảm bảo
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính sách:
................................................... đồng.
Trong đó:
a) Nguồn từ tiền bán cổ phần/bán doanh nghiệp:
............................................ đồng.
b) Chi phí của doanh nghiệp:
......................................................................... đồng.
c) Ngân sách nhà nước: ................................................................................
đồng.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
PHÊ DUYỆT CỦA CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
STT
|
Tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp
|
Loại lan động
|
Phương án được duyệt
|
Kết quả thực hiện
|
Số lao động
|
Kinh phí (ngàn đồng)
|
Số lao động
|
Kinh phí (ngàn đồng)
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Thu từ bán cổ phần/bán doanh nghiệp
|
Chi phí của doanh nghiệp
|
Ngân sách nhà nước
|
Nguồn khác
|
Thu từ bán cổ phần/bán doanh nghiệp
|
Chi phí của doanh nghiệp
|
Ngân sách nhà nước
|
Nguồn khác
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Trước 21/4/1998 (hoặc trước ngày 26/4/2002)
|
1. Nghỉ hưu trước độ
tuổi quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đủ tuổi nghỉ hưu
nhưng thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phải chấm dứt hợp
đồng lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ 21/4/1998 (hoặc
26/4/2002) trở về sau phải chấm dứt hợp đồng lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 13
STT
|
Tên doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại
|
Hình thức sắp xếp lại
|
Phương án được duyệt
|
Kết quả thực hiện
|
Số lao động dôi dư
|
Kinh phí (ngàn đồng)
|
Số lao động dôi dư
|
Kinh phí (ngàn đồng)
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Thu từ bán cổ phần/bán doanh nghiệp
|
Chi phí của doanh nghiệp
|
Ngân sách nhà nước
|
Nguồn khác
|
Thu từ bán cổ phần/bán doanh nghiệp
|
Chi phí của doanh nghiệp
|
Ngân sách nhà nước
|
Nguồn khác
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột C: ghi theo hình thức sắp
xếp lại quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Mẫu
số 14
STT
|
Tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương
|
Số doanh nghiệp
thực hiện sắp xếp lại
|
Theo phương án
được duyệt
|
Kết quả thực hiện
|
Số lao động dôi
dư nghỉ hưu trước độ tuổi quy định
|
Lao động dôi dư
đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
|
Số lao động dôi
dư nghỉ hưu trước độ tuổi quy định
|
Lao động dôi dư
đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
|
Số người
|
Đóng một lần
cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất
|
Số người
|
Đóng một lần cho
số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất
|
Số tháng còn
thiếu
|
Số tiền phải
đóng (đồng)
|
Số tháng còn
thiếu đã thu
|
Số tiền đã thu (đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng …. năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|