BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2023/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 3 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2021/TT-BTC NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM
2021 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO
DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ
ĐỊNH SỐ 91/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2015; NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2018/NĐ-CP
NGÀY 08 THÁNG 03 NĂM 2018; NGHỊ ĐỊNH SỐ 121/2020/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM
2020 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2020/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ.
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản
lý sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
121/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng
vốn, tài sản tại doanh nghiệp, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp quy định tại Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015; Nghị
định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2021/TT-BTC).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 36/2021/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi điểm
b khoản 1 Điều 2 như sau:
“b. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động, việc điều
chỉnh vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
và khoản 7 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Đối với các doanh nghiệp không có nhu cầu bổ sung vốn
điều lệ hoặc không lập phương án xác định vốn điều lệ và nguồn đầu tư bổ sung vốn
điều lệ quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP,
cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm rà soát, quyết định và chỉ đạo doanh
nghiệp thực hiện nộp phần chênh lệch giữa nguồn vốn chủ sở hữu với vốn điều lệ
vào ngân sách nhà nước, việc nộp phần chênh lệch này không làm ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán và nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành quyết định, doanh nghiệp có trách
nhiệm nộp phần chênh lệch giữa vốn chủ sở hữu với vốn điều lệ của doanh nghiệp
vào ngân sách nhà nước. Khi doanh nghiệp nộp phần chênh lệch giữa nguồn vốn chủ
sở hữu với vốn điều lệ vào ngân sách nhà nước thì đồng thời hạch toán giảm theo
từng thành phần vốn tương ứng thuộc nguồn vốn chủ sở hữu”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định và phương thức
chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP; khoản 15 và khoản 16 Điều 1 Nghị định số
32/2018/NĐ-CP; khoản 18, khoản 19 Điều 2 và khoản 4, khoản
5 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Tổ chức có chức năng thẩm định giá căn cứ các quy định
nêu trên, quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá doanh nghiệp do Bộ Tài chính
ban hành, quy định của pháp luật về thẩm định giá và các quy định khác của pháp
luật có liên quan để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định giá
khởi điểm chuyển nhượng vốn, trong đó giá trị thương hiệu (bao gồm cả giá trị
văn hóa, lịch sử) trong giá trị doanh nghiệp được xác định theo các phương pháp
thẩm định giá doanh nghiệp theo quy định.
Khi chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân khác
không phải là thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên (sau khi các thành viên trong công ty không mua hoặc không mua hết), cơ
quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; khoản 15
và khoản 16 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP; khoản 18,
khoản 19 Điều 2 và khoản 4, khoản 5 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP. Cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết định áp dụng phương thức chuyển nhượng vốn phù hợp
với Điều lệ của doanh nghiệp nhằm đảm bảo thoái hết phần vốn cần chuyển nhượng
và không làm vượt quá số lượng thành viên tối đa theo quy định của Luật doanh nghiệp”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định và phương thức
chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đầu tư
ra ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP; khoản 12 và khoản 13 Điều 1 Nghị định số
32/2018/NĐ-CP; khoản 15 và khoản 16 Điều 2, khoản 2 và khoản
3 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Tổ chức có chức năng thẩm định giá căn cứ các quy định
nêu trên, quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá doanh nghiệp do Bộ Tài chính
ban hành, quy định của pháp luật về thẩm định giá và các quy định khác của pháp
luật có liên quan để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định giá
khởi điểm chuyển nhượng vốn, trong đó giá trị thương hiệu (bao gồm cả giá trị
văn hóa, lịch sử) trong giá trị doanh nghiệp được xác định theo các phương pháp
thẩm định giá doanh nghiệp theo quy định.
Khi chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân khác
không phải là thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên (sau khi các thành viên trong công ty không mua hoặc không mua hết), doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP, khoản
15 và khoản 16 Điều 2, khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.
Doanh nghiệp quyết định áp dụng phương thức chuyển nhượng phù hợp với Điều lệ của
doanh nghiệp nhằm đảm bảo thoái hết phần vốn cần chuyển nhượng và không làm vượt
quá số lượng thành viên tối đa theo quy định của Luật
doanh nghiệp”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế mẫu về
chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, vốn
nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên (Phụ lục số 01 kèm theo). Trên cơ sở Quy chế
mẫu ban hành kèm theo Thông tư này, tình hình cụ thể của đơn vị có vốn góp và
phần vốn cần chuyển nhượng, Tổ chức đấu giá có trách nhiệm ban hành quy chế đấu
giá cổ phần/phần vốn góp, mẫu giấy tờ liên quan để tổ chức thực hiện đấu giá
sau khi có ý kiến thống nhất của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với chuyển nhượng
phần vốn nhà nước hoặc ý kiến của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ đối với chuyển nhượng phần vốn của doanh nghiệp tại doanh nghiệp khác.
Đối với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà
nước, trên cơ sở Quy chế mẫu tại Thông tư này và cơ chế bán vốn nhà nước quy định
tại Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và Nghị định
của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu
tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Hội đồng thành viên Tổng công ty có trách nhiệm
xây dựng, ban hành Quy chế mẫu bán vốn của Tổng công ty sau khi có ý kiến bằng
văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu”.
3. Bổ sung Điều 7a như sau.
“Điều 7a. Phân phối lợi nhuận đối với công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có cổ phần, vốn góp của nhà
nước
Doanh nghiệp thực hiện phân phối lợi nhuận theo quy
định tại khoản 17 Điều 2 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày
30/11/2020 của Chính phủ; trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công
ty mẹ - công ty con thì căn cứ vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ để
xác định lợi nhuận sau thuế làm cơ sở phân phối”.
4. Sửa đổi một số khoản của
Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi điểm
a khoản 1 như sau:
“a) Báo cáo định kỳ, gồm:
- Báo cáo tài chính, biểu mẫu, thời hạn nộp và nơi
nhận báo cáo, doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và
Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế
toán:
Khi lập báo cáo tài chính quý, năm, doanh nghiệp lập
báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán của báo cáo tài chính quý,
năm của doanh nghiệp. Thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo cùng với thời hạn nộp và
nơi nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục số 03 “Báo cáo một số chỉ tiêu
ngoại bảng” ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu số 01 - Báo cáo một số chỉ tiêu
ngoại bảng; Mẫu số 02 - Báo cáo
một số chỉ tiêu ngoại bảng - Báo cáo hợp nhất của doanh nghiệp hoạt động theo
mô hình công ty mẹ - công ty con”.
b) Sửa đổi khoản
4 như sau:
“4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp, người
đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện gửi các báo cáo đến cơ
quan nhận báo cáo theo đường văn thư, đồng thời gửi các báo cáo thông qua việc
truy cập vào hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp trên website tại
địa chỉ: http://taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn theo quy định tại Điều 8 và khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều này. Tài khoản và mật khẩu để đăng nhập của cơ quan
đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp thực hiện như sau:
a) Đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu: phân công một
đơn vị trực thuộc quản lý để giao cá nhân phụ trách tài khoản và mật khẩu đăng
nhập do Bộ Tài chính cung cấp.
b) Đối với doanh nghiệp: tài khoản đăng nhập là mã
số thuế của doanh nghiệp, mật khẩu sẽ được hệ thống gửi về địa chỉ thư điện tử
doanh nghiệp đã đăng ký với Bộ Tài chính.
c) Đối với người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp: tài khoản đăng nhập là mã số thuế của doanh nghiệp, mật khẩu sẽ được hệ
thống gửi về địa chỉ thư điện tử của người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp đã đăng ký với Bộ Tài chính”.
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục
số 01 kèm theo Thông tư số 36/2021/TT-BTC như sau:
a) Bổ sung khoản 18 Điều 2 như sau:
“18. Ngày công bố kết quả đấu giá là ngày thông tin
về kết quả cuộc đấu giá được công bố tại một trong các địa điểm theo quy định tại
Khoản 1 Điều 16 Quy chế này”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 14 như sau:
“c) Trường hợp chào bán cạnh tranh
- Đối với trường hợp chào bán cạnh tranh thông thường,
kết quả chào bán cạnh tranh được xác định tương tự như xác định kết quả đấu giá
thông thường quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
- Đối với trường hợp chào bán cạnh tranh theo lô cổ
phần/phần vốn góp, kết quả chào bán cạnh tranh được xác định tương tự như xác định
kết quả đấu giá lô cổ phần/phần vốn góp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
- Trường hợp chào bán cạnh tranh không thành công,
tổ chức bán đấu giá có văn bản thông báo cho chủ sở hữu phần vốn chuyển nhượng
kết quả cuộc chào bán cạnh tranh để thực hiện chuyển sang phương thức chuyển
nhượng khác theo quy định”.
6. Thay thế Phụ lục số 03 kèm
theo Thông tư số 36/2021/TT-BTC bằng Phụ lục kèm
theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 5 năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung và sửa đổi./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND; UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế; Tổng công ty;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN (360b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Mẫu
số 01
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG
(Mô hình Công ty
độc lập, Công ty mẹ - Tập đoàn, Tổng công ty)
D: Số dư của khoản mục, P: Số phát sinh
trong kỳ báo cáo
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay/Số cuối
kỳ
|
Năm trước/Số đầu
kỳ
|
1. Nợ phải thu khó đòi
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
2. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
3. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn nước
ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
4. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn nước ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
e) Các khoản vay nước ngoài còn lại
|
|
D (đồng)
|
|
|
6. Nợ phải trả quá hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp
NSNN năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
8. Vốn điều lệ
|
|
D (đồng)
|
|
|
9. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK
|
|
P (đồng)
|
|
|
c) Cổ tức, số lợi nhuận còn lại phát sinh phải nộp
NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
10. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
- Lợi nhuận đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
11. Thuế và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển
năm sau
|
|
D (đồng)
|
|
|
12. Tổng quỹ lương
|
|
P (đồng)
|
|
|
13. Số lao động bình quân (người)
|
|
P (người)
|
|
|
14. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
Ghi chú:
Báo cáo này nằm ngoài báo cáo tài chính của đơn vị.
Doanh nghiệp căn cứ vào số liệu theo dõi trên sổ sách kế toán để nhập số liệu
vào mẫu biểu.
|
…….………, ngày ……
tháng …. năm ….
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN/CÔNG TY TNHH
02TV TRỞ LÊN (Ký tên)
|
Mẫu
số 02
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG HỢP NHẤT - MÔ
HÌNH CÔNG TY MẸ CÔNG TY CON
D: Số dư của khoản mục; P: Số phát sinh trong
kỳ báo cáo
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay/Số cuối
kỳ
|
Năm trước/Số đầu
kỳ
|
1. Nợ phải thu khó đòi
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý trong năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
2. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
3. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn nước
ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Dư nợ cuối kỳ các khoản vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
4. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Thuê tài chính dài hạn trong nước
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Các khoản vay dài hạn trong nước khác
|
|
D (đồng)
|
|
|
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn nước ngoài
|
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ
|
|
D (đồng)
|
|
|
b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
|
|
D (đồng)
|
|
|
c) Vay nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả
|
|
D (đồng)
|
|
|
d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu
chuyển đổi)
|
|
D (đồng)
|
|
|
e) Các khoản vay nước ngoài còn lại
|
|
D (đồng)
|
|
|
6. Nợ phải trả quá hạn
|
|
D (đồng)
|
|
|
7. Thuế và các khoản phát sinh còn phải nộp
NSNN năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
8. Vốn điều lệ
|
|
D (đồng)
|
|
|
9. Thuế và các khoản phát sinh phải nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
a) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh nội địa
|
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nộp NSNN từ hoạt động kinh doanh XNK
|
|
P (đồng)
|
|
|
c) Cổ tức, số lợi nhuận còn lại phát sinh phải nộp
NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
10. Thuế và các khoản phát sinh đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
- Lợi nhuận đã nộp NSNN
|
|
P (đồng)
|
|
|
11. Thuế và các khoản còn phải nộp NSNN chuyển
năm sau
|
|
D (đồng)
|
|
|
12. Tổng quỹ lương
|
|
P (đồng)
|
|
|
13. Số lao động bình quân (người)
|
|
P (người)
|
|
|
14. Tiền lương bình quân người/năm
|
|
P (đồng)
|
|
|
Ghi chú:
Báo cáo này nằm ngoài báo cáo tài chính của đơn vị.
Doanh nghiệp căn cứ vào số liệu theo dõi trên sổ sách kế toán để nhập số liệu
vào mẫu biểu.
|
………, ngày ……
tháng …. năm ….
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN/CÔNG TY TNHH
02TV TRỞ LÊN (Ký tên)
|