CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 07 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO CẤP ĐỘ
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11
năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Chính phủ
ban hành Nghị định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Nghị định này quy định chi Tiết về tiêu chí, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục xác định cấp độ an toàn hệ thống
thông tin và trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo từng cấp độ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động xây dựng, thiết lập, quản lý, vận
hành, nâng cấp, mở rộng hệ thống thông
tin tại Việt Nam phục vụ ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan, tổ
chức nhà nước, ứng dụng công nghệ thông
tin trong việc cung cấp dịch vụ trực tuyến phục vụ người dân và doanh
nghiệp.
Khuyến khích tổ chức, cá nhân liên quan khác áp dụng
các quy định tại Nghị định này để bảo vệ hệ thống thông tin.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chủ quản hệ thống thông tin
là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quản lý trực tiếp đối với hệ thống
thông tin. Đối với cơ quan, tổ chức nhà nước, chủ quản hệ thống thông tin là
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc là cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự
án xây dựng, thiết lập, nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin đó.
2. Xử lý thông tin là việc thực hiện một hoặc một số
thao tác tạo lập, cung cấp, thu thập,
biên tập, sử dụng, lưu trữ, truyền đưa, chia sẻ, trao đổi thông tin trên mạng.
3. Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin là cơ quan, tổ chức được chủ quản hệ thống thông tin giao nhiệm vụ vận
hành hệ thống thông tin. Trong trường hợp chủ quản hệ thống thông tin thuê
ngoài dịch vụ công nghệ thông tin, đơn vị vận hành hệ thống thông tin là bên
cung cấp dịch vụ.
4. Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đơn vị
chuyên trách về công nghệ thông tin của chủ quản hệ thống thông tin do chủ quản hệ thống thông
tin chỉ định.
5. Đơn vị chuyên trách về an
toàn thông tin là đơn vị có chức năng, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin của
chủ quản hệ thống thông tin.
6. Bộ phận chuyên trách về an toàn thông tin là bộ
phận do chủ quản hệ thống thông tin thành lập hoặc chỉ định để thực thi nhiệm vụ
bảo đảm an toàn thông tin và ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng.
7. Dịch vụ trực tuyến là dịch vụ do doanh nghiệp hoặc
cơ quan nhà nước cung cấp trên môi trường mạng cho các tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
1. Việc bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ trong hoạt động của cơ quan, tổ chức được thực hiện thường xuyên, liên tục từ
khâu thiết kế, xây dựng, vận hành đến khi hủy bỏ; tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
2. Việc bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ trong hoạt động của
cơ quan, tổ chức được thực hiện một cách tổng thể, đồng bộ, tập trung trong việc
đầu tư các giải pháp bảo vệ, có sự dùng chung, chia sẻ tài nguyên để tối ưu hiệu
năng, tránh đầu tư thừa, trùng lặp.
3. Việc phân bổ, bố trí nguồn lực để bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin thực hiện theo thứ tự ưu tiên từ cấp độ cao xuống cấp độ
thấp.
Điều 5. Nguyên tắc xác định cấp
độ
1. Việc xác định
hệ thống thông tin để xác định cấp độ căn cứ trên nguyên tắc như sau:
a) Hệ thống thông tin chỉ có một chủ quản hệ thống
thông tin;
b) Hệ thống thông tin có thể hoạt động độc lập, được
thiết lập nhằm trực tiếp phục vụ hoặc hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ, sản xuất, kinh doanh cụ thể của cơ quan, tổ chức
thuộc một trong các loại hình hệ thống thông tin quy định tại Khoản
2 Điều 6 Nghị định này.
2. Trong trường hợp hệ thống thông tin bao gồm nhiều
hệ thống thành phần, mỗi hệ thống thành
phần lại tương ứng với một cấp độ khác nhau, thì cấp độ hệ thống thông tin được
xác định là cấp độ cao nhất trong các cấp độ của các hệ thống thành phần cấu
thành.
Chương II
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ
Điều
6. Phân loại thông tin và hệ thống thông tin
1. Thông tin xử lý thông qua hệ thống thông tin được
phân loại theo thuộc tính bí mật như sau:
a) Thông tin công cộng là thông tin trên mạng của một
tổ chức, cá nhân được công khai cho tất cả các đối tượng mà không cần xác định
danh tính, địa chỉ cụ thể của các đối tượng đó;
b) Thông tin riêng là thông tin trên mạng của một tổ
chức, cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó không công khai hoặc chỉ công khai cho một
hoặc một nhóm đối tượng đã được xác định danh tính, địa chỉ cụ thể;
c) Thông tin cá nhân là thông tin trên mạng gắn với
việc xác định danh tính một người cụ thể;
d) Thông tin bí mật nhà nước là thông tin ở mức Mật,
Tối Mật, Tuyệt Mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Hệ thống thông tin được phân loại theo chức năng
phục vụ hoạt động nghiệp vụ như sau:
a) Hệ thống thông tin phục vụ
hoạt động nội bộ là hệ thống chỉ phục vụ hoạt động quản trị, vận hành nội bộ của
cơ quan, tổ chức;
b) Hệ thống thông tin phục vụ
người dân, doanh nghiệp là hệ thống trực tiếp hoặc hỗ trợ cung cấp dịch vụ trực
tuyến, bao gồm dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ trực tuyến khác trong các
lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, thương mại, tài chính, ngân hàng, y tế,
giáo dục và các lĩnh vực chuyên ngành khác;
c) Hệ thống cơ sở hạ tầng
thông tin là tập hợp trang thiết bị, đường truyền dẫn kết nối phục vụ chung hoạt
động của nhiều cơ quan, tổ chức như mạng diện rộng, cơ sở dữ liệu, trung tâm dữ
liệu, điện toán đám mây; xác thực điện tử, chứng thực điện tử, chữ ký số; kết nối
liên thông các hệ thống thông tin;
d) Hệ thống thông tin Điều khiển
công nghiệp là hệ thống có chức năng giám sát, thu thập dữ liệu, quản lý và kiểm
soát các hạng Mục quan trọng phục vụ Điều khiển, vận hành hoạt động bình thường
của các công trình xây dựng;
đ) Hệ thống thông tin khác.
Điều 7. Tiêu chí xác định cấp độ
1
Hệ thống thông tin cấp độ 1 là hệ thống thông tin
phục vụ hoạt động nội bộ của cơ quan, tổ chức
và chỉ xử lý thông tin công cộng.
Điều 8. Tiêu chí xác định cấp độ
2
Hệ thống thông tin cấp độ 2 là hệ thống thông tin
có một trong các tiêu chí cụ thể như sau:
1. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động nội bộ của
cơ quan, tổ chức và có xử lý thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng
nhưng không xử lý thông tin bí mật nhà nước.
2. Hệ thống thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp
thuộc một trong các loại hình như sau:
a) Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến từ
mức độ 2 trở xuống theo quy định của pháp luật;
b) Cung cấp dịch vụ trực tuyến không thuộc danh Mục
dịch vụ kinh doanh có Điều kiện;
c) Cung cấp dịch vụ trực tuyến khác có xử lý thông
tin riêng, thông tin cá nhân của dưới 10.000 người sử dụng.
3. Hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động
của một cơ quan, tổ chức.
Điều 9. Tiêu chí xác định cấp độ
3
Hệ thống thông tin cấp độ 3 là hệ thống thông tin
có một trong các tiêu chí cụ thể như sau:
1. Hệ thống thông tin xử lý thông tin bí mật nhà nước
hoặc hệ thống phục vụ quốc phòng, an ninh
khi bị phá hoại sẽ làm tổn hại tới quốc
phòng, an ninh quốc gia.
2. Hệ thống thông tin phục vụ
người dân, doanh nghiệp thuộc một trong
các loại hình như sau:
a) Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến từ
mức độ 3 trở lên theo quy định của pháp luật;
b) Cung cấp dịch vụ trực tuyến thuộc danh Mục dịch
vụ kinh doanh có Điều kiện;
c) Cung cấp dịch vụ trực tuyến
khác có xử lý thông tin riêng, thông tin cá nhân của từ 10.000 người sử dụng trở
lên.
3. Hệ thống cơ sở hạ tầng thông
tin dùng chung phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức trong phạm vi một ngành, một tỉnh hoặc một số tỉnh.
4. Hệ thống thông tin Điều khiển công nghiệp trực
tiếp phục vụ Điều khiển, vận hành hoạt động bình thường của các công trình xây
dựng cấp II, cấp III hoặc cấp IV theo phân cấp của pháp luật về xây dựng.
Điều 10. Tiêu chí xác định cấp
độ 4
Hệ thống thông tin cấp độ 4 là hệ thống thông tin
có một trong các tiêu chí cụ thể như sau:
1. Hệ thống thông tin xử lý thông tin bí mật nhà nước
hoặc hệ thống phục vụ quốc phòng, an ninh, khi bị phá hoại sẽ làm tổn hại
nghiêm trọng quốc phòng, an ninh quốc gia.
2. Hệ thống thông tin quốc gia
phục vụ phát triển Chính phủ điện tử, yêu cầu vận hành 24/7 và không chấp nhận
ngừng vận hành mà không có kế hoạch trước.
3. Hệ thống cơ sở hạ tầng
thông tin dùng chung phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức trên phạm vi toàn quốc,
yêu cầu vận hành 24/7 và không chấp nhận ngừng vận hành mà không có kế hoạch
trước.
4. Hệ thống thông tin Điều khiển công nghiệp trực
tiếp phục vụ Điều khiển, vận hành hoạt động bình thường của các công trình xây
dựng cấp I theo phân cấp của pháp luật về
xây dựng.
Điều 11. Tiêu chí xác định cấp
độ 5
Hệ thống thông tin cấp độ 5 là hệ thống thông tin
có một trong các tiêu chí cụ thể như sau:
1. Hệ thống thông tin xử lý thông tin bí mật nhà nước
hoặc hệ thống phục vụ quốc phòng, an ninh, khi bị phá hoại sẽ làm tổn hại đặc
biệt nghiêm trọng tới quốc phòng, an ninh
quốc gia.
2. Hệ thống thông tin phục vụ
lưu trữ dữ liệu tập trung đối với một số loại hình thông tin, dữ liệu đặc biệt
quan trọng của quốc gia.
3. Hệ thống
cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia phục vụ kết nối liên thông hoạt động của Việt
Nam với quốc tế.
4. Hệ thống thông tin Điều khiển công nghiệp trực
tiếp phục vụ Điều khiển, vận hành hoạt động bình thường của công trình xây dựng
cấp đặc biệt theo phân cấp của pháp luật về xây dựng hoặc công trình quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia theo pháp luật về an ninh quốc gia.
5. Hệ thống thông tin khác theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
Chương III
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ
Điều 12. Thẩm quyền thẩm định
và phê duyệt cấp độ
1. Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
1 hoặc cấp độ 2:
Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản
hệ thống thông tin thực hiện thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ đối với
hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 1 hoặc cấp độ 2.
2. Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
3:
a) Đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin của chủ
quản hệ thống thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ;
b) Chủ quản hệ thống thông tin phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ.
3. Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
4 hoặc cấp độ 5:
a) Bộ Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các bộ, ngành liên
quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ, trừ trường hợp quy định tại Điểm
b và Điểm c Khoản 3 Điều này;
b) Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông và bộ, ngành liên quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
đối với hệ thống thông tin do Bộ Quốc phòng quản lý;
c) Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông và bộ, ngành liên quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ đối
với hệ thống thông tin do Bộ Công an quản lý;
d) Chủ quản hệ thống thông tin phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 4; phê duyệt phương án bảo đảm an
toàn thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 5;
đ) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh Mục hệ thống
thông tin cấp độ 5 (Danh Mục hệ thống thông tin quan trọng quốc gia).
Điều 13. Trình tự, thủ tục xác
định cấp độ đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống
thông tin
1. Chủ đầu tư xây dựng thuyết
minh đề xuất cấp độ, lồng ghép vào nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi, dự
án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin hoặc báo cáo đầu tư của dự án, gửi cơ
quan chức năng thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi; dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin hoặc báo cáo đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định Nghị định này.
2. Trong trường hợp thuê dịch
vụ công nghệ thông tin, đơn vị chủ trì
thuê dịch vụ xây dựng thuyết minh đề xuất cấp độ, lồng ghép vào nội dung của kế
hoạch, dự án thuê dịch vụ, gửi cơ quan chức năng thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật
về thuê dịch vụ công nghệ thông tin và
quy định của Nghị định này.
3. Tài liệu thuyết minh đề xuất cấp độ theo quy định
tại Điều 15 Nghị định này.
Điều 14. Trình tự, thủ tục xác
định cấp độ đối với hệ thống thông tin đang vận hành
1. Lập hồ sơ đề xuất cấp độ:
a) Đơn vị vận
hành hệ thống thông tin lập hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này;
b) Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
1 hoặc cấp độ 2:
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin gửi hồ sơ đề xuất
cấp độ tới đơn vị thẩm định để thực hiện thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định này;
c) Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
3:
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin gửi hồ sơ đề xuất
cấp độ tới đơn vị thẩm định để thực hiện thẩm định theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định này;
d) Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
4 hoặc cấp độ 5:
- Đơn vị vận hành hệ thống thông tin gửi hồ sơ đề
xuất cấp độ tới đơn vị chuyên trách về an
toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin để xin ý kiến chuyên môn về sự
phù hợp của đề xuất cấp độ và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo
cấp độ;
- Đơn vị vận hành hệ thống thông tin trình chủ quản
hệ thống thông tin hồ sơ đề xuất cấp độ gửi tới cơ quan thẩm định quy định tại Điểm a, Điểm b hoặc Điểm c Khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
2. Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ:
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định hồ sơ đề
xuất cấp độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Phê duyệt đề xuất cấp độ:
a) Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
1 hoặc cấp độ 2:
Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản
hệ thống thông tin phê duyệt đề xuất cấp độ, gửi báo cáo chủ quản hệ thống
thông tin;
b) Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
3 hoặc cấp độ 4:
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin trình chủ quản hệ
thống thông tin phê duyệt đề xuất cấp độ;
c) Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ
5:
- Trên cơ sở kết quả thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ,
Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và
bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh Mục hệ thống thông tin cấp độ 5;
- Đơn vị vận hành hệ thống thông tin trình chủ quản
hệ thống thông tin phê duyệt phương án bảo đảm an toàn thông tin.
Điều 15. Hồ sơ đề xuất cấp độ
Hồ sơ đề xuất cấp độ bao gồm:
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế là một trong những tài liệu
sau:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng,
nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương
đương;
b) Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết
kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương
đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin
đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
Điều 16. Thẩm định hồ sơ đề xuất
cấp độ
1. Nội dung thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ:
a) Sự phù hợp về việc đề xuất cấp độ;
b) Sự phù hợp của phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin trong thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công hoặc tài liệu có giá trị
tương đương theo cấp độ tương ứng;
c) Sự phù hợp của phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin trong quá trình vận hành hệ thống theo cấp độ tương ứng.
2. Thời gian thẩm định hồ sơ xác định cấp độ:
a) Đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 3, thời
gian thẩm định tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc
cấp độ 5, thời gian thẩm định tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 17. Hồ sơ phê duyệt đề xuất
cấp độ
1. Hồ sơ phê duyệt đề xuất cấp độ bao gồm:
a) Hồ sơ đề xuất cấp độ;
b) Ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định đối
với hệ thống thông tin đề xuất từ cấp độ 3 trở lên.
2. Thời gian xử lý hồ sơ phê duyệt cấp độ:
Thời gian xử lý tối đa là 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 18. Trình tự, thủ tục xác
định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ
Đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ,
trong trường hợp phải xác định lại cấp độ
cho phù hợp với tình hình thực tế thì thực hiện theo trình tự, thủ tục xác định
lần đầu.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM BẢO ĐẢM AN
TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN
Điều
19. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
1. Phương án bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin phải đáp ứng yêu cầu cơ bản trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
2. Phương án bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin bao gồm các nội dung sau đây:
a) Bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin trong khâu thiết kế, xây dựng;
b) Bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin trong quá trình vận hành;
c) Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin;
d) Quản lý rủi ro an toàn thông tin;
đ) Giám sát an toàn thông tin;
e) Dự phòng, ứng cứu sự cố, khôi phục sau thảm họa;
g) Kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy bỏ.
Điều 20. Trách nhiệm của chủ
quản hệ thống thông tin
1. Người đứng đầu của cơ quan, tổ chức là chủ quản
hệ thống thông tin có trách nhiệm:
a) Trực tiếp chỉ đạo
và phụ trách công tác bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của cơ quan, tổ
chức mình;
b) Trong trường hợp chưa có đơn vị chuyên trách về
an toàn thông tin độc lập:
- Chỉ định đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin làm nhiệm vụ đơn vị chuyên trách về
an toàn thông tin;
- Thành lập hoặc chỉ định bộ phận chuyên trách về
an toàn thông tin trực thuộc đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin.
2. Chủ quản hệ thống thông tin
có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo đơn vị vận hành hệ thống thông tin lập hồ
sơ đề xuất cấp độ; tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định
Nghị định này;
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với hệ thống thông tin thuộc phạm vi
mình quản lý theo quy định tại Điều 25, 26 và 27 của Luật an
toàn thông tin mạng, Nghị định này và quy định của pháp luật liên quan;
c) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin trong
phạm vi cơ quan, tổ chức mình, cụ thể như sau:
- Định kỳ 02 năm thực hiện kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin tổng thể trong hoạt động của
cơ quan, tổ chức mình;
- Định kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin đối với các hệ thống cấp độ
3 và cấp độ 4;
- Định kỳ 06 tháng (hoặc đột xuất khi thấy cần thiết
hoặc theo yêu cầu, cảnh báo của cơ quan chức năng) thực hiện kiểm tra, đánh giá
an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin đối với hệ thống cấp độ
5;
- Việc kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và đánh
giá rủi ro an toàn thông tin đối với hệ thống từ cấp độ 3 trở lên phải do tổ chức
chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; tổ chức sự nghiệp nhà nước có
chức năng, nhiệm vụ phù hợp hoặc do tổ chức chuyên môn được cấp có thẩm quyền
chỉ định thực hiện.
d) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
đào tạo ngắn hạn, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và diễn tập về an
toàn thông tin, cụ thể như sau:
- Đào tạo, bồi dưỡng theo các chương trình đào tạo
ngắn hạn nâng cao kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức,
viên chức làm về an toàn thông tin trong cơ quan, tổ chức mình;
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về an
toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức mình;
- Diễn tập bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động
của cơ quan, tổ chức mình; tham gia diễn tập quốc gia và diễn tập quốc tế do Bộ
Thông tin và Truyền thông tổ chức.
đ) Chỉ đạo đơn vị vận hành hệ thống thông tin phối
hợp với đơn vị chức năng liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc
triển khai thiết bị, kết nối tới hệ thống kỹ thuật xử lý, giảm thiểu tấn công mạng,
hỗ trợ giám sát an toàn thông tin cho hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công
trực tuyến, phát triển chính phủ điện tử.
Điều
21. Trách nhiệm của đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống
thông tin
1. Tham mưu, tổ chức
thực thi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn thông tin.
2. Thẩm định, phê duyệt hoặc
cho ý kiến về mặt chuyên môn đối với hồ sơ đề xuất cấp độ theo thẩm quyền quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 và Khoản 5 Điều 15 Nghị định
này.
Điều 22. Trách nhiệm của đơn vị
vận hành hệ thống thông tin
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin có trách nhiệm:
1. Thực hiện xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin theo quy định
tại Điều 14 Nghị định này;
2. Thực hiện bảo vệ hệ thống thông tin theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin;
3. Định kỳ đánh giá hiệu quả của
các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, báo cáo chủ quản hệ thống thông tin Điều
chỉnh nếu cần thiết;
4. Định kỳ hoặc đột xuất báo
cáo công tác thực thi bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo yêu cầu của chủ
quản hệ thống thông tin hoặc cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền;
5. Phối hợp, thực hiện theo yêu cầu của cơ quan chức
năng liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác bảo đảm an toàn
thông tin.
Điều 23. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước
1. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Thực hiện thẩm định hồ sơ
đề xuất cấp độ theo thẩm quyền quy định tại Điểm a Khoản 3
Điều 12 Nghị định này;
b) Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ;
c) Hướng dẫn chi Tiết việc
xác định hệ thống thông tin quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị
định này;
d) Ban hành quy định, văn bản
hướng dẫn về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; quy định về đánh
giá, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ;
đ) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thực hiện đào tạo
ngắn hạn, tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và diễn tập về an toàn
thông tin;
e) Quy định chi Tiết về kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin trong hoạt
động của cơ quan, tổ chức nhà nước, trừ trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 2
và Điểm d Khoản 3 Điều này;
g) Triển khai các hệ thống hạ tầng kỹ thuật tập
trung quy mô quốc gia để xử lý, giảm thiểu tấn công mạng, hỗ trợ giám sát an
toàn thông tin cho hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến, phát
triển Chính phủ điện tử.
2. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm:
a) Thực hiện thẩm định phương án bảo đảm an toàn
thông tin trong hồ sơ đề xuất cấp độ theo thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 12 Nghị định này;
b) Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn, ban hành quy chuẩn
kỹ thuật, hướng dẫn về bảo đảm an toàn đối với hệ thống thông tin thuộc phạm vi
quản lý;
c) Hướng dẫn về tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều 9, Khoản 1 Điều 10 và Khoản 1 Điều 11 Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công;
d) Quy định chi Tiết về kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin trong hoạt động của Bộ Quốc
phòng.
3. Bộ Công an có trách nhiệm:
a) Thực hiện thẩm định phương án bảo đảm an toàn
thông tin trong hồ sơ đề xuất cấp độ theo thẩm quyền quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 12 Nghị định này;
b) Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn, ban hành quy chuẩn
kỹ thuật, hướng dẫn về bảo đảm an toàn đối với hệ thống thông tin thuộc phạm vi
quản lý;
c) Hướng dẫn về tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều 9, Khoản 1 Điều 10 và Khoản 1 Điều 11 Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công;
d) Quy định chi Tiết về kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin trong hoạt động của Bộ Công an.
Điều
24. Kinh phí bảo đảm an toàn thông tin
1. Kinh phí thực hiện yêu cầu về an toàn thông tin
theo cấp độ trong hoạt động của cơ quan,
tổ chức nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Kinh phí đầu tư cho an toàn thông tin sử dụng vốn
đầu tư công thực hiện theo quy định của Luật đầu
tư công. Đối với dự án đầu tư công để xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ
thống thông tin, kinh phí đầu tư cho an toàn thông tin theo cấp độ được bố trí
trong vốn đầu tư của dự án tương ứng.
3. Kinh phí thực hiện giám sát, đánh giá, quản lý rủi
ro an toàn thông tin; đào tạo ngắn hạn, tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức,
diễn tập an toàn thông tin và ứng cứu sự cố của cơ quan, tổ chức nhà nước được
cân đối bố trí trong dự toán ngân sách
hàng năm của cơ quan, tổ chức nhà nước đó theo phân cấp của Luật ngân sách nhà nước.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn Mục
chi cho công tác bảo đảm an toàn thông tin trong dự toán ngân sách, hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp chi cho công tác bảo đảm an toàn thông
tin trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
5. Căn cứ nhiệm vụ được giao, cơ quan, tổ chức nhà
nước thực hiện lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2016.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tải chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG
TIN
(Kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất
cấp độ
|
Mẫu số 02
|
Văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
|
Mẫu số 03
|
Văn bản xin ý kiến chuyên môn về hồ sơ đề xuất cấp
độ
|
Mẫu số 04
|
Ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
|
Mẫu số 05
|
Tờ trình
phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
Mẫu số 06
|
Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin
|
Mẫu số 07
|
Quyết định phê duyệt phương án bảo đảm an toàn
thông tin
|
Mẫu
số 01
Kính gửi: (Đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin).
Căn cứ Luật an toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng
và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị thẩm định, phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin) thẩm định và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống
thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
Kính gửi: (Đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin)
Căn cứ Luật an toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng
và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Cơ quan thẩm định)
thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin (đối với hệ thống thông
tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5).
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Cơ quan thẩm định)
cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với
(Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
Kính gửi: (Đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin)
Căn cứ Luật an toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin) cho ý
kiến chuyên môn về hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin) cho ý kiến về sự phù hợp của đề xuất cấp độ và phương án
bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ
thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
Kính gửi:
|
(Chủ quản hệ thống thông tin/
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin).
|
(Tên cơ quan thẩm định) nhận được Công văn số …..
ngày ….. tháng ....... năm ….. của (Tên cơ quan đề nghị) về việc thẩm định hồ
sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin). Sau
khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả
thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, (Tên cơ quan thẩm định) có ý
kiến thẩm định như sau:
Phần 1. Hồ sơ, tài liệu thẩm định
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ
quản hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ
5.
Phần 2. Căn cứ pháp lý để thẩm định
1. Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015.
2. Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng.
2. Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
Phần 3. Tổ chức thẩm định
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến
bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần 4. ý kiến thẩm định
1. Tổng hợp ý
kiến thẩm định của đơn vị phối hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều
12 Nghị định này.
2. Ý kiến thẩm định về sự phù hợp về việc đề xuất cấp
độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Ý kiến khác (nếu có).
Phần 5. Kết luận
Hồ sơ đề xuất cấp độ hệ thống thông tin là phù hợp/chưa
phù hợp (nếu chưa phù hợp đề nghị chỉ rõ những nội dung chưa phù hợp) để theo cấp
độ đề xuất.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định)
cho hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống
thông tin (Tên hệ thống thông tin). Đề nghị cơ quan (Tên cơ quan đề nghị) xem
xét báo cáo cấp có thẩm quyền Điều chỉnh (nếu yêu cầu Điều chỉnh) hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
….., ngày ... tháng ... năm ...
|
TỜ
TRÌNH
Về việc phê duyệt đề xuất cấp độ
Kính gửi: (Cơ quan
liên quan có thẩm quyền).
Căn cứ Luật an toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin
mạng và các văn bản liên quan);
Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin/cơ quan thẩm định;
(Tên cơ quan, tổ chức) trình phê duyệt hồ sơ đề xuất
cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin
đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
6. Ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định đối
với hệ thống thông tin đề xuất từ cấp độ 3 trở lên.
(Tên cơ quan) trình (Chủ quản hệ thống thông tin)
xem xét, quyết định phê duyệt đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống
thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
(CHỦ QUẢN HỆ THỐNG
THÔNG TIN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
….., ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
(THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN TỔ CHỨC)
Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản
liên quan);
Xét đề nghị của cơ quan (Tên đơn vị đề nghị),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với
(Tên hệ thống thông tin) cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
a) Tên hệ thống thông tin:
b) Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
c) Địa chỉ:
2. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin: (cấp độ)
3. Phương án bảo đảm an toàn thông tin:
a) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong thiết
kế hệ thống thông tin tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn
quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong quá
trình vận hành hệ thống tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn
quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề nghị) chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin mình quản lý theo các quy định tại Điều 22 Nghị định
này.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu
có).
Điều 3. Điều Khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề xuất) và các cơ quan liên
quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
2. Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin chịu
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này báo cáo cơ quan
(Chủ quản hệ thống thông tin) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
-…………..;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
(CHỦ QUẢN HỆ THỐNG
THÔNG TIN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
….., ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án bảo đảm an toàn thông
tin
(THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN TỔ CHỨC)
Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản
liên quan);
Xét đề nghị của cơ quan (Tên đơn vị đề nghị),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án bảo đảm an toàn
thông tin đối với (Tên hệ thống thông
tin) cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
a) Tên hệ thống thông tin:
b) Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
c) Địa chỉ:
2. Phương án bảo đảm an toàn thông tin:
a) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong thiết
kế hệ thống thông tin tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn
quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong quá
trình vận hành hệ thống tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn
quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề nghị) chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin mình quản lý theo các quy định tại Điều 22 Nghị định
này.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu
có).
Điều 3. Điều
Khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề xuất) và các cơ quan liên
quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin chịu
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này báo cáo cơ quan
(Chủ quản hệ thống thông tin) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
-…………..;
- …………..
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|