|
Statistics
- Documents in English (15524)
- Official Dispatches (1344)
Popular Documents
-
Circular No. 01/2025/TT-BLDTBXH dated January 10, 2025 on prescribing indexation rate of... (1)
-
Decree No. 06/2025/ND-CP dated January 8, 2025 on amendments to the Decrees on adoption (1)
-
Integrated document No. 07/VBHN-BGDDT dated December 09, 2024 Circular on conditions, processes... (1)
-
Circular No. 54/2024/TT-BYT dated December 31, 2024 on amendments to some articles on renewal... (1)
-
Circular No. 57/2024/TT-NHNN dated December 24, 2024 on prescribing application and procedures... (1)
-
Decree No. 182/2024/ND-CP dated December 31, 2024 on the establishment, management, and... (1)
-
Decree No. 155/2024/ND-CP dated December 10, 2024 on penalties for administrative violations... (1)
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
147/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
13 tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 45/2013/TT-BTC
NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ
TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật
về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính
doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định như
sau:
1. Bổ sung vào cuối
điểm đ khoản 2 Điều 4 như sau:
“Đối với các tài sản là nhà hỗn hợp
vừa sử dụng làm tài sản hoạt động của doanh nghiệp vừa để bán, để cho thuê theo
quy định của pháp luật thì doanh nghiệp phải xác định, tách riêng phần tài sản
(diện tích) tài sản để bán, để cho thuê và không được hạch toán là TSCĐ và
không được trích khấu hao. Trường hợp không xác định, tách riêng được phần tài
sản để bán, để cho thuê thì doanh nghiệp không hạch toán toàn bộ tài sản là
TSCĐ và không được trích khấu hao.”
2. Điểm a khoản 1 Điều 6 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Đối với tài sản cố định hữu
hình, doanh nghiệp phân loại như sau:
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là
tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng
như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình
trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tầu,
cầu cảng, ụ triền đà.
Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn
bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí,
cần cẩu, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ.
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết
bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt,
đường thủy, đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ
thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải, ống dẫn khí.
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý:
là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng
cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật
làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn
chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh...; súc vật làm việc
và/hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò...
Loại 6: Các tài sản cố định là kết
cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà
nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai thác, sử dụng:
- Tài sản cố định là máy móc thiết
bị, dây chuyền sản xuất, tài sản được xây đúc bằng bê tông và bằng đất của các
công trình trực tiếp phục vụ tưới nước, tiêu nước (như hồ, đập, kênh, mương);
Máy bơm nước từ 8.000 m3/giờ trở lên cùng với vật kiến trúc để sử dụng
vận hành công trình giao cho các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy
lợi để tổ chức sản xuất kinh doanh cung ứng dịch vụ công ích;
- Tài sản cố định là công trình kết
cấu, hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư để sử dụng chung của khu công
nghiệp như: Đường nội bộ, thảm cỏ, cây xanh, hệ thống chiếu sáng, hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải...;
- Tài sản cố định là hạ tầng đường
sắt, đường sắt đô thị (đường hầm, kết cấu trên cao, đường ray...).
Loại 7: Các loại tài sản cố định
khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào sáu loại trên.”
3. Bổ sung
khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Các tài sản cố định loại 6 được
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này khi nhượng
bán, thanh lý phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà nước và được hạch toán giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Phần giá trị
thu được do nhượng bán sau khi trừ chi phí nhượng bán, thanh lý, doanh nghiệp nộp
toàn bộ vào ngân sách nhà nước hoặc bổ sung vốn điều lệ sau khi có ý kiến bằng
văn bản của cơ quan tài chính và cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.”
4. Bổ sung
vào cuối khoản 1 Điều 9 như sau:
“ - Các tài sản cố định loại 6 được
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này không
phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn
vốn hình thành tài sản.”
5. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Đối với dự án đầu tư theo hình
thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (B.O.T); Dự án hợp đồng hợp tác kinh
doanh (B.C.C), thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định là thời
gian khai thác hoàn vốn đầu tư của chủ đầu tư tại dự án. Việc trích khấu hao
tài sản cố định hình thành từ dự án theo tỷ lệ tương ứng với doanh thu hàng năm
phù hợp với thời gian khai thác thu phí hoàn vốn của dự án (tương tự như phương
pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm). Việc xác định giá trị tài sản
cố định hình thành từ dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây
dựng cơ bản.”
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 28 tháng 11 năm 2016 và áp dụng từ năm tài chính 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC;
- Toà án NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Sở NN và PTNT, KBNN các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Học viện Hành
chính quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục
TCDN. 250
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
No. 147/2016/TT-BTC
|
Ha Noi, October 13, 2016
|
CIRCULAR AMENDING A NUMBER OF ARTICLES OF CIRCULAR No. 45/2013/TT-BTC DATED APRIL 25, 2013 BY THE
MINISTRY OF FINANCE GUIDING THE
MANAGEMENT, USE AND DEPRECIATION OF FIXED ASSETS Pursuant to the Law on
Enterprise dated November 26,
2014; Pursuant to the Law on
management and use of state capital
invested in the operation of enterprises dated November 26, 2014; Pursuant to
Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13, 2015 by the Government on investment of state capital in enterprises and management and use of capitals and assets in
enterprises; Pursuant to
Decree No. 12/2015/ND-CP dated February 12, 2015 by the Government
detailing the implementation of the Law on
amendments to laws on tax and
amendments to a number of articles of decrees pertaining to tax; Pursuant to Decree No. 91/2014/ND-CP dated October 01, 2014 by the Government amending
a number of articles of decrees pertaining to tax; Pursuant to Decree No.
218/2013/ND-CP dated December
26, 2013 by the Government providing guidance
on the implementation of a number of articles of the Law on Enterprise income
tax; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pursuant to Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 by the Government defining the
functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of
Finance; At the request of the Director of Department
of the Corporate Finance Department; The Minister of
Finance hereby promulgates the
Circular amending a number of articles of Circular No. 45/2013/TT-BTC dated April 25, 2013 by the Ministry
of Finance guiding the
management, use and depreciation of fixed
asset. Article 1. Amendments
to a number of articles of Circular No.
45/2013/TT-BTC dated April 25, 2013 by the Ministry of Finance guiding the
management, use and depreciation of fixed assets: 1. The following provisions are added to the end of
Point dd Clause 2 Article 4: “For assets being
mixed-use building which both serves the enterprise’s operation and put up for
sale or for lease according to laws, the enterprise shall determine and
separate the areas for sale and for lease. Such areas must not be recorded as
fixed assets and must not be depreciated. If the areas for sale and/or for lease can not
be separated, the enterprise must not record the whole building as a fixed
asset and must not depreciate it.” 2. Point a Clause 1 Article 6 is amended as follows: “a) Tangible fixed assets shall be classified as follows: Type 1: Housing
and structures: are the enterprise’s fixed assets formed after the construction
process, such as office, warehousing, fences, water towers, open storages,
house-decorating works, roads, bridges, railways, airfields, piers, wharves,
docks and slipways. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Type 3: Means of
transport, transmission equipment are types of means of transportation
including railways, water ways, roads, airways, pipeline and transmission
equipment like information systems, electricity
systems, plumbing, conveyors,
airducts. Type 4:
Management equipment and tools: are equipment and tools used in the management
of the operation of the enterprise such as computers serving the management,
electronic equipment, equipment and tools for measurement and quality inspection, dehumidifiers, vacuum cleaners, anti-termite machines. Type 5: Perennial orchards,
animals performing tasks and/or giving products includes perennial orchards
like coffee plantations, tea plantations, rubber plantations, orchards, lawns,
greencarpets, etc.; animals performing tasks and/or giving products like
eleplant, horse, buffalo, bovine animals, etc. Type 6: Fixed
assets being infrastructural works with high value which are invested by the
State budget and allocated to economic organizations for management,
development and use, including: - Fixed assets being machinery and equipment, production lines,
properties made of concrete and land of constructions directy serving the
irrigation (like lake, dam, channel or canal); water pumps with a capacity of
8,000 m3 per hour and structures used for operating
constructions which are allocated to wholly state-owned single-member limited liability companies for management and development to carry out business
operation to serve public services; - Fixed assets being industrial
zones’ infrastructual constructions
invested by the State, including internal roads, lawns, verdures, lighting
systems, sewage systems, etc.; and - Fixed assets being railway infrastructure, urban railways
(including tunnels, overhead roads, railway, etc.). Type 7: Other
fixed assets, which are all of other fixed assets which have not been
classified into the abovementioned types.” 3. The
following provisions are added to Clause 3 Article 8: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. The
following provisions are added to the end of Clause 1 Article 9: “- Type 6 fixed
assets specified in Clause 2 Article 1 of this Circular are not subject to depreciation.
Only annual monitoring book for each property shall be formulated and the
investment in such assets shall not be recorded as a decrease.” 5. Clause 1
Article 12 is amended as follows: “1. For
investment projects in the form of Build - Operate - Transfer (B.O.T) and
Business Cooperation Contract (B.C.C), the time of depreciation of fixed assets
shall be determined by the payback period. The depreciation of
fixed assets formulated from the projects shall be in proportion to
the annual revenues and in accordance with the time of operation serving the
payback (similar to the method of depreciation by quantity and/or weight of the products). The determination
of fixed assets formulated from the projects shall comply with legislation on basic construction
investment.” Article 2.
Effect 1. This Circular
takes effect from November 28, 2016 and is applicable since the fiscal year of
2016. 2. Difficulties
that arise during the implementation of this Circular should be reported to the
Ministry of Finance./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P.P. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Tran Van Hieu
Circular No. 147/2016/TT-BTC dated October 13, 2016,
amending a number of articles of Circular No. 45/2013/TT-BTC guiding the management, use and depreciation of fixed assets
Official number:
|
147/2016/TT-BTC
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The Ministry of Finance
|
|
Signer:
|
Tran Van Hieu
|
Issued Date:
|
13/10/2016
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 147/2016/TT-BTC dated October 13, 2016,
amending a number of articles of Circular No. 45/2013/TT-BTC guiding the management, use and depreciation of fixed assets
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|