BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2016/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài;

Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài như sau:

Chương I

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này quy định về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đầu tư theo pháp luật đầu tư;

b) Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, dự án có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Dự án có vốn đầu tư nước ngoài là dự án:

a) Do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật;

b) Dự án Hợp đồng Hợp tác kinh doanh có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư.

2. Kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài là hoạt động được thực hiện định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất của các cơ quan quản lý nhà nước trung ương đối với Cơ quan đăng ký đầu tư về:

a) Công tác cấp, Điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Công tác quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

c) Việc tuân thủ quy hoạch, kế hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Mục đích theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài

1. Theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc chấp hành quy định về quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài của các cấp, các ngành.

2. Bảo đảm hiệu lực, hiệu quả của các quy định pháp luật về quản lý tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

3. Bảo đảm quá trình đầu tư của dự án được tuân thủ theo các quy định của pháp luật, qua đó đảm bảo Mục tiêu và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.

4. Phát hiện những vấn đề bất hợp lý, các vi phạm trong việc tổ chức thực hiện để kịp thời chấn chỉnh hoặc kiến nghị việc Điều chỉnh pháp luật, chính sách về đầu tư nước ngoài và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

5. Giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.

6. Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về đầu tư.

Điều 4. Nguyên tắc theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài

1. Tuân thủ các nguyên tắc giám sát, đánh giá đầu tư quy định tại Điều 4 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.

2. Đúng thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ, trình tự, thủ tục và trên cơ sở quy định pháp luật.

3. Không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi đối tượng, thời gian và nội dung kiểm tra; phối hợp trong theo dõi, kiểm tra, đánh giá.

4. Kịp thời, khách quan, chính xác và nghiêm minh.

5. Công khai, minh bạch, không gây cản trở, ảnh hưởng xấu đến hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài đang trong quá trình theo dõi, kiểm tra và đánh giá.

Điều 5. Thẩm quyền theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài

1. Cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư tổ chức theo dõi, kiểm tra đối với các dự án đã chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài;

b) Giám sát, đánh giá tổng thể dự án có vốn đầu tư nước ngoài;

c) Kiểm tra các dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc các nhóm: Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; Dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra, thẩm định; theo chỉ đạo của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ; theo yêu cầu của công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài theo ngành, lĩnh vực và địa bàn.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.

a) Chủ trì kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật quản lý chuyên ngành có liên quan tới lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền.

Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài.

Các Bộ quản lý chuyên ngành được ủy quyền cho các cơ quan quản lý chuyên ngành tại địa phương chủ trì kiểm tra và đánh giá chuyên sâu về lĩnh vực quản lý ngành.

Các cơ quan quản lý nhà nước theo từng lĩnh vực chuyên ngành tại địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn về các Bộ quản lý chuyên ngành và thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư đến Cơ quan đăng ký đầu tư trên địa bàn làm cơ sở theo dõi, tổng hợp phân tích, đánh giá chuyên sâu và thống nhất trên phạm vi cả nước theo chuyên ngành quản lý được phân công.

b) Đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành thuộc thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của các Bộ quản lý chuyên ngành sẽ chịu sự theo dõi, kiểm tra và đánh giá của các cơ quan này theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Các Bộ quản lý chuyên ngành có trách nhiệm gửi báo cáo thực hiện kiểm tra, giám sát cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp theo định kỳ hàng năm vào thời Điểm trước ngày 20 tháng 02 của năm sau năm báo cáo.

c) Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư nước ngoài trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.

4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

a) Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá tổng thể về hoạt động đầu tư nước ngoài trong phạm vi quản lý của địa phương;

b) Trực tiếp hoặc giao nhiệm vụ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình hình hoạt động của các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn.

5. Cơ quan đăng ký đầu tư.

Theo dõi, kiểm tra và đánh giá các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư.

6. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá dự án theo quy định tại Điều 34, Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều 38 và Khoản 2 Điều 64 Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư.

Chương II

THEO DÕI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 6. Nội dung theo dõi dự án có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của Nhà đầu tư;

2. Tình hình thực hiện dự án đầu tư; khai thác, vận hành dự án;

3. Tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản của các dự án đầu tư;

4. Phản hồi và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh theo thẩm quyền;

5. Theo dõi việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý của Nhà đầu tư;

6. Báo cáo và đề xuất các phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.

Điều 7. Cách thức tiến hành theo dõi dự án có vốn đầu tư nước ngoài

1. Theo dõi của Cơ quan nhà nước đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài được tiến hành theo hai cách: Theo dõi thường xuyên và theo dõi theo chuyên đề.

2. Theo dõi thường xuyên gồm: theo dõi trực tiếp và theo dõi gián tiếp.

Điều 8. Theo dõi thường xuyên.

Cơ quan đăng ký đầu tư phân công trách nhiệm cho các đơn vị, cán bộ, chuyên viên trực thuộc theo dõi theo lĩnh vực, địa bàn và dự án (gọi chung là người theo dõi).

1. Theo dõi trực tiếp.

a) Theo dõi thông qua hoạt động trực tiếp, thường xuyên theo dõi địa bàn, lĩnh vực:

- Người theo dõi có trách nhiệm thường xuyên nắm tình hình về các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong phạm vi được phân công.

- Thu thập các văn bản, tài liệu, thông tin để nghiên cứu, xem xét, phát hiện vấn đề liên quan đến dự án được phân công.

Trường hợp cần thiết, có thể đề nghị tổ chức kinh tế, chủ đầu tư dự án cung cấp văn bản, tài liệu phục vụ việc theo dõi.

- Định kỳ (6 tháng, 1 năm) hoặc đột xuất, báo cáo cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi bằng văn bản về tình hình triển khai, hoạt động, các vướng mắc của dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc địa bàn, lĩnh vực được phân công.

Trường hợp phát hiện tổ chức kinh tế, dự án có dấu hiệu vi phạm thì báo cáo ngay cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi xem xét, quyết định.

- Đôn đốc tổ chức kinh tế, chủ đầu tư thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

- Lập và lưu trữ hồ sơ quản lý dự án.

b) Theo dõi thông qua tham gia các đoàn công tác của các cơ quan nhà nước.

Người theo dõi khi được cử tham gia đoàn công tác của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan cấp trên hoặc các cơ quan quản lý chuyên ngành kiểm tra, thanh tra dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi trách nhiệm phân công phải thực hiện các công việc sau:

- Chủ động nắm tình hình liên quan đến nội dung, đối tượng làm việc.

- Nghiên cứu các báo cáo, tài liệu liên quan đến nội dung, đối tượng làm việc phục vụ công việc của đoàn công tác và việc theo dõi.

- Nắm tình hình thực tế từ các kênh thông tin (qua báo chí; qua tổ chức và cá nhân, qua đơn thư khiếu nại, tố cáo, qua công tác thẩm tra, xác minh, thanh tra, kiểm toán, quản lý thuế,...) về tổ chức kinh tế, dự án nơi đoàn công tác đến làm việc để phát hiện vấn đề phục vụ công việc của đoàn công tác và phục vụ việc theo dõi.

- Báo cáo kết quả tham gia đoàn công tác với cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi.

- Lập và lưu trữ hồ sơ quản lý dự án.

2. Theo dõi gián tiếp.

Việc theo dõi gián tiếp của cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi (trách nhiệm trực tiếp là người theo dõi) đối với tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài, như sau:

- Nghiên cứu, nắm tình hình thông qua báo cáo, thông báo kết quả các cuộc kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nghiên cứu báo cáo kết quả tình hình thực hiện dự án của tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài để phát hiện vấn đề.

- Trao đổi, nắm tình hình từ các cơ quan quản lý nhà nước (đăng ký kinh doanh, quản lý thuế, công an, hải quan, các cơ quan quản lý chuyên ngành,...), các đoàn thể chính trị - xã hội; qua phản ánh của quần chúng, các phương tiện thông tin đại chúng và đơn thư tố cáo, khiếu nại để nắm tình hình về tổ chức kinh tế, dự án thuộc trách nhiệm quản lý, theo dõi. Thông qua nghiên cứu các văn bản, báo cáo, tài liệu của tổ chức kinh tế, dự án được theo dõi gửi đến theo yêu cầu để nghiên cứu, phát hiện vấn đề phục vụ việc theo dõi.

Khi cần thiết và được lãnh đạo Cơ quan đồng ý, người theo dõi có thể trao đổi với tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài qua điện thoại, thư điện tử hoặc có thể gặp trực tiếp để làm rõ về những vấn đề liên quan đến nội dung theo dõi. Nội dung trao đổi phải được cơ quan đăng ký đầu tư gửi chính thức bằng văn bản tới tổ chức kinh tế, chủ đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày trao đổi qua điện thoại, thư điện tử hoặc gặp trực tiếp.

- Qua theo dõi, người theo dõi báo cáo để cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, nhắc nhở, yêu cầu tổ chức kinh tế, dự án được theo dõi khắc phục, sửa chữa thiếu sót, khuyết Điểm (nếu có).

- Lập và lưu trữ hồ sơ quản lý dự án.

Điều 9. Theo dõi theo chuyên đề

1. Tùy thuộc vào nhu cầu quản lý nhà nước và thông qua công tác nắm tình hình, nghiên cứu báo cáo, tài liệu có liên quan, cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi xây dựng chương trình, kế hoạch theo dõi đối với một số tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý; thông báo cho tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài biết về nội dung, mốc thời Điểm theo dõi, thời gian theo dõi.

2. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi lập kế hoạch theo dõi cụ thể theo chuyên đề đối với các đối tượng đã được xác định theo kế hoạch; quyết định lập tổ giám sát, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ giám sát; có văn bản đề nghị tổ chức kinh tế, dự án được theo dõi chuẩn bị, gửi báo cáo và tài liệu phục vụ việc theo dõi.

3. Yêu cầu tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài tổ chức cuộc họp để tổ giám sát nghe báo cáo giải trình; các thành viên dự họp trao đổi, thảo luận nội dung báo cáo.

Tổ giám sát trao đổi, đề xuất, yêu cầu đối với tổ chức kinh tế, dự án được theo dõi về những vấn đề cần thiết.

4. Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản với cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi về kết quả theo dõi đối với tổ chức kinh tế, dự án được theo dõi. Báo cáo gồm các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này.

5. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi xem xét, đánh giá báo cáo của Tổ giám sát; thông báo bằng văn bản kết quả theo dõi cho tổ chức kinh tế, dự án được theo dõi về ưu Điểm, thiếu sót, khuyết Điểm (nếu có) và những yêu cầu cần thiết.

6. Người theo dõi lưu kết quả của Tổ giám sát vào hồ sơ quản lý dự án.

Điều 10. Báo cáo tình hình theo dõi dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

1. Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo chung về tình hình theo dõi dự án thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 02 của năm sau năm báo cáo. Báo cáo gồm các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đánh giá chung về các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện của các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên cả nước; đề xuất các giải pháp chính sách áp dụng thống nhất trên cả nước; chấn chỉnh, đảm bảo đầu tư theo đúng quy hoạch, Mục tiêu, tiến độ và đảm bảo hiệu quả.

Chương III

KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Mục 1. NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA

Điều 11. Nội dung kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài

1. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn theo thẩm quyền; việc thực hiện luật pháp, chính sách về đầu tư nước ngoài.

2. Công tác xây dựng quy hoạch.

3. Sự phù hợp của chính sách với Điều kiện kinh tế - xã hội.

4. Việc tuân thủ các quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển.

5. Việc thực hiện các quy định của pháp luật về quyết định chủ trương đầu tư; việc cấp, Điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo các quy định của pháp luật về đầu tư.

6. Việc quy định ưu đãi, hỗ trợ đối với các dự án đầu tư.

7. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, bàn giao đất.

8. Việc thực hiện trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đánh giá và hỗ trợ đầu tư sau khi cấp chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

9. Việc thực hiện chức năng cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo về tình hình thực hiện các dự án đầu tư theo quy định.

10. Việc xử lý các vướng mắc, khiếu nại của nhà đầu tư nước ngoài.

Điều 12. Nội dung kiểm tra tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tiến độ góp vốn Điều lệ, vốn đầu tư; tình hình góp vốn pháp định (đối với ngành có quy định vốn pháp định); tổng vốn đầu tư thực tế so với tổng vốn đầu tư đăng ký.

2. Tiến độ triển khai dự án; việc thực hiện các Mục tiêu đầu tư của dự án; việc thực hiện và chuyển giao công nghệ theo cam kết của dự án (Nội dung công nghệ, hiệu quả chuyển giao công nghệ, việc lắp đặt máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án đầu tư); việc thực hiện các cam kết và đáp ứng Điều kiện đầu tư, đáp ứng Điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư của nhà đầu tư khi dự án đi vào hoạt động.

3. Việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, thuê mặt nước...).

4. Việc thực hiện các quy định pháp luật về lao động; thỏa ước lao động tập thể, xây dựng thang bảng lương; đăng ký nội quy lao động với cơ quan có thẩm quyền; việc thực hiện các chế độ, chính sách về hợp đồng lao động, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội và các loại bảo hiểm khác như: Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn,... đối với người lao động; việc thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý chuyên gia, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; việc thực hiện các quy định về xuất nhập cảnh, tạm trú, tạm vắng cho người lao động trong và ngoài nước.

5. Việc tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối.

6. Việc tuân thủ các quy định pháp luật về: đất đai, thuê đất, sử dụng đất, chuyển Mục đích sử dụng đất; tài nguyên khoáng sản; bảo vệ môi trường.

7. Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:

a) Trị giá tài sản góp vốn của các bên (giá trị quyền sử dụng đất; giá trị tài sản máy móc, thiết bị; quyền sở hữu trí tuệ,...).

b) Việc sử dụng đúng Mục đích về nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu.

c) Kiểm tra kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị cổ phiếu tại thời Điểm trước khi lên sàn chứng khoán trong một số trường hợp đặc biệt có dấu hiệu nâng khống giá trị doanh nghiệp.

d) Các giao dịch với công ty mẹ ở nước ngoài hoặc các công ty có quan hệ liên kết.

e) Tình hình thực hiện các Khoản nợ (vay ngân hàng, phát hành trái phiếu doanh nghiệp,...).

f) Trích lập, sử dụng các quỹ dự phòng, khấu hao tài sản cố định, hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.

g) Tỷ lệ góp vốn tối đa, tối thiểu của các bên trong các dự án BT và dự án khác kèm theo dự án BT; vốn hóa chi phí phát triển trong dự án BOT.

h) Việc chia lợi nhuận đối với phần vốn góp của nhà nước trong tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

i) Tình hình bảo toàn vốn góp của tổ chức kinh tế, dự án có vốn nhà nước (bao gồm đầu tư ra ngoài doanh nghiệp và tiếp nhận đối tác vào góp vốn liên doanh, liên kế trong tổ chức kinh tế).

8. Các nội dung khác liên quan tới triển khai thực hiện dự án đầu tư, gồm:

a) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về xây dựng, việc quản lý chất lượng xây dựng công trình; phòng cháy chữa cháy;

b) Việc chấp hành quy định về giám sát, đánh giá đầu tư và về chế độ báo cáo, thống kê theo quy định;

c) Các nội dung khác liên quan đến dự án đầu tư;

d) Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.

9. Đối với các dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ngoài các nội dung được quy định từ Khoản 1 đến Khoản 8 Điều này, nội dung kiểm tra còn bao gồm việc thực hiện các nội dung quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

10. Tùy Mục đích, yêu cầu của công tác kiểm tra và theo tính chất, đặc Điểm của dự án có vốn đầu tư nước ngoài, nội dung kiểm tra có thể bao gồm toàn bộ hay một phần các nội dung quy định tại Điều này.

Điều 13. Hình thức kiểm tra

1. Kiểm tra định kỳ.

Kiểm tra định kỳ được tiến hành trên cơ sở kế hoạch kiểm tra hàng năm được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này phê duyệt.

2. Kiểm tra đột xuất.

Kiểm tra đột xuất được thực hiện theo từng vụ việc, trên cơ sở yêu cầu quản lý và tình hình thực tế hoặc trên cơ sở đề nghị, phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về những vấn đề vướng mắc trong quá trình triển khai hoạt động đầu tư hoặc trong quá trình tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách về đầu tư nước ngoài.

3. Kiểm tra chuyên ngành.

Kiểm tra chuyên ngành được tiến hành trên cơ sở yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành nhằm đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật liên quan tới lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền.

Điều 14. Cách thức kiểm tra

1. Tùy theo nội dung và tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra bằng các cách thức sau đây:

a) Thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài;

b) Thông qua báo cáo bằng văn bản;

c) Thông qua sơ kết, tổng kết;

d) Họp, giao ban;

đ) Làm việc với cơ quan, đơn vị được kiểm tra;

e) Tổ chức đoàn kiểm tra, đoàn công tác;

2. Căn cứ nhiệm vụ cụ thể, một cuộc kiểm tra có thể được thực hiện theo một cách thức hoặc kết hợp các cách thức kiểm tra nêu trên để đạt hiệu quả cao nhất.

Điều 15. Lập, Điều chỉnh và thông báo kế hoạch kiểm tra định kỳ

1. Kiểm tra định kỳ phải có kế hoạch. Kế hoạch kiểm tra được xây dựng thành văn bản riêng hoặc đưa vào nội dung của chương trình công tác của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trong trường hợp cần thiết, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra có thể trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền để Điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.

2. Đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra, trong đó xác định rõ thời gian, địa Điểm, đối tượng kiểm tra, hình thức kiểm tra, nội dung kiểm tra, đơn vị phối hợp kiểm tra,...

Kế hoạch kiểm tra cho năm tiếp theo đối với các dự án quy định tại Điểm c Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư này phải được gửi về cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra quy định tại Khoản 3 Điều này trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài) là cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài của các Bộ ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên phạm vi cả nước. Trường hợp có sự trùng lặp về kế hoạch kiểm tra, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các cơ quan có kế hoạch kiểm tra trùng lặp để Điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra hàng năm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

5. Kế hoạch kiểm tra được công bố và thông báo công khai trên trang tin điện tử của Cơ quan tổng hợp, Cơ quan chủ trì kiểm tra và trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

Mục 2. TỔ CHỨC KIỂM TRA

Điều 16. Kiểm tra thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về Đầu tư nước ngoài

1. Kiểm tra thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về Đầu tư nước ngoài được tiến hành thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

2. Nội dung kiểm tra bao gồm:

a) Nội dung quy định trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Việc thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư trên Hệ thống của Cơ quan đăng ký đầu tư;

c) Việc thực hiện chế độ báo cáo trực tuyến của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư.

Điều 17. Kiểm tra thông qua báo cáo

1. Kiểm tra thông qua báo cáo được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của người có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra.

2. Nội dung báo cáo và thời hạn gửi báo cáo phải bảo đảm đúng yêu cầu của người có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra.

3. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra xem xét báo cáo, xử lý thông tin, yêu cầu thẩm định thông tin và có báo cáo kết quả kiểm tra.

4. Thời gian cho cơ quan được kiểm tra chuẩn bị báo cáo ít nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian cho cơ quan được kiểm tra chuẩn bị báo cáo do người có thẩm quyền kiểm tra quyết định.

Điều 18. Kiểm tra thông qua sơ kết, tổng kết; họp, giao ban

1. Kiểm tra thông qua sơ kết, tổng kết; họp, giao ban do người có thẩm quyền kiểm tra quyết định.

2. Cơ quan, đơn vị được kiểm tra báo cáo tại cuộc họp, giao ban hoặc gửi báo cáo sơ kết, tổng kết theo yêu cầu cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.

Điều 19. Kiểm tra thông qua làm việc với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra

1. Trường hợp cần làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức được kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra mời đại diện cơ quan, đơn vị được kiểm tra làm việc tại trụ sở cơ quan mình hoặc cử đại diện của cơ quan mình đến làm việc tại cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

2. Người có thẩm quyền kiểm tra và cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra có quyền tham khảo ý kiến của các chuyên gia về những vấn đề chuyên môn liên quan đến nội dung kiểm tra, nhưng phải chịu trách nhiệm về báo cáo kết quả kiểm tra của mình.

Điều 20. Tổ chức đoàn kiểm tra

1. Căn cứ tổ chức đoàn kiểm tra.

Kiểm tra thông qua tổ chức đoàn kiểm tra được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền có thể phối hợp với các cơ quan liên quan để kiểm tra liên ngành hoặc kiểm tra theo chuyên ngành đối với hoạt động đầu tư. Căn cứ kế hoạch kiểm tra đã được thông qua, trường hợp trong cùng một năm có từ 02 cuộc kiểm tra chuyên ngành đối với một dự án thì thành lập đoàn kiểm tra liên ngành.

2. Thành lập đoàn kiểm tra.

a) Kiểm tra thông qua thành lập đoàn kiểm tra được ghi vào kế hoạch kiểm tra của cơ quan hành chính nhà nước và thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan để bố trí thành viên tham gia đoàn kiểm tra liên ngành phù hợp, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất. Đoàn kiểm tra được thành lập trên cơ sở quyết định của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra.

b) Căn cứ kế hoạch kiểm tra đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt hoặc thực tế yêu cầu của công tác quản lý, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì dự thảo Đề cương triển khai kiểm tra và trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra ra Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, trong đó nêu rõ tên đối tượng được kiểm tra, thành phần đoàn kiểm tra (trưởng đoàn, phó trưởng đoàn, các thành viên), phạm vi, hình thức, nội dung và thời gian kiểm tra, trách nhiệm của đoàn kiểm tra, của đơn vị kiểm tra và các đơn vị có liên quan.

c) Căn cứ tình hình thực tế, Trưởng đoàn kiểm tra trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc Thủ trưởng đơn vị được ủy quyền phê duyệt kế hoạch kiểm tra chi Tiết, gồm:

- Mục đích, yêu cầu kiểm tra;

- Nội dung kiểm tra;

- Thời gian và địa Điểm kiểm tra;

- Thành phần Đoàn kiểm tra;

- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra;

- Chương trình làm việc của Đoàn kiểm tra;

- Dự trù kinh phí cho Đoàn kiểm tra.

d) Trên cơ sở Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và kế hoạch kiểm tra chi Tiết đã được phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho đối tượng được kiểm tra và các cơ quan liên quan (nếu có) về việc kiểm tra (thời gian, địa Điểm, nội dung kiểm tra; các tài liệu cần chuẩn bị để phục vụ công tác kiểm tra).

Mẫu báo cáo cần chuẩn bị để phục vụ công tác kiểm tra được ban hành tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này để các đơn vị chủ trì kiểm tra tham khảo áp dụng. Tùy theo Mục đích, yêu cầu của công tác kiểm tra và theo tính chất, đặc Điểm, lĩnh vực, ngành nghề của dự án có vốn đầu tư nước ngoài được kiểm tra, Mẫu báo cáo gửi cho đối tượng được kiểm tra có thể được lược bớt các nội dung không phù hợp hoặc bổ sung các nội dung khác cần thiết cho việc kiểm tra.

Thời gian thực hiện việc kiểm tra do Trưởng đoàn quyết định, nhưng phải sau ít nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan, đơn vị được kiểm tra nhận được văn bản thông báo kiểm tra hoặc sau ít nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Đoàn.

Trường hợp kiểm tra đột xuất, đoàn kiểm tra phải có trách nhiệm thông báo thời gian, nội dung kiểm tra cho cơ quan được kiểm tra chậm nhất là 01 ngày làm việc trước ngày kiểm tra. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn kiểm tra được ấn định thời gian kiểm tra đột xuất.

3. Thời gian kiểm tra.

Thời gian hoạt động của Đoàn kiểm tra do người ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra quyết định; tuy nhiên không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Trong trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp, liên quan đến nhiều cơ quan, địa bàn rộng thì thời hạn kiểm tra có thể kéo dài, nhưng không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Thời gian kiểm tra đối với mỗi tổ chức kinh tế, dự án không quá 03 ngày làm việc. Trong trường hợp nội dung kiểm tra phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

4. Tổ chức kiểm tra.

a) Sau khi thông báo cho đơn vị được kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo kế hoạch kiểm tra chi Tiết.

b) Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; tiến hành kiểm tra, đối chiếu các thông tin, tài liệu (nếu cần); kiểm tra kết quả thực hiện để làm cơ sở cho báo cáo kết quả kiểm tra.

c) Đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập Biên bản kiểm tra. Biên bản kiểm tra được hoàn thành vào ngày kết thúc kiểm tra tại cơ quan, đơn vị được kiểm tra. Biên bản này phải có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra hoặc thành viên được ủy quyền, phân công (trong trường hợp tiến hành kiểm tra nhiều vấn đề, liên ngành) và đại diện có thẩm quyền của đơn vị được kiểm tra để làm cơ sở lập Báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra sau này.

d) Khi kết thúc kiểm tra tại nơi được kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đại diện có thẩm quyền của đơn vị được kiểm tra biết và bàn giao tài liệu, trang thiết bị sử dụng trong quá trình kiểm tra.

Điều 21. Kinh phí

Kinh phí cho công tác kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được cân đối, bố trí trong Ngân sách nhà nước cấp hàng năm và được thực hiện theo quy định tại các Điều 52, Điều 53, Điều 54 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và quy định của pháp luật về quản lý tài chính.

Mục 3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, TRÁCH NHIỆM TRONG KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Điều 22. Báo cáo kết quả kiểm tra

1. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm lập báo cáo về kết quả kiểm tra.

2. Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra phải được gửi lấy ý kiến của các cơ quan tham gia kiểm tra (trong trường hợp kiểm tra liên ngành) hoặc của các thành viên tham gia Đoàn kiểm tra (trong trường hợp thành lập Đoàn kiểm tra), trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định. Cơ quan hoặc thành viên được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra. Quá thời hạn nêu trên, nếu cơ quan chủ trì kiểm tra không nhận được ý kiến phản hồi thì được xem đồng ý với nội dung dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.

3. Nội dung báo cáo bao gồm các vấn đề sau đây:

a) Căn cứ tiến hành kiểm tra;

b) Hình thức kiểm tra;

c) Thời gian, địa Điểm kiểm tra;

d) Thành phần tham gia kiểm tra;

đ) Tên đơn vị được kiểm tra;

e) Nội dung kiểm tra;

g) Những mặt được và những tồn tại của cơ quan, đơn vị được kiểm tra; nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém;

h) Ý kiến của các cơ quan tham gia kiểm tra hoặc thành viên đoàn kiểm tra;

i) Kiến nghị của cơ quan, đơn vị được kiểm tra;

k) Kết luận xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền việc xử lý, khắc phục những sai trái, yếu kém trong thực hiện. Trong đó nêu rõ những ý kiến đã tiếp thu của các cơ quan tham gia kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra hoặc của đơn vị được kiểm tra; cơ sở của việc tiếp thu các ý kiến này; những kiến nghị về hướng xử lý đối với các vấn đề tồn tại;

l) Các vấn đề khác (nếu có).

4. Báo cáo kết quả kiểm tra chính thức được gửi tới cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định kiểm tra để xem xét, xử lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài) để tổng hợp tình hình kiểm tra.

5. Tùy theo đặc Điểm, tình hình của việc kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra sẽ được công bố công khai theo một hoặc một số hình thức sau:

a) Công bố tại cuộc họp với các thành phần bao gồm: Người ra quyết định kiểm tra, Đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

b) Thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

c) Đưa lên trang điện tử của cơ quan quản lý nhà nước.

d) Niêm yết tại trụ sở của đối tượng được kiểm tra.

đ) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có liên quan.

Điều 23. Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm tra

1. Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị kiểm tra:

a) Thông báo cho cơ quan được kiểm tra về thời gian, nội dung kiểm tra, gửi báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan được kiểm tra; báo cáo cơ quan có thẩm quyền về kết quả kiểm tra và đề xuất phương án xử lý (nhắc nhở, chấn chỉnh; xử phạt vi phạm hành chính; đình chỉ hoạt động dự án có vốn đầu tư nước ngoài; thu hồi hoặc đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,...);

b) Đề nghị các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền trên địa bàn phối hợp, hỗ trợ việc kiểm tra.

c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan;

d) Trường hợp phát hiện chính sách, pháp luật có quy định không phù hợp, thiếu khả thi thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kịp thời kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý.

đ) Khen thưởng theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, thực hiện tốt chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan;

2. Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được kiểm tra:

a) Phối hợp và tạo Điều kiện cho cơ quan kiểm tra trong quá trình kiểm tra; cử người có thẩm quyền và những người có liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra;

b) Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra;

c) Báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu trung thực; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của báo cáo, thông tin và tài liệu cung cấp;

d) Chấp hành quyết định của cơ quan kiểm tra;

đ) Có quyền kiến nghị, giải trình về kết luận của cơ quan kiểm tra, người có thẩm quyền;

e) Chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 24. Xử lý kết quả kiểm tra

1. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý kết quả kiểm tra khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra.

Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Thời hạn xem xét, xử lý kết quả kiểm tra tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ thời Điểm nhận được báo cáo kết quả kiểm tra.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm trễ hoặc gây khó khăn cho các cơ quan trong quá trình kiểm tra và việc xử lý kết quả kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

3. Việc xử lý kết quả kiểm tra phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Chương IV

ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 25. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án có vốn đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư phải đánh giá kết thúc.

2. Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư tổ chức thực hiện đánh giá đột xuất và đánh giá tác động khi cần thiết.

Điều 26. Nội dung đánh giá kết thúc

1. Tiến độ góp vốn Điều lệ của tổ chức kinh tế, vốn pháp định (đối với ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định), góp vốn đầu tư của dự án; việc huy động và sử dụng vốn huy động theo quy định của pháp luật; việc thanh toán trong quá trình thực hiện dự án.

2. Tiến độ thực hiện dự án so với tiến độ được quy định tại Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tiến độ trong Hồ sơ xin cấp, Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nộp cơ quan nhà nước.

3. Việc sử dụng đất, sử dụng lao động của dự án; việc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

4. Việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, thuê mặt nước,...).

5. Đánh giá kết quả thực hiện các Mục tiêu, các nguồn lực đã huy động, tiến độ thực hiện, lợi ích dự án.

6. Đề xuất và kiến nghị.

Điều 27. Nội dung đánh giá tác động

1. Đánh giá việc thực hiện Mục tiêu đầu tư (sự tuân thủ quy hoạch, phù hợp với nội dung Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan).

2. Đánh giá mức độ hoàn thành (theo nội dung và tiến độ đã đăng ký; nội dung và tiến độ được quy định tại Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

3. Đánh giá hiệu quả đầu tư (sử dụng lao động, đất đai; nộp ngân sách nhà nước; suất đầu tư; chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm, kỹ năng quản lý, kinh doanh) trên cơ sở so sánh chi phí và kết quả thực tế đạt được trong quá trình khai thác, vận hành.

4. Đánh giá trình độ công nghệ sản xuất, về chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm, kỹ năng quản lý, kinh doanh.

5. Đánh giá việc thực hiện chế độ báo cáo đối với các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

6. Đề xuất và kiến nghị.

Điều 28. Nội dung đánh giá đột xuất

1. Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với Mục tiêu đầu tư;

2. Mức độ hoàn thành khối lượng công việc so với quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

3. Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có) và nguyên nhân;

4. Ảnh hưởng của những phát sinh ngoài dự kiến đến việc thực hiện dự án, khả năng hoàn thành Mục tiêu của dự án;

5. Đề xuất và kiến nghị.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Quyết định số 1190/QĐ-BKH ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy chế về công tác kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chấm dứt hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 30. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, và các cơ quan đăng ký đầu tư tổ chức triển khai công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của Thông tư này.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành, các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, xử lý.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục ĐTNN(S)

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

PHỤ LỤC

Mẫu số 1:

CƠ QUAN CHỦ TRÌ...
Đoàn Kiểm tra ...
-------

 

……….., ngày ... tháng... năm...

KẾ HOẠCH KIỂM TRA

………………………………. (nêu nội dung hoạt động kiểm tra)

- Căn cứ ……. (kế hoạch kiểm tra);

- Căn cứ Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra ……………

Dự kiến các nội dung kế hoạch làm việc như sau:

1. Danh sách thành viên:

1. Ông (bà) ……………………………., Trưởng đoàn;

2. Ông (bà) ……………………………., Phó trưởng đoàn (nếu có);

3. Ông (bà) ……………………………., thành viên;

4. Ông (bà) ……………………………., thành viên;

5. ……………………

2. Mục đích, yêu cầu kiểm tra:

- ………………………

- ………………………

3. Nội dung làm việc:

3.1. Nội dung làm việc với Cơ quan cấp GCNĐKĐT (nếu có):

- Các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này.

- Đánh giá về tình hình triển khai thực hiện, tiến độ thực hiện dự án đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý thời gian qua.

- Ý kiến về xử lý dự án, trong thời gian tới.

3.2. Nội dung làm việc về tình hình triển khai, báo cáo thực hiện dự án của tổ chức kinh tế:

- Các nội dung quy định tại Điều 12 Thông tư này.

- Khả năng triển khai dự án trong thời gian tới;

- …………………. (các nội dung khác theo đặc Điểm của Đoàn kiểm tra)

4. Chương trình làm việc:

TT

Tên cơ quan/Tổ chức kinh tế/dự án

Thời gian làm việc

 

1.

 

 

2.

 

 

3.

 

 

4.

 

 

5.

 

 

 

4. Phân công nhiệm vụ:

4.1. Trách nhiệm chung của các thành viên Đoàn kiểm tra (theo Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra).

4.2. Trách nhiệm cụ thể của các thành viên về công tác chuẩn bị, nhiệm vụ khi kiểm tra, trách nhiệm tổng hợp báo cáo.

5. Dự trù kinh phí và công tác hậu cần:

- Kinh phí đi lại, ăn ở trong quá trình công tác được thực hiện theo Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra.

- Kinh phí đi lại bằng máy bay (nếu có).

- Kinh phí đi lại khác.

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

Mẫu số 2:

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

(Mẫu Báo cáo chuẩn bị cho làm việc với Đoàn Kiểm tra)

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ, DỰ ÁN:

1. Tên tổ chức kinh tế:

Điện thoại liên hệ:                                              Mobile:

2. Số GPĐT/GCNĐT/GCNĐKĐT/GCNĐKDN:                                            ngày cấp:

Các lần Điều chỉnh (nếu có):                     ngày cấp:

Tóm tắt nội dung Điều chỉnh:

Yêu cầu: Sao kèm theo các GPĐT/GCNĐT/GCNĐKĐT/GCNĐKDN Điều chỉnh.

3. Chủ đầu tư (ghi rõ tên từng nhà đầu tư tham gia, tên nước /vùng lãnh thổ):

4. Trụ sở chính:

5. Tên dự án:

6. Mục tiêu hoạt động dự án:

7. Vốn đầu tư dự án:

- Tổng vốn đầu tư đăng ký (USD):

- Tổng vốn góp của các nhà đầu tư (USD):

Trong đó:

+ Nhà đầu tư ……: góp ….. USD, bằng tiền mặt ….. USD, bằng .... USD, tỷ trọng trong tổng vốn góp;

+ Nhà đầu tư …..: góp …… USD, bằng tiền mặt ….. USD, bằng .... USD, tỷ trọng trong tổng vốn góp;

- Tiến độ góp vốn cam kết:

- Quy định ưu đãi, hỗ trợ đối với các dự án đầu tư và việc thực hiện các Điều kiện hưởng ưu đãi.

8. Thời hạn hoạt động: ... năm

9. Địa Điểm thực hiện:

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Thực hiện các thủ tục hành chính:

- Mã số thuế: (ngày cấp)

- Thủ tục xây dựng:   , Giấy phép xây dựng số:     (cấp ngày);

2. Thực hiện vốn đầu tư (USD):

2.1. Thực hiện góp vốn của từng nhà đầu tư:

TT

Tên nhà đầu tư

Vốn góp theo GCNĐT (USD)

Vốn đã góp (USD)

Tổng

Chi Tiết

Ngày góp, số chứng từ

1

 

 

 

- Tiền mặt:

- Đất:

- …………..

 

2

 

 

 

 

 

 

Tổng

………..

……….

 

 

2.2. Vốn huy động đã thực hiện, bao gồm: vốn vay (vay tại nước ngoài, vay công ty mẹ, vay tại tổ chức tín dụng Việt Nam) và vốn huy động khác (phát hành cổ phiếu, trái phiếu, từ khách hàng,...):

TT

Tên nhà cho vay (thuộc nước)

Vốn vay (USD)

Ngày vay:

Số chứng từ:

1

 

 

 

2

 

 

 

 

Tổng

…………..

 

3. Tình hình triển khai từng Mục tiêu/ hạng Mục công việc, chi phí đầu tư dự án:

TT

Công việc, hạng Mục đầu tư

Tiến độ cam kết theo HS /GCNĐKĐT

Tiến độ triển khai thực tế

Tổng chi phí dự kiến

Chi phí đã thực hiện

 

 

(từ../../.... đến../../....)

 

USD

USD

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

- Nhận xét việc triển khai dự án đã theo tiến độ cam kết chưa, nếu chậm, giải trình lý do:

4. Sử dụng đất:

4.1. Đất được giao và tình hình sử dụng:

TT

Tổng diện tích được chấp thuận về nguyên tắc khi cấp phép

Diện tích đã có quyết định cho thuê đất

Diện tích đất đã sử dụng

Diện tích đất chưa sử dụng

 

(ha)

Vị trí

(ha)

(ha)

(ha)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (Sao kèm theo các văn bản, quyết định liên quan đến đất của dự án)

4.2. Giải trình, nêu các ý kiến liên quan về việc cho thuê và sử dụng đất, việc thực hiện tiến độ sử dụng đất, nếu chậm, nêu rõ nguyên nhân: ……………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

5. Công suất thiết kế, tình hình sản xuất (đối với các dự án sản xuất):

Đơn vị tính:

 

Năm trước kế tiếp

Năm trước

Dự kiến năm báo cáo

Công suất thiết kế

 

 

 

Sản lượng sản xuất, tổng số

Trong đó: -

                -

 

 

 

Sản lượng tiêu thụ, tổng số

Trong đó: -

                -

 

 

 

6. Tình hình kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước:

Đơn vị tính:

TT

Nội dung

Năm trước kế tiếp

Năm trước

Lũy kế (từ khi thành lập)

1

Lợi nhuận trước thuế/ (lỗ)

 

 

 

2

Nộp thuế, NSNN (tổng số phải nộp)

……..

……..

……..

2.1

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

2.2

- Thuế xuất nhập khẩu

 

 

 

2.3

- Thuế VAT

 

 

 

2.4

- Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

2.5

- Tiền thuê đất, mặt nước sông, biển

 

 

 

2.6

- Thuế, nộp NS khác (ghi tên thuế)

 

 

 

2.7

Thuế tài nguyên

 

 

 

...

- ………..

 

 

 

3.

Nộp thuế, NSNN (tổng số đã nộp)

 

 

 

4.

Nộp thuế, NSNN (tổng số còn nợ đọng, quá hạn)

 

 

 

5.

Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế/dự án

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

6. Lao động (người):

 

Tổng số

Người VN

Người nước ngoài

Số lượng

Quốc tịch

Có GP lao động

Lao động phổ thông

 

 

 

 

 

Lao động kỹ thuật

 

 

 

 

 

Cán bộ Điều hành

 

 

 

 

 

Lao động theo thời vụ

 

 

 

 

 

Tổng số:

…….

…….

…….

 

…….

7. Tình hình cung cấp, định mức và tiêu thụ thực tế than, điện, nguyên liệu (đối với các dự án khoáng sản, dự án sản xuất):

- Tình hình khai thác, cung cấp nguyên liệu chính (đá vôi, sét…):

- Tiêu hao nhiệt năng:                kcal/đơn vị sản phẩm

- Tiêu hao điện năng:                 kwh/đơn vị sản phẩm

- Về đầu tư hệ thống thiết bị tận dụng nhiệt khí thải để phát điện: Đã đầu tư và đưa công trình vào hoạt động (vào tháng... năm…, giá trị đầu tư: …; công suất phát điện); Nếu chưa, khi nào thực hiện đầu tư;

8. Tình hình chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường:

- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (số, ngày tháng quyết định, cơ quan cấp) hoặc Cam kết bảo vệ môi trường

- Mục tiêu, công suất đăng ký theo GCNĐKĐT.

- Mục tiêu, công suất thiết kế đã được cơ quan quản lý môi trường phê duyệt/xác nhận.

- Các hạng Mục đầu tư xử lý chất thải, chi phí: ....

- Tình hình xử lý chất thải:

TT

Loại chất thải

Địa Điểm xả thải

Lượng xả thải

Nồng độ

I

Chất thải rắn

 

 

 

1

....

 

 

 

2

....

 

 

 

II

Chất thải lỏng

 

 

 

1

....

 

 

 

2

....

 

 

 

III

Chất thải khí

 

 

 

1

....

 

 

 

2

....

 

 

 

- Đánh giá việc đáp ứng các Điều kiện về xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

III. Đánh giá chung về hoạt động của tổ chức kinh tế:

1. Hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án (đến nay và tương lai):

2. Kế hoạch triển khai dự án trong thời gian tới, nêu công việc, tiến độ thời gian:

3. Những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất xi măng, kiến nghị của tổ chức kinh tế liên quan đến chính sách, pháp luật, cơ chế quản lý của nhà nước.

 


Người lập biểu

Ngày ….. tháng …. năm ….
Tổng giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

 

MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom – Happiness
---------------

No. 09/2016/TT-BKHDT

Hanoi, June 30, 2016

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR SUPERVISION, INSPECTION AND ASSESSMENT OF FOREIGN INVESTMENTS IN VIETNAM

Pursuant to the Investment Law No. 67/2014/QH13;

Pursuant to the Government’s Decree No. 84/2015/ND-CP dated September 30, 2015 on supervision and assessment of investments;

Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015 on details and guidelines for the implementation of the laws of Investments;

Pursuant to the Government’s Decree No. 116/2008/ND-CP dated November 14, 2008 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

At the request of the Head of Foreign Investment Agency;

Ministry of Planning and Investment provides the following guidelines for supervision, inspection and assessment of foreign investments in Vietnam:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL

Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope of regulation

This Circular regulates the supervision, inspection and assessment of foreign investments in Vietnam.

2. Regulated entities

a) State management bodies involved in foreign investment activities, i.e. ministries, ministerial-level bodies, provincial People's Committees, investment registration agencies and state authorities managing investments as per the laws on investment;

b) Foreign-invested enterprises and foreign-funded projects that are operating in the territories of Vietnam.

Article 2. Terminology

1. Foreign-funded projects are:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Based on business cooperation contracts involving foreign investors or foreign-invested enterprises as per Section 1, Article 23 of the Investment Law.

2. Inspections of the state management of foreign investment are carried out on periodic or ad hoc basis by central state management bodies on investment registration agencies with regard to:

a) The issuance, amendment and revocation of certificates of investment registration;

b) Management activities following the issuance of certificates of investment registration;

c) The abidance by schemes and plans that competent authorities have approved.

Article 3. Objectives of the supervision, inspection and assessment of foreign investments

1. Oversee, inspect and evaluate the abidance by regulations across various echelons on foreign investment management.

2. Maintain the force and effect of legal regulations on the management of foreign-invested enterprises and foreign-funded projects.

3. Maintain the conformity of projects' investment processes to the laws with the aim of upholding the objectives and social and economic impacts of the projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Supervise the settlement of matters exposed and compliance with solutions thereof.

6. Commend entities that have gained achievements in the implementation of policies and laws on investment.

Article 4. Principles of the supervision, inspection and assessment of foreign investments

1. Abide by the principles of supervision and assessment of investments according to Article 4 of the Government’s Decree No. 84/2015/ND-CP dated September 30, 2015 on supervision and assessment of investments.

2. Exercise authority, functions, missions and processes intra vires as per the laws.

3. Conduct inspections that do not overlap or duplicate in terms of subjects, time and contents; cooperate with others in activities of supervision, inspection and assessment.

4. Uphold promptness, neutrality, precision and strictness.

5. Be open and transparent, cause no impediment or adversity against routine activities of organizations, foreign-invested enterprises and foreign-funded projects that are subjected to supervision, inspection and assessment.

Article 5. Authority to supervise, inspect and assess foreign investments

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Ministry of Planning and Investment.

a) Inspect state management activities regarding foreign investments;

b) Supervise and evaluate foreign-funded projects in general;

c) Inspect foreign-funded projects of the following types: Projects whose approval is in the discretion of the National Assembly or Prime Minister; projects to which the Ministry of Planning and Investment issues certificates of investment registration or conducts appraisals; projects as assigned by the Government or Prime Minister; projects in relation to the state management of foreign investments by sector, by field and by locality.

3. Ministries and specialized ministerial-level bodies.

a) Lead, inspect and evaluate the implementation of specialized laws in relation to the fields under their management.

Cooperate with the Ministry of Planning and Investment, provincial People’s Committees and investment registration agencies to oversee, inspect and assess the implementation of legal regulations on foreign investment.

Specialized ministries shall mandate specialized local authorities to lead in-depth inspections and assessments in relevant fields.

Specialized local state management bodies, according to their assignments, shall be responsible for reporting and announcing the result of inspections and assessments of local investment projects to the specialized ministries and to local investment registration agencies, accordingly, to lay the foundation of in-depth supervision, summarization, analysis, assessment and harmonization on nation-wide scale.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Specialized ministries shall be responsible for reporting activities of inspection and supervision on annual basis to the Ministry of Planning and Investment for the latter to compile information by the 20th of February of the year that succeeds the reporting year.

c) Organize the general supervision, inspection and assessment of foreign investment activities in sectors and fields intra vires.

4. Provincial People’s Committees

a) Organize the general supervision, inspection and assessment of foreign investment activities under the management of local authorities;

b) Lead or assign the Department of Planning and Investment to lead and cooperate with professional units of the provincial People’s Committee to oversee, inspect and evaluate activities of foreign-invested enterprises and foreign-funded projects in local areas.

5. Investment registration agencies

Oversee, inspect and assess foreign-invested enterprises and foreign-funded projects intra vires according to the laws on investment.

6. Investors and enterprises shall themselves oversee, inspect and assess projects according to Article 34, point a of Section 1, Section 2 of Article 38, and Section 2 of Article 64 of the Government's Decree No. 84/2015/ND-CP dated September 30, 2015 on supervision and assessment of investments.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Contents of foreign investments under supervision

1. Investors' adherence to reporting regulations;

2. Execution or operation of the investment project;

3. Investment projects’ fulfillment of requirements for environment protection, use of land and natural resources;

4. Timely response to and settlement of ensuing matters intra vires;

5. Supervision of investors’ remedial activities and adherence to remedial measures;

6. Reporting and recommendation of measures against obstacles, which obstruct foreign-invested enterprises and foreign investors, and other matters ultra vires.

Article 7. Process of supervision of foreign-funded projects

1. Government authorities shall supervise foreign-funded projects in two manners: Regular supervision and specialized supervision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Regular supervision

Investment registration agencies shall designate inferior units and personnel to oversee fields, localities and projects (generally referred to as supervisors).

1. Direct supervision

a) Direct and regular activities of supervision of localities and fields:

- Supervisors shall be responsible for comprehending foreign-funded projects intra vires in constant manner.

- Collect documents and information to research, review and reveal matters related to the projects intra vires.

Enterprises and project investors, if necessary, shall be requested to provide documents for supervision.

- Report to supervisory bodies in writing about the progress, activities and obstacles of foreign-funded projects intra vires on six-month, annual or ad hoc basis.

Violations of an enterprise or project, when exposed, shall be reported promptly to supervisory bodies for decisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Make and archive project management files.

b) Participate in delegations of government authorities to carry out supervisory activities.

Supervisors, when assigned to a delegation of an investment registration agency, superior authority or specialized management body to inspect foreign-funded projects intra vires, shall:

- Attain information of the tasks and subjects in active manner.

- Read reports and relevant documents in relation to the tasks and subjects to facilitate the delegation's works and supervisory activities.

- Attain authentic knowledge from channels of information (i.e. through the media, through entities, via letters of complaint or denunciation, by authentication, inspection, auditing, tax management, etc.) of the enterprise or project to which the delegation carries out activities with the aim of detecting issues for the delegation’s works and for supervisory activities.

- Report activities with the delegation to the supervisory body.

- Make and archive project management files.

2. Indirect supervision

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Scrutinize and fathom situations through reports and notices of inspection results of competent government authorities; scrutinize reports on project execution of foreign-invested enterprises and foreign-funded projects in order to expose issues.

- Exchange and obtain information from state management bodies (i.e. business registration, tax management, public security, customs, specialized management, etc.), social and political organizations, the public, mass media and complaints or denunciations in order to be knowledgeable about enterprises and projects under their management and supervision. Scrutinize documents, reports and written materials provided on request by enterprises and projects under supervision to reveal issues to be supervised.

Supervisors may converse with personnel of foreign-invested enterprises or foreign-funded projects by phone, by email or in person, when necessary and upon permission by the head of supervisors' bodies, in order to clarify issues in relation to activities being supervised. Investment registration agencies shall deliver the content of a conversation in writing to the foreign-invested enterprise or the main investor of the foreign-funded project in 03 days from the date that the conversation occurs on phone, via email or in person.

- Through supervisory activities, supervisors shall report to investment registration agencies to remind and request enterprises or projects supervised to overcome and rectify any shortcomings.

- Make and archive project management files.

Article 9. Specialized supervision

1. Supervisory bodies shall base on state management demands, data-acquiring operations, reports and relevant documents to establish a specific program or plan for supervising a foreign-invested enterprise or foreign-funded project intra vires. The foreign-invested enterprise or foreign-funded project shall be informed of the content and time of supervisory activities.

2. Supervisory bodies shall plan their specialized supervision of defined subjects, form supervisory teams, specify missions for each member of a team, and request the enterprise or project being supervised in writing for reports and documents thereof.

3. Request foreign-invested enterprises and foreign-funded organizations to held meetings in which they present their report to a supervisory team and participants discuss the report.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The supervisory team shall report to the supervisory body about the result of the former’s supervision of the enterprise or project. The content of the report shall conform to Article 6 of this Circular.

5. The supervisory body shall review and evaluate the supervisory team’s report and have the  enterprise or project supervised informed in writing of the findings regarding its strengths, weaknesses and errors (if any) and essential demands.

6. Supervisors shall archive the supervisory team’s findings in project management files.

Article 10. Reporting of foreign-funded projects

1. Investment registration agencies shall be responsible for making and sending general project supervision reports within their authority to the Ministry of Planning and Investment by the 20th of February of the year succeeding the reporting year. The content of the report shall conform to Article 6 of this Circular.

2. Ministry of Planning and Investment shall summarize and assess, in general, the difficulties ensuing during the implementation of foreign-funded projects across the country. It shall propose nation-wide universal measures and policies, regulate and maintain investments according to the plan, goal and schedule towards efficiency.

Chapter III

INSPECTION OF FOREIGN INVESTMENTS

Part 1. CONTENT AND PLANNING OF INSPECTIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Authorities’ promulgation of legislative documents that provide guidelines intra vires; entities’ adherence to legal regulations and policies on foreign investment.

2. Planning activities.

3. Conformity of policies with social and economic circumstances.

4. Abidance by schemes and plans of investment and development.

5. Authorities’ adherence to the laws on issuance of decisions on preliminary state approval of investments; certifying bodies’ issuance, amendment and revocation of certificates of investment registration as per the laws on investment.

6. Regulation of preferential treatments and supports for investment projects.

7. Ground clearance and compensation, land reclamation, land assignment.

8. Fulfillment of duties of supervising, inspecting, assessing and supporting investment activities to which preliminary state approval or certificate of investment registration has been granted.

9. Summarization and reporting of the progress of investment projects as per regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Content of inspections of foreign-invested enterprises and foreign-funded projects

1. Contribution to charter capital and investment capital; contribution to legal capital (if regulated); total capital actualized out of the registered amount.

2. Progress of the project; implementation of the project's investment objectives; application and transfer of technologies according to the project's commitments (e.g. details of the technologies, efficiency of technology transfer, installation of equipment and technological lines of the investment project); investors’ fulfillment of commitments and requirements for investment activities, incentives and supports upon the operation of the project.

3. Payment of financial duties to the government (i.e. taxes, fees, land rent, water surface rent, etc.).

4. Implementation of legal regulations on labor and of collective labor agreements, establishment of salary schemes, registration of internal labor regulations; realization of policies and benefits in relation to labor contracts, salary, work time, rest time, social insurance and other insurances such as: Health insurance, unemployment insurance, etc. for employees; implementation of legal regulations of Vietnam on management of foreign specialists and workers working in Vietnam; implementation of regulations on immigration and temporary residence of local and foreign workers.

5. Abidance by legal regulations on foreign exchange management.

6. Abidance by legal regulations on: land, renting of land, use of land, conversion of land, minerals and natural resources, and environmental protection.

7. Financial capacity of foreign-invested enterprises:

a) Value of assets contributed (e.g. land use right, machinery, equipment, intellectual property, etc.).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Inspection of the valuation of the enterprise and shares prior to listing in particular events of overvaluation of the value of the enterprise.

d) Transactions with the parent company abroad or associated enterprises.

e) Settlement of accounts payable (e.g. bank loans, corporate bonds, etc.).

f) Establishment and use of provisions, depreciation of fixed assets, recording of differences in currency exchange rates.

g) Maximum and minimum rates of capital contribution in BT projects and associated projects; capitalized development costs of BOT projects.

h) Distribution of profit(s) related to state-owned capital investment(s) in foreign-invested enterprises and foreign-funded projects.

i) Preservation of capital of state-funded enterprises and projects (i.e. investments to other enterprises and admission of partners investing into joint venture or associated business).

8. Other details of the implementation of investment projects, such as:

a) Implementation of legal regulations on construction, building quality management, fire prevention;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Other relevant information of investment projects;

d) Compliance with remedial measures against the issues exposed.

9. For projects to which certificates of investment registration are issued, the content of inspections, apart from those defined in Section 1 to 8 of this Article, shall include adherence to the decision on preliminary state approval of the investments, certificate of investment registration and certificate of business registration.

10. The content of an inspection may include all or parts of those defined in this Article according to the purpose and need of the inspection and to the nature and traits of the foreign-funded project.

Article 13. Forms of inspection

1. Periodic inspection.

Periodic inspections shall be carried out according to annual inspection plans approved by competent authorities that are stated in Article 5 of this Circular.

2. Ad hoc inspection.

Ad hoc inspections shall occur on case basis according to management demands and actual circumstances or upon request with regard to difficulties that ensue during the implementation of investment activities or of legal regulations and policies on foreign investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Specialized inspections shall occur upon request by specialized management authorities with the aim of evaluating the implementation of legal regulations in relation to the fields under their management.

Article 14. Methods of inspection

1. Competent authorities shall conduct inspections by the following methods according to actual conditions and contents:

a) Through the National system of foreign investment information;

b) Through reporting;

c) Through partial and full reviews;

d) Through meetings;

dd) Through work sessions with organizations being inspected;

e) Through inspection teams or delegations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Establishment, modification and notification of periodic inspection plans

1. Periodic inspections must be planned. Inspection plans shall be made separately or included in the agenda of competent authorities as per Article 5 of this Circular. Inspection bodies, when necessary, can present inspection plants to the head of the competent authority for any revisions.

2. Inspection bodies shall prepare inspection plans, which indicate the time, location, subject, form and content of the inspection, collaborative units, etc.

The inspection plan for the following year for projects defined in Point c of Section 2, Section 3 and Section 4, Article 5 of this Circular shall be delivered to the summarizing body as defined in Section 3 of this Article by the 30th of November of each year.

3. Ministry of Planning and Investment (i.e. Foreign Investment Agency) shall summarize annual plans for inspection by ministries and provincial People’s Committee of foreign-invested enterprises and foreign-funded projects on nation-wide scale. If inspection plans overlap, the Ministry of Planning and Investment shall notify bodies that have overlapping plans for revision.

4. Department of Planning and Investment shall summarize annual inspection plans in the related province or centrally-affiliated city.

5. Inspection plans shall be announced and published on the websites of the summarizing body and inspection body and on the national portal for foreign investments.

Part 2. ORGANIZATION OF INSPECTIONS

Article 16. Inspection through the National system of foreign investment information

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The inspection shall verify:

a) Details of the Certificate of investment registration that has been issued by an investment registration agency;

b) Processing of investment formalities on the system of the investment registration agency;

c) Online reporting by the enterprise that carries out the investment project.

Article 17. Inspection through reporting

1. Inspections through reporting shall occur on periodic basis or upon request by individuals competent to or organizations designated to conduct inspections.

2. The content and delivery time of the report must conform to the request of the individual competent to or the organization designated to conduct the inspection.

3. The body competent or designated to conduct the inspection shall consider report(s), process data, have data verified and make resultant report(s).

4. The organization inspected shall be given at least 07 working days to prepare its report from the date that it receives the request of the individual competent to or the body designated to conduct the inspection. In special events, the time for the organization inspected to prepare its report shall be at the discretion of the individual competent to conduct inspections.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Inspections through partial and full reviews or meetings shall occur at the discretion of individuals competent to conduct inspections.

2. The organization inspected shall present its report in a meeting or send the partial or full review report according to the request of the competent body.

Article 19. Inspection through work sessions with organizations inspected

1. The body competent or designated to conduct inspections, when working directly with the organization inspected, shall invite the representative of the latter to its office or designate its representative(s) to the latter's office.

2. Individuals competent to and bodies designated to conduct inspections can consult with specialists on specialized matters regarding the content of an inspection; however, such individuals and bodies shall be held responsible for reporting the result of the inspection.

Article 20. Establishment of inspection teams

1. Basis for the establishment of inspection teams

Inspections that are carried out by inspection teams on regular basis or upon requests by bodies competent to conduct inspections. Competent authorities shall base on actual circumstances to cooperate with relevant bodies to carry out interdisciplinary or specialized inspections of investment activities. If a project undergoes 02 or more specialized inspections in a year according to the inspection plans approved, an interdisciplinary inspection team shall be formed.

2. Forming of inspection teams

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The body designated shall base on the inspection plan approved by the body competent to conduct the inspection or on actual demands of management activities to draft primarily and present the Outline of inspection to the body competent to conduct the inspection, which shall then issue a decision to form the inspection team. Such decision must indicate the name of the subject inspected, personnel of the inspection team (i.e. leader, deputy leader, members), scope, form, content and time of the inspection, responsibilities of the inspection team, of the inspection body and relevant bodies.

c) The leader of the inspection team shall base on actual circumstances to present the specific inspection plan to heads of competent authorities or of bodies mandated for approval. The plan shall include:

- Purpose(s) and demand(s) of the inspection;

- Content of the inspection;

- Time and location of the inspection;

- Personnel of the inspection team;

- Assignments for members of the inspection team;

- Agenda of the inspection team;

- Estimated expenses of the inspection team.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bodies leading inspections can use the format of the report to be made for the inspection in Appendix 2 of this Circular. A report delivered to the subject inspected may be abridged or supplemented according to the purpose(s) and demand(s) of the inspection and the traits and business lines of the foreign-funded project being inspected.

The time of an inspection is left to the discretion of the leader of the inspection team; however, an inspection shall occur at least 05 work days after the organization inspected is notified in writing of the inspection or at least 07 work days after the decision to form the inspection team is issued in writing.

The inspection team shall be responsible for informing the organization inspected of the time and content of ad hoc inspections at least 01 work day prior to the date of inspection. The leader of an inspection team, when necessary, can set the time of an ad hoc inspection.

3. Duration of inspections

The duration of an inspection team’s operations shall be left to the discretion of the individual who issues the decision to form such team. However, the length of time of an inspection shall not exceed 20 work days upon its commencement. A complex inspection involving various bodies in (an) extensive area(s) may last longer; however, it shall be limited to at most 30 work days. The duration of an inspection against an enterprise or project shall not exceed 03 work days. The duration of a longer complex inspection shall not exceed 05 work days.

4. Realization of inspections

a) After the organization inspected is notified, the leader of the inspection team shall be responsible for executing the specific inspection plan.

b) The inspection team shall be responsible for collecting, scrutinizing, analyzing and evaluating the information and documents related to the inspection. Such information and documents, if necessary, may be collated. The team shall then verify the written record of inspection and make report(s). Such inspection record shall be completed upon the end of the duration of the inspection at the organization inspected. The record must bear the signatures of the leader of the inspection team or a team member mandated or designated (in case of an interdisciplinary inspection of various issues) and of the competent representative of the organization inspected in order to proceed to report and handle the result of the inspection.

d) Upon the end of the inspection at the premise inspected, the leader of the inspection team shall be responsible for informing the competent representative of the organization inspected in writing and handing over documents and equipment that it uses during the inspection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The expenditure for inspection activities of state management bodies shall be arranged and allocated from the annual state budget according to legal regulations of financial management and to Article 52, Article 53 and Article 54 of the Government’s Decree No. 84/2015/ND-CP dated September 30, 2015 on supervision and assessment of investments.

Part 3. REPORTING OF INSPECTION RESULTS, RESPONSIBILITIES FOR VERIFYING AND HANDLING OF INSPECTION RESULTS

Article 22. Reporting of inspection results

1. In 10 work days upon the end of an inspection, the leader of the inspection team or the body leading the inspection shall be responsible for reporting the result of the inspection.

2. The draft of the inspection report must be sent to bodies participating in the inspection (in case of an interdisciplinary inspection) or to the members of the inspection team for opinions before being submitted to competent authorities. Bodies or members inquired must respond in writing in 05 work days upon the receipt of the draft report. A body or member that does not respond to the body leading the inspection in such period of time shall be deemed to consent to the draft report.

3. The content of the report shall indicate:

a) Grounds of the inspection;

b) Form of the inspection;

c) Time and location of the inspection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Name of the organization inspected;

e) Content of the inspection;

g) Strengths and shortcomings of the organization inspected; reasons of shortcomings;

h) Opinions of participating bodies or members of the inspection team;

i) Recommendations of the organization inspected;

k) Remedial conclusions intra vires or remedial recommendations to competent authorities for the shortcomings. The report shall specify accepted opinions from participating bodies, members of the inspection or the organization inspected. Moreover, the report must indicate grounds that lead to the acceptance of such opinions. The report also states recommendations on handling shortcomings;

l) Other matters (if any).

4. The official inspection report shall be submitted to the authority competent to issue the inspection decision for further actions and to the Ministry of Planning and Investment (Foreign Investment Agency) for summarization.

5. Pursuant to the traits and events of the inspection, the inspection report shall be published in one or some of these methods:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Through mass media.

c) On the website of the state management body.

d) On the bulletin board of the subject inspected.

dd) Upon request by related bodies and organizations.

Article 23. Rights, duties and responsibilities of bodies and organizations involved

1. Rights, duties and responsibilities of inspection bodies:

a) Notify the organization inspected of the time and content of the inspection, send the inspection report to the organization inspected, report to competent authorities about the result of the inspection and remedial recommendations (e.g. reminder, administrative penalty, suspension of foreign-funded projects' activities, revocation or request for revocation of the certificate of investment registration, etc.);

b) Request competent specialized state management bodies in local areas to cooperate and support the inspection.

c) Cope with or seek competent authorities’ timely treatments against entities that do not adhere to or misinterpret the laws, policies and legal regulations on investment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Commend or seek competent authorities’ commending bodies and organizations conforming to the laws, policies and legal regulations on investment;

2. Rights, duties and responsibilities of organizations inspected:

a) Cooperate and support inspection bodies during the inspection, assign competent and relevant personnel to work with the inspection team;

b) Provide information and make report(s) strictly according to inspection bodies’ requests;

c) Make reports, provide authentic information and documents and assume liabilities to the law for the content of such reports, information and documents.

d) Adhere to decisions by inspection bodies;

dd) Have the right to lodge petitions and interpret conclusions of inspection bodies and competent individuals;

e) Be held responsible for failing or misinterpreting the laws, policies and legal regulations on investment.

Article 24. Processing of inspection findings

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Such entities shall request competent authorities to handle issues ultra vires.

Findings of an inspection shall be processed in at most 15 work days upon the receipt of the inspection report.

2. Entities that defer or obstruct the authorities' verifying and processing of inspection findings shall be held liable to the law.

3. The processing of inspection findings must conform to the laws.

Chapter IV

ASSESSMENT OF FOREIGN INVESTMENTS

Article 25. Responsibility for assessment of foreign-funded projects

1. Investors and enterprises that conduct foreign-funded projects requiring preliminary state approval shall carry out finalization assessments.

2. Investment registration agencies and state management agencies regarding investments shall carry out ad hoc assessments and impact assessments when necessary.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Contribution to the charter capital of the enterprise, to the legal capital (for conditional business lines) and to the investment capital of the project; mobilization and use of finances as per the laws; payments during the implementation of the project.

2. Progress of the project in comparison with that defined in the written preliminary state approval of the investment or the certificate of investment registration and in the application to government authorities for certification of investment registration.

3. Land use and labor use of the project; abidance by legal regulations on environmental protection.

4. Payment of financial duties to the government (i.e. taxes, fees, land rent, water surface rent, etc.).

5. Evaluation of the realization of objectives, resources mobilized, work progress and benefits of the project.

6. Recommendations.

Article 27. Content of impact assessment

1. Evaluation of the realization of investment objectives (i.e. conformity to the plan, the written preliminary state approval of the investment or the certificate of investment registration, relevant legal regulations).

2. Evaluation of the rate of completion (according to the content and progress registered or defined in the written preliminary state approval of the investment or certificate of investment registration).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Evaluation of the level of production technologies, transfer of technologies and experience, management and business skills.

5. Evaluation of the activities of reporting to state management agencies as per regulations.

6. Recommendations.

Article 28. Content of ad hoc assessment

1. Pertinence of the result of the project to the objectives of the investment;

2. Rate of completion of workloads in comparison with those defined in the written preliminary state approval of the investment or certificate of investment registration (if any);

3. Determination of any unexpected occurrences and reasons thereof;

4. Effects of unexpected occurrences on the implementation of the project and the achievability of the project’s objectives;

5. Recommendations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION

Article 29. Effect

1. This Circular comes into force 45 days after the date that it is signed.

2. Decision No. 1190/QD-BKH dated September 19, 2008 by the Ministry of Planning and Investment on the inspection by Ministry of Planning and Investment of foreign investment activities shall lose force upon the date of effect of this Circular.

Article 30. Implementation

1. Ministries, agencies, provincial People’s Committees and investment registration agencies shall supervise, inspect and assess foreign investment activities under their management as per this Circular.

2. Ministry of Planning and Investment shall cooperate with ministries, agencies, provincial People’s Committees and investment registration agencies to provide guidelines for the implementation of this Circular.

3. During their implementation of regulations, entities shall refer difficulties to the Ministry of Planning and Investment for timely review and rectification.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MINISTER





Nguyen Chi Dung

 

APPENDIX

Form No. 1:

LEADING AGENCY …
Inspection team …

-------

 

………..… [place],… … … [date]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

………………………………. (specify the content of the inspection)

- Pursuant to ... (inspection plan);

- Pursuant to the Decision to form the Inspection team ………..

The content of planned works includes:

1. List of members:

1. Mr. (Ms.) ……………………………, Leader;

2. Mr. (Ms.) ……………………………, Deputy leader (if any);

3. Mr. (Ms.) .............................................., member;

4. Mr. (Ms.) .............................................., member;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Purpose and demand of the inspection:

- ………………………

- ………………………

3. Content of work session:

3.1. Content of the work session with the issuer of the certificate of investment registration (if applicable):

- Pursuant to Article 11 of the Circular.

- Assessment of the implementation and progress of the foreign-funded project within authority in the past time.

- Recommendation on treatments towards the project in future.

3.2. Content of the work session on the enterprise’s implementation and reporting of the project:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Capacities to implement the project in future;

- …………………. (other details according to the traits of the inspection team)

4. Agenda:

No.

Name of the agency/ enterprise/ project

Time

 

1.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.

 

 

3.

 

 

4.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

4. Assignment:

4.1. General responsibilities of members of the inspection team (according to the decision to form the inspection team).

4.2. Specific responsibilities of members with regard to preparation, missions and reporting

5. Expenditure and provisions expected:

- Expenditure for transport, accommodation and meals when on duty shall be subject to the decision to form the inspection team.

- Expenditure for air transport (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

HEAD

 

Form No. 2:

REPORT ON PROJECT IMPLEMENTATION AND BUSINESS RESULT OF THE ENTERPRISE

 (The format of the report for use in the work session with the inspection team)

I. GENERAL INFORMATION OF THE ENTERPRISE OR PROJECT:

1. Name of the enterprise:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Investment License/ Investment Certificate/ Investment Registration Certificate/ Business Registration Certificate No.:                                            date of issue:

Amendment (if applicable):                     place of issue:

Summarization of amendments:

Requirement: Enclosed with the copies of the amended Investment License/ Investment Certificate/ Investment Registration Certificate/ Business Registration Certificate.

3. Investor (specify each investor and its country/territory):

4. Main address:

5. Name of the project:

6. Objectives of the project:

7. Investment capital:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Total capital contributed by investors (USD):

In which:

+ Investor ….: having contributed …. USD, by cash: .... USD, by ….. USD, rate in total capital contributed;

+ Investor ….: having contributed …. USD, by cash: .... USD, by ….. USD, rate in total capital contributed;

- Progress of capital contribution as undertaken:

- Regulations on incentives and supports for investment projects and fulfillment of conditions for incentives.

8. Duration: ... years

9. Location:

II. PROJECT IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tax code: (date of issue)

- Construction formalities:   , Construction permit no:      (date of issue);

2. Implementation of investment capital (USD):

2.1. Capital contribution by investor:

No.

Name of the investor

Contributed amount as per certificate of investment (USD)

Capital contributed (USD)

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date of contribution, document no

1

 

 

 

- Cash:

- Land:

- …………..

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Total

………..

……….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.2. Capital mobilized: borrowings (from abroad, from parent company, from credit institutions in Vietnam) and other finances mobilized (offering of stocks or bonds, from customers, etc.):

No.

Name of creditor (country)

Loan (USD)

Date of borrowing:

Document no:

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

 

 

 

 

Total

…………..

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Works and items

Progress undertaken in the application/ Certificate of investment registration

Actual progress

Total cost expected

Total cost incurred

 

 

 (from /../… to ../../…)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

USD

USD

1

 

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Total

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Remarks on the matching of the project’s advancement with the progress as undertaken, explanation of any delay:

4. Land use:

4.1. Land allotted and used:

No.

Total land area approved in principle upon licensing

Land area rented

Land area used

Land area not used

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Location

 (ha)

 (ha)

 (ha)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Note: (Enclosed with the copies of documents and written decisions related to the lands of the project)

4.2. Explanation and remark in relation to land renting and land use, clarification of any delay: ……………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unit:

 

Further preceding year

Preceding year

Reporting year

Designed capacity

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In which: -

                -

 

 

 

Total consumption figure

In which: -

                -

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

6. Business outcome, fulfillment of financial duties to the government:

Unit:

No.

Entry

Further preceding year

Preceding year

Accumulation (since incorporation)

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2

Taxes and duties (payable)

……..

……..

……..

2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2.2

- Export and import tax

 

 

 

2.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2.4

- Personal income tax

 

 

 

2.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2.6

- Other taxes and duties (specify name)

 

 

 

2.7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

...

- ………..

 

 

 

3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

4.

Taxes and duties (outstanding, overdue)

 

 

 

5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Total

 

 

 

6. Workforce (person):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

Vietnamese

Foreigner

Quantity

Nationality

With work permit

Manual workers

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Technical workers

 

 

 

 

 

Managerial personnel

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Seasonal workers

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total:

…….

…….

…….

 

…….

7. Actual supply, limit and consumption of coal, electricity and materials (for mineral exploitation or production projects):

- Exploitation and supply of main materials (limestone, clay, etc.):

- Consumption of heat:                kcal/ product unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Investment in the system that utilizes the heat of exhaust gas to generate electricity: System invested and operated (on … [date], value of investment:; generating power); time of investment if not yet realized;

8. Adherence to environmental protection regulations:

- Decision on approval of the environmental impact assessment report (number, date of issue, issuing place) or the Undertaking of environmental protection

- Objectives and capacity as registered in the certificate of investment registration.

- Objectives and designed capacity as endorsed by the environment management authority.

- Waste treatment systems and costs: ....

- Waste treatment:

No.

Type of waste

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Amount discharged

Concentration

I

Solid waste

 

 

 

1

....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

....

 

 

 

II

Liquid waste

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

....

 

 

 

2

....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

III

Gaseous waste

 

 

 

1

....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

....

 

 

 

- Assessment of the fulfillment of requirements on waste treatment as per the laws on environmental protection.

III. General assessment of activities of the enterprise:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Plan for project implementation in future (indicate works and schedule):

3. Difficulties during the implementation of the investment project in the field of cement production, recommendations by the enterprise in relation to governmental policies, laws and state management.

 


Made by

Date: … … …
General director
(sign and seal)

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 09/2016/TT-BKHDT dated June 30, 2016, on guidelines for supervision, inspection and assessment of foreign investments in VietNam
Official number: 09/2016/TT-BKHDT Legislation Type: Circular
Organization: The Ministry of Planning and Investment Signer: Nguyen Chi Dung
Issued Date: 30/06/2016 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 09/2016/TT-BKHDT dated June 30, 2016, on guidelines for supervision, inspection and assessment of foreign investments in VietNam

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status