BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 05 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM
TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA
DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Hải
quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi
một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh
nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong
việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, đại lý, dự án được áp
dụng chế độ ưu tiên; thủ tục thẩm định, công nhận, tạm đình chỉ, đình
chỉ, chế độ quản lý đối với doanh nghiệp, đại lý và dự án được
áp dụng chế độ ưu tiên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
2. Đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để thực
hiện dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến
trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản.
4. Cơ quan hải quan, cơ quan thuế.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Doanh nghiệp ưu tiên” là doanh nghiệp xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa được cơ quan hải quan công nhận là doanh
nghiệp ưu tiên.
2. “Đại lý ưu tiên” là doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan được cơ quan hải quan công nhận
là doanh nghiệp ưu tiên.
3. “Dự án ưu tiên” là dự án đầu tư trọng
điểm được Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang
trong giai đoạn xây dựng cơ bản và được cơ quan hải quan công nhận áp
dụng chế độ ưu tiên.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế
độ ưu tiên
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp
ưu tiên hoặc dự án ưu tiên hoặc do đại lý ưu tiên đứng tên trên tờ khai
được áp dụng chế độ ưu tiên về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan quy định tại Thông tư này đối với tất cả các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu,
ở tất cả các đơn vị hải quan trong toàn quốc.
2. Ngoài các ưu tiên được quy định tại Thông tư
này, doanh nghiệp ưu tiên còn được hưởng các ưu tiên khác trong lĩnh vực quản
lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Chương II
CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
Điều 5. Miễn kiểm tra chứng từ,
miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
1. Miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải
quan, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải
quan, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để
đánh giá sự tuân thủ pháp luật. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc
kiểm tra ngẫu nhiên quy định tại Điều này.
2. Việc kiểm tra thực tế hàng
hóa phải được thực hiện bằng máy soi.
a. Đối với doanh nghiệp chế xuất, việc kiểm
tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện khi có dấu hiệu
vi phạm pháp luật hải quan.
b. Đối với doanh nghiệp khác, tỷ lệ kiểm tra
ngẫu nhiên không quá 0,5% trên tổng số tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu của doanh
nghiệp.
Điều 6. Thông quan bằng tờ khai
chưa hoàn chỉnh
1. Được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan
chưa hoàn chỉnh trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải
quan. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, người khai hải
quan cập nhật dữ liệu và các chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan theo
quy định tại Điều 24 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 vào hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của cơ quan hải quan.
2. Trường hợp hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan
hải quan gặp sự cố hoặc tạm dừng hoạt động, doanh nghiệp được làm thủ tục hải
quan bằng Tờ khai giấy (mẫu 01/DNUT ban hành kèm
theo Thông tư này), trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ
khai, người khai hải quan nộp bộ hồ sơ hải quan hoàn chỉnh cho Chi cục Hải quan
nơi doanh nghiệp mở tờ khai. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp ưu tiên mở tờ
khai hướng dẫn doanh nghiệp ưu tiên cập nhật dữ liệu tờ khai hải quan.
Điều 7. Ưu tiên thứ tự làm thủ
tục hải quan
1. Được cơ quan hải quan ưu tiên kiểm tra thực tế
hàng hóa trước bằng máy soi đối với trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá
tuân thủ khai báo hải quan.
2. Trường hợp doanh nghiệp gặp vướng mắc trong
khâu thông quan, Chi cục Hải quan có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp
bằng văn bản trong thời gian 8 (tám) giờ làm việc kể từ thời điểm
phát sinh vướng mắc.
3. Được cơ quan hải quan ưu
tiên kiểm tra trước, giám sát trước trong khâu giám sát hải quan.
4. Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu xem hàng hóa
trước hoặc lấy mẫu thì được ưu tiên làm thủ tục xem hàng trước, lấy mẫu trước.
5. Được cơ quan kinh doanh cảng,
kho bãi ưu tiên xếp dỡ, giao nhận hàng hóa trước.
Điều 8. Kiểm tra chuyên ngành
1. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành
thì cơ quan hải quan chấp nhận khai báo của doanh nghiệp về việc hàng hóa đã
đáp ứng quy định chuyên ngành để thông quan. Doanh nghiệp có trách nhiệm
lưu trữ đầy đủ kết quả kiểm tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền, xuất trình khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan
hải quan.
2. Doanh nghiệp được đưa hàng hóa nhập khẩu về kho
của doanh nghiệp để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành.
3. Trường hợp cần lấy mẫu để kiểm tra thì được ưu
tiên lấy mẫu hàng hóa trước.
Điều 9. Thủ tục thuế
1. Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau. Hồ sơ đề nghị
hoàn thuế, thủ tục hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015. Căn cứ trên kết
quả tự tính toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan kiểm tra tính phù hợp về hồ
sơ. Thời gian ra quyết định hoàn thuế không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
2. Được nộp báo cáo quyết toán đối với hàng
hóa nhập gia công, nhập sản xuất xuất khẩu trong thời gian 90 (chín
mươi) ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp. Căn
cứ báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, cơ quan hải quan nhập dữ
liệu vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định và
thực hiện kiểm tra sau.
3. Việc kiểm tra đối với các trường hợp nêu
tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
4. Được ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 10. Thủ tục xuất nhập khẩu
tại chỗ
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
nguyên liệu, linh kiện, phụ tùng phục vụ sản xuất của doanh nghiệp mua từ kho
ngoại quan được thực hiện nhập khẩu hàng hóa trước, khai hải quan sau. Thủ tục
hải quan thực hiện như khoản 6 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015.
Điều 11. Kiểm
tra sau thông quan
1. Được ưu tiên miễn kiểm tra sau
thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp
luật.
2. Cơ quan hải
quan kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan không quá 1
lần trong 3 năm liên tục trên cơ sở quản lý rủi ro kể từ ngày được Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên trừ trường
hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
quyết định việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.
Chương III
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
Điều 12. Điều kiện
tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
Trong thời hạn 02 (hai) năm liên tục,
gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế,
hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau:
1. Các hành vi trốn thuế, gian lận
thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
2. Các hành vi vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục
trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương;
3. Đối với đại lý làm thủ tục hải
quan, số tờ khai hải quan đại lý làm thủ tục đứng tên bị xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hải quan, lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục
trưởng Chi cục Hải quan và chức danh tương đương không vượt quá tỷ lệ 0,5% tính
trên tổng số tờ khai đã làm thủ tục hải quan.
4. Không nợ thuế quá hạn theo quy
định.
Điều 13. Điều kiện
về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
1. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất nhập
khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên.
2. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên.
3. Doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam từ 30 triệu
USD/năm trở lên.
4. Đại lý thủ tục hải quan: số tờ
khai hải quan đã làm thủ tục hải quan đứng tên đại lý trong năm đạt từ 20.000 tờ
khai/năm trở lên.
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này là kim ngạch bình quân của
02 (hai) năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị
xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác.
5. Không áp dụng điều kiện kim ngạch
xuất khẩu, nhập khẩu đối với các doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp
giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.
Điều 14. Điều kiện
về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử
Thực hiện thủ tục hải quan điện tử,
thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp đảm bảo yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.
Điều 15. Điều kiện
về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thực hiện thanh toán đối với các lô
hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng theo quy định của ngân hàng nhà nước.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan số tài khoản, danh
sách các ngân hàng giao dịch.
Điều 16. Điều kiện
về hệ thống kiểm soát nội bộ
Doanh nghiệp đạt điều kiện về hệ
thống kiểm soát nội bộ nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp thực hiện và duy trì
các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp;
2. Doanh nghiệp có các biện pháp,
phương tiện, quy trình kiểm soát nội bộ đảm bảo an ninh an toàn dây
chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
a. Theo dõi quá trình vận chuyển
hàng hóa từ doanh nghiệp đến cảng và từ cảng về doanh nghiệp;
b. Kiểm tra an toàn container
trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải;
c. Giám sát tại các vị trí quan
trọng: Khu vực tường rào, cổng ra vào, kho bãi, khu vực sản xuất, khu
vực hành chính;
d. Phân quyền công nhân viên di
chuyển, làm việc tại các khu vực phù hợp với nhiệm vụ;
đ. Kiểm soát an ninh hệ thống
công nghệ thông tin;
e. An ninh nhân sự.
Điều 17. Điều kiện chấp hành tốt
pháp luật về kế toán, kiểm toán
1. Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định
của Bộ Tài chính;
2. Báo cáo tài chính hàng năm phải được
kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm
toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về
báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý
kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
Chương IV
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, CÔNG
NHẬN, TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận
doanh nghiệp ưu tiên
1. Doanh nghiệp có yêu cầu được
áp dụng chế độ ưu tiên, tự đối chiếu với các điều kiện quy định tại Thông tư
này, có hồ sơ gửi Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (dưới đây gọi là Cục Hải quan tỉnh, thành phố) nơi doanh nghiệp có trụ sở
chính đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên. Hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản đề nghị theo mẫu 02a/DNUT ban hành kèm Thông tư này: 01 bản
chính;
b. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;
c. Báo cáo kiểm toán trong 02 (hai) năm tài
chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;
d. Bản kết luận thanh tra trong 02 (hai) năm
gần nhất (nếu có): 01 bản chụp;
đ. Bản mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của
doanh nghiệp trong đó mô tả đầy đủ quy trình quản lý, giám sát, kiểm
soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát an
ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
doanh nghiệp: 01 bản chính;
e. Các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng
chỉ chất lượng (nếu có): 01 bản chụp.
2. Đối với dự án đầu tư trọng điểm được Thủ
tướng Chính phủ có ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn
xây dựng cơ bản, chủ đầu tư có hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan đề nghị áp
dụng chế độ ưu tiên. Hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên và cam
kết triển khai dự án đúng tiến độ theo mẫu
02b/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính;
b. Giấy chứng nhận đầu tư, Giải trình kinh tế kỹ
thuật: 01 bản chụp.
Điều 19. Kiểm tra điều kiện
công nhận doanh nghiệp ưu tiên
1. Kiểm tra hồ sơ
Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ,
hợp pháp, hợp lệ hồ sơ doanh nghiệp nộp theo quy định tại khoản
1 Điều 18 Thông tư này; đối chiếu thông tin doanh nghiệp cung cấp, thông
tin thu thập về doanh nghiệp trên địa bàn quản lý với điều kiện áp dụng chế độ
ưu tiên quy định tại Chương III Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện áp
dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có văn bản trả
lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng.
2. Kiểm tra thực tế tại doanh
nghiệp
a. Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp
đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Cục Hải quan tỉnh,
thành phố tổ chức thực hiện kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp. Nội dung kiểm
tra thực tế gồm:
a.1. Kiểm tra thông tin khai báo của doanh
nghiệp tại hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên;
a.2. Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế với báo
cáo kết quả kiểm tra hồ sơ;
a.3. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người
khai hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật nếu trong thời gian
24 (hai mươi tư) tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp
có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp chưa được
kiểm tra sau thông quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật
thuế.
Thời gian kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp, dự án
tối đa 10 (mười) ngày làm việc, không bao gồm thời gian xử lý kết luận
kiểm tra sau thông quan đối với trường hợp phải kiểm tra sau thông quan
tại trụ sở người khai hải quan.
b. Kết thúc kiểm tra thực tế, bao gồm cả thời gian
kiểm tra sau thông quan (nếu có), trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, đơn vị
hải quan thực hiện kiểm tra lập Báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế
gửi Tổng cục Hải quan.
Điều 20. Quyết định công nhận
doanh nghiệp ưu tiên
1. Căn cứ báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành
phố, dữ liệu ngành hải quan, các thông tin thu thập khác và kết quả xác minh
thông tin bổ sung (nếu có), trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng các điều kiện
áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do
không đáp ứng.
2. Trường hợp doanh nghiệp đáp
ứng các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký Quyết định công nhận doanh
nghiệp ưu tiên (mẫu 03/DNUT ban hành kèm theo
Thông tư này).
Điều 21. Tạm đình chỉ áp dụng
chế độ ưu tiên
1. Trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện trách nhiệm
theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan khi đã được cơ quan
hải quan thông báo thì cơ quan hải quan tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày (Quyết định tạm đình chỉ theo mẫu 04/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Trong thời hạn tạm đình chỉ, doanh nghiệp
ưu tiên thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan,
khắc phục sai sót (nếu có), cơ quan hải quan hủy Quyết định tạm đình
chỉ áp dụng chế độ ưu tiên (Quyết định hủy Quyết định tạm đình chỉ
theo mẫu 05/DNUT ban hành kèm theo Thông tư
này).
Điều 22. Đình chỉ áp dụng chế
độ ưu tiên
1. Doanh nghiệp bị đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
trong các trường hợp sau:
a. Doanh nghiệp không còn đáp ứng một trong các điều
kiện để áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Chương III Thông tư này;
b. Hết thời hạn tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
mà doanh nghiệp không thực hiện các quy định tại Điều 45 Luật Hải
quan;
c. Doanh nghiệp đề nghị dừng áp dụng chế độ ưu
tiên.
2. Trường hợp doanh nghiệp đã bị đình chỉ áp dụng
chế độ ưu tiên thì trong 02 (hai) năm tiếp theo, doanh nghiệp không được Tổng cục
Hải quan xem xét, công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
3. Quyết định đình chỉ theo mẫu 06/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương V
THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN,
TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ
QUAN LIÊN QUAN
Điều 23. Thẩm quyền công nhận,
tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công
nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên.
Điều 24. Trách nhiệm của
cơ quan liên quan
1. Cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký có
trách nhiệm phối hợp với cơ quan hải quan đánh giá việc tuân thủ pháp luật về
thuế nội địa, việc thực hiện thủ tục thuế điện tử, thực hiện nghĩa vụ nộp các
khoản thuế nội địa của doanh nghiệp.
2. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan hải quan, cơ quan thuế có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản.
Chương VI
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ƯU
TIÊN
Điều 25. Trách nhiệm quản lý của
cơ quan hải quan
Định kỳ 03 (ba) năm Tổng cục Hải quan đánh giá
các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên, đánh giá tuân thủ pháp luật
hải quan, pháp luật thuế để tự động gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên
cho doanh nghiệp ưu tiên; kiểm tra việc hoàn thuế, kiểm tra báo cáo
quyết toán (nếu có) trên cơ sở quản lý rủi ro theo khoản 3
Điều 9 Thông tư này.
Điều 26. Trách nhiệm của doanh
nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên
1. Tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật về
thuế, pháp luật về kế toán, kiểm toán.
2. Thực hiện chế độ báo cáo hàng quý (theo mẫu 07/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này) bằng
phương thức điện tử gửi Tổng cục Hải quan.
3. Trong thời gian 90 (chín
mươi) ngày sau khi kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp cung cấp cho cơ
quan hải quan báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán của năm trước.
4. Thực hiện việc tự kiểm tra, phát hiện, khắc phục
sai sót, báo cáo cơ quan hải quan; duy trì các điều kiện doanh nghiệp ưu tiên.
5. Khi được cơ quan hải quan thông báo những sai
sót hoặc những vấn đề chưa rõ trong hồ sơ hải quan, doanh nghiệp có trách nhiệm
kiểm tra, báo cáo đầy đủ, kịp thời những vấn đề cơ quan hải quan thông báo.
6. Thông báo cho Tổng cục Hải quan danh sách Đại lý
làm thủ tục hải quan cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ quy định
tại Thông tư này chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị hải quan thực hiện.
2. Tất cả các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có
liên quan có trách nhiệm thi hành, thực hiện Thông tư này.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ
ngày ký.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 và Thông tư số 133/2013/TT-BTC ngày 24/9/2013 của Bộ Tài
chính.
3. Doanh nghiệp đã được công nhận là doanh nghiệp
ưu tiên theo quy định tại Thông tư số
86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 và Thông tư số 133/2013/TT-BTC ngày 24/9/2013 của Bộ Tài
chính được tiếp tục áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Mẫu
01/DNUT
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:
Chi cục Hải quan cửa khẩu:
|
Ngày đăng ký:
|
Số tờ khai tham chiếu:
|
Loại hình XNK:
|
1. Người xuất khẩu:
|
MST
|
4. Số vận đơn:
|
Địa chỉ
|
5. Số hợp đồng:
|
2. Người nhập khẩu:
|
MST
|
6. Số hóa đơn:
|
Địa chỉ
|
7. Số giấy phép:
|
3. Đại lý hải quan
|
MST
|
8. Đồng tiền thanh toán:
|
Địa chỉ
|
9. Tỷ giá:
|
10. Thông tin chung về lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu:
|
11. Lượng hàng:
|
12. Trị giá (đồng tiền thanh toán):
|
13. Cửa khẩu xuất:
|
14. Cửa khẩu nhập.
|
15. Thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lô
hàng xuất khẩu, nhập khẩu
|
Loại thuế
|
Tiền thuế
|
|
16. Thuế xuất khẩu/nhập khẩu
|
|
17. Thuế TTĐB
|
|
18. Thuế BVMT
|
|
19. Thuế GTGT
|
|
20. Tổng số tiền thuế (ô 16+17+18+19):
Bằng chữ:
|
Số TT
|
21. Số hiệu
container
|
1
2
3
4
|
|
|
|
Cộng:
|
22. Ghi chép khác
|
23. Tôi xin cam
đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo trên tờ khai
Ngày tháng năm
(Người khai hải quan ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
24. Xác nhận của hải quan giám sát
|
25. Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển
cửa khẩu
|
26. Xác nhận thông quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú
Ô 22 Ghi chép khác: văn bản thông báo kết quả kiểm
tra chuyên ngành,...
Ô 15 Thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lô
hàng xuất khẩu, nhập khẩu: Thời gian vận chuyển từ kho doanh nghiệp đến cửa khẩu
xuất (hàng xuất khẩu); thời gian vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho doanh nghiệp
(hàng nhập khẩu)
Mẫu
02a/DNUT
TÊN CÔNG TY ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số:…………………
V/v đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên
|
…, ngày … tháng
… năm…
|
Kính gửi: Cục Hải
quan ...
Tên công ty:...
Mã số thuế:...
Địa chỉ trụ sở:...
Số ĐT:...; số FAX:...
Website:...
Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư số:……;
cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai lần thay đổi
cuối cùng như ví dụ sau:
Thay đổi lần... ngày:...; cơ quan cấp:...; Nội
dung thay đổi:...)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...; cấp lần
đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
(Nếu có thay đổi, kê khai tương tự như Giấy phép
thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư)
Loại hình doanh nghiệp:...
Ngành, nghề kinh doanh:...
Đầu mối đại diện của Công ty:……; Chức vụ:…; Số điện
thoại di động:...; E- mail:...
Doanh nghiệp có hoạt động đầu tư sản xuất, gia
công, chế biến tại các quốc gia:...
Quy mô đầu tư (Tổng vốn đầu tư):...
Lĩnh vực đầu tư:...
Loại hình kinh doanh XK, NK:...
Căn cứ điều kiện doanh nghiệp quy định tại Chương
III Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định
áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám
sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, Công ty
... đã tự đánh giá, đối chiếu với quy định trên đây, nhận thấy có đủ điều kiện
để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư số
72/2015/TT-BTC. Chi tiết:
I. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của Công ty
1. Thực hiện khai hải quan:
□ Trực tiếp khai hải quan và làm các thủ tục khác
liên quan đến pháp luật hải quan
□ Thực hiện khai hải quan và làm các thủ tục khác
liên quan đến pháp luật hải quan qua đại lý hải quan
Đại lý hải quan thực hiện khai hải quan cho Công ty
(tên, mã số thuế, địa chỉ, Giấy chứng nhận đầu tư):... (Trường hợp thực hiện
khai hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan)
□ Ý kiến khác (ví dụ: vừa trực tiếp khai hải
quan vừa sử dụng đại lý khai hải quan): ...
Loại hình xuất khẩu: ...
Loại hình nhập khẩu:...
Mặt hàng xuất khẩu chính: ...
Mặt hàng nhập khẩu chính: ...
Thị trường xuất khẩu chính: ...
Thị trường nhập khẩu chính: ...
2. Hình thức thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu:
Công ty thực hiện thanh toán, giao dịch qua các
ngân hàng, tên, số hiệu tài khoản tại ngân hàng:...
II. Thống kê số liệu xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ thống kê là Khoản ... Điều ... Thông tư số
72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015.
Thời gian thống kê từ ngày ... tháng ... năm ... đến
ngày ... tháng ... năm…
(ví dụ: thời điểm thống kê là ngày dd/mm/yyyy
thì thời gian thống kê là từ ngày 01/01/(yyyy-2) đến ngày dd/mm/yyyy)
Năm báo cáo
|
Kim ngạch xuất
khẩu (USD)
|
Tổng kim ngạch
nhập khẩu
(USD)
|
Tổng kim ngạch
xuất nhập khẩu
(USD)
|
Kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
(USD)
|
Kim ngạch xuất
khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam
(USD)
|
Kim ngạch Xuất
khẩu hàng hóa khác
(USD)
|
Tổng kim ngạch
xuất khẩu
(USD)
|
20..
|
|
|
|
|
|
|
20..
|
|
|
|
|
|
|
20..
(từ 01/01/20..
đến ngày .../.../20..)
|
|
|
|
|
|
|
III. Về thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục thuế
điện tử
1. Công ty thực hiện thủ tục hải quan điện tử từ
tháng ... năm …
2. Công ty thực hiện thủ tục thuế điện tử từ tháng
... năm ...
IV. Về hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông
tin
1. Phần mềm kế toán doanh nghiệp đang sử dụng:
2. Hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin của
Công ty đáp ứng các yêu cầu sau:
□ Khai báo hải quan điện tử 24/7
□ Có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu
□ Đáp ứng yêu cầu báo cáo điện tử của cơ quan hải
quan
□ Đáp ứng yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan
□ Các yêu cầu khác: ...
V. Về tuân thủ pháp luật hải quan
Trong 24 tháng trở về trước (tính từ ngày ... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ
tốt pháp luật hải quan. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định
..., Luật...
Số lần Công ty ... bị cơ quan hải quan xử phạt vi
phạm (nếu có):
(Kê theo từng quyết định xử phạt)
Quyết định xử phạt số:
|
Ngày:
|
Cơ quan xử phạt:
Hành vi vi phạm:
Số tiền bị xử phạt:
Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
|
VI. Về tuân thủ pháp luật thuế
Trong 24 tháng trở về trước (tính từ ngày … tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ
tốt pháp luật thuế. Căn cứ đánh giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định …,
Luật...
Số lần Công ty ... bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm
(nếu có):
(Kê theo từng quyết định xử phạt)
Quyết định xử phạt số:
|
Ngày:
|
Cơ quan xử phạt:
Hành vi vi phạm:
Số tiền bị xử phạt:
Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
|
VII. Về chấp hành pháp luật kế toán, pháp luật
kiểm toán:
1. Công ty ... áp dụng chuẩn mực kế toán được Bộ
Tài chính chấp nhận. Mọi hoạt động kinh tế được phản ánh đầy đủ trong sổ kế
toán.
2. Báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán bởi
Công ty kiểm toán ...
Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy đăng ký kinh doanh của
Công ty kiểm toán: số ... cơ quan cấp: ... ngày cấp: ... (nếu giấy chứng nhận
đầu tư có điều chỉnh, kê khai đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày cấp, nội dung điều
chỉnh theo từng văn bản điều chỉnh)
3. Ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính được nêu tại
Báo cáo kiểm toán: ...
VIII. Về tình hình nợ thuế:
(Kê từng khoản nợ thuế trong hạn, nợ thuế quá hạn
đối với tất cả các sắc thuế)
...
IX. Về kết quả hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo tài chính đã được
kiểm toán trong 2 năm xem xét: ...
Công ty... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước
pháp luật là những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực,
chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của
Thông tư số 72/2015/TT-BTC.
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định công
nhận Công ty... là doanh nghiệp ưu tiên./.
(Hồ sơ gửi kèm:...)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
02b/DNUT
TÊN DỰ ÁN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số:………………
V/v đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên
|
…, ngày … tháng
… năm…
|
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan.
Tên dự án:...
Chủ đầu tư:...
Mã số thuế:...
Địa chỉ:...
Số ĐT:...; số FAX:…
Email:...
Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu
tư số:……; cấp lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
(Nếu có thay đổi, đề nghị kê khai
đầy đủ từng lần thay đổi như ví dụ sau:
Thay đổi lần... ngày:...; cơ quan
cấp:...; Nội dung thay đổi:...)
Danh sách nhà thầu và mã số thuế:...
Đầu mối đại diện của dự án:...; Chức
vụ:...; Số điện thoại di động:...; E- mail:...
Quy mô đầu tư (Tổng vốn đầu tư):...
Lĩnh vực đầu tư:...
Loại hình tờ khai XK, NK:...
Thời điểm bắt đầu dự án:...
Tiến độ hiện tại của dự án:...
Thời điểm dự án chính thức đi vào hoạt
động:...
Văn bản chấp thuận/ có ý kiến của Thủ
tướng chính phủ (số, ngày):...
Căn cứ điều kiện quy định tại Chương
III Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định
áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám
sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, dự án...
đã tự đối chiếu với quy định trên đây, nhận thấy có đủ điều kiện để được áp dụng
chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC.
Dự án... xin đảm bảo và chịu trách
nhiệm trước pháp luật là những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là
trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
và của Thông tư số 72/2015/TT-BTC.
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét,
quyết định áp dụng chế độ ưu tiên đối với dự án..../.
(Hồ sơ gửi kèm:...)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức danh)
|
Mẫu
03/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: ... /QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải
quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu của doanh nghiệp;
Xét hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên
kèm theo văn bản số... ngày... tháng ... năm ... của Công ty ...;
Xét đề nghị của Cục Kiểm tra sau thông quan tại Tờ
trình số ... về việc…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận doanh nghiệp ưu tiên, áp dụng
chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm
2015 của Bộ Tài chính đối với Công ty ... (Doanh nghiệp chế xuất); Mã số thuế:…;
Địa chỉ: ...
Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện
các quy định tại Điều ... Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của
Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên là
03 năm (ba mươi sáu tháng) kể từ ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn này, nếu
Công ty đáp ứng các điều kiện quy định thì tiếp tục được áp dụng chế độ ưu
tiên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Công ty ...., Cục trưởng Cục Kiểm
tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
04/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: ... /QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải
quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu của doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số ... ngày .../.../... của Cục Kiểm
tra sau thông quan về việc tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty
... / Dự án …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án…; Mã số
thuế:……; Địa chỉ: ...
Thời gian tạm đình chỉ là ... tháng kể từ ngày ký
Quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Công ty…, Cục trưởng Cục Kiểm tra
sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
05/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: ... /QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế
độ ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải
quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu của doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số ... ngày ... của Cục Kiểm tra sau
thông quan về việc hủy Quyết định tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với
Công ty .../ Dự án ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định số .../QĐ-TCHQ
ngày... tháng... năm... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc tạm đình
chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với
Công ty .../ Dự án …; Mã số thuế: …; Địa chỉ: ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Công ty .../ Dự án …, Cục trưởng Cục
Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
06/DNUT
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: ... /QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải
quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2015 của Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu của doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số ... ngày…/…/… của Cục Kiểm tra sau
thông quan về việc đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên đối với Công ty .../ Dự án
…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với Công ty .../ Dự án…; Mã số
thuế:…; Địa chỉ: ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Công ty ..., Cục trưởng Cục Kiểm tra
sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh ... (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
07/DNUT
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan.
Công ty .../ Dự án ... báo cáo Tổng cục Hải quan
tình hình hoạt động xuất nhập khẩu, tuân thủ pháp luật về hải quan, thuế, kế
toán trong quý ... năm ... , cụ thể như sau:
a. Về kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Năm báo cáo
|
Kim ngạch xuất khẩu
(USD)
|
Tổng kim ngạch nhập
khẩu
(USD)
|
Tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu
(USD)
|
Kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
(USD)
|
Kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam
(USD)
|
Kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa khác
(USD)
|
Tổng kim ngạch xuất
khẩu
(USD)
|
Quý ... năm 20..
|
|
|
|
|
|
|
b. Các vi phạm, các vướng mắc
(Chi tiết theo từng vi phạm: gồm vi phạm pháp luật
hải quan, pháp luật thuế, pháp luật kế toán; Chi tiết theo từng vướng mắc)
Các vi phạm: ...
Quyết định xử phạt số: ... ngày ... cơ quan ban
hành quyết định xử phạt...
Số tiền xử phạt: ...
Hình phạt bổ sung: ...
Tình hình chấp hành Quyết định xử phạt: ...
|
Các vướng mắc: ...
Các biện pháp xử lý vướng mắc của Cục Hải quan tỉnh,
thành phố: ...
Các đề xuất của Công ty: ...
|
c. Các thay đổi của doanh nghiệp (nếu có)
(Bao gồm: thay đổi chủ đầu tư, giấy phép, giấy
chứng nhận đầu tư, đổi tên, đổi mã số thuế, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, nhà
máy, thêm chi nhánh phụ thuộc, công ty con, tăng quy mô, thay đổi hoạt động sản
xuất kinh doanh, ...)
d. Tình hình phối hợp của các Chi cục Hải quan
nơi làm thủ tục
- Tình hình phối hợp của Công ty với cơ quan hải
quan: ...
|
- Tình hình phối hợp của cơ quan hải quan với
Công ty: ...
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CÔNG
TY…
(Ký tên, đóng dấu)
|