THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
112/2009/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng
Bộ Tài chính quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; trực tiếp
quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; quản lý các
hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực chứng khoán, thị trường chứng khoán theo quy định
của pháp luật.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà
nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính
để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị
quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội; dự thảo nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
b) Chiến lược, quy hoạch, công
trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng về chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính
xem xét, quyết định:
a) Dự thảo thông tư và các văn bản
khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Kế hoạch phát triển thị trường
chứng khoán hàng năm.
3. Ban hành văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án
thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán sau khi được cấp có thẩm
quyền ban hành hoặc phê duyệt.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
6. Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi
giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng
khoán; chấp thuận những thay đổi liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường
chứng khoán.
7. Quản lý, giám sát hoạt động của
các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký
chứng khoán và các tổ chức phụ trợ; tạm đình chỉ hoạt động giao dịch, hoạt động
lưu ký của các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Trung
tâm Lưu ký chứng khoán trong trường hợp có dấu hiệu ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của nhà đầu tư; chấp thuận các quy định, quy chế của các Sở Giao dịch
chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán; chấp
thuận việc đưa vào giao dịch các loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng
phương thức giao dịch mới, đưa vào vận hành hệ thống giao dịch mới.
8. Thanh tra, giám sát, xử lý vi
phạm hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động chứng khoán và
thị trường chứng khoán.
9. Thực hiện công tác thống kê,
dự báo về hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; tổ chức quản lý và ứng
dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và
thị trường chứng khoán.
10. Tổ chức nghiên cứu khoa học;
tổ chức, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức quản lý chứng khoán và nhân viên hành nghề chứng
khoán; phổ cập kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho công
chúng.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo phân công, phân cấp của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
12. Hướng dẫn các tổ chức hiệp hội
chứng khoán thực hiện mục đích, tôn chỉ và Điều lệ hoạt động của hiệp hội; kiểm
tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật của các hiệp hội chứng khoán
theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chế độ báo cáo về
chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và phân công,
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua
khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và quy định của pháp luật; thực hiện phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí
được giao theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện cải cách hành
chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng
Bộ Tài chính phê duyệt.
16. Quản lý kinh phí do ngân
sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác, tài sản được giao; thực hiện chế
độ tự chủ về biên chế và kinh phí hoạt động theo quy định của cấp có thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Vụ Pháp chế.
2. Vụ Phát triển thị trường chứng
khoán.
3. Vụ Quản lý phát hành chứng
khoán.
4. Vụ Quản lý kinh doanh chứng
khoán.
5. Vụ Quản lý các công ty quản
lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán.
6. Vụ Giám sát thị trường chứng
khoán.
7. Vụ Hợp tác quốc tế.
8. Vụ Tổ chức cán bộ.
9. Vụ Tài vụ – Quản trị.
10. Văn phòng.
11. Cơ quan Đại diện Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh.
12. Thanh tra.
13. Cục Công nghệ thông tin.
14. Trung tâm Nghiên cứu khoa học
và Đào tạo chứng khoán.
15. Tạp chí Chứng khoán.
Các tổ chức quy định từ khoản 1
đến khoản 13 Điều này là tổ chức hành chính giúp Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định tại khoản
14 và khoản 15 là đơn vị sự nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Điều 4. Lãnh
đạo
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
có Chủ tịch và không quá 03 Phó Chủ tịch.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách thức
theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch là người đứng đầu Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Các Phó Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2009.
2. Bãi bỏ Quyết định số
63/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
thuộc Bộ Tài chính.
3. Số lượng Phó Chủ tịch của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng
Chính phủ cho đến khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định khác.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (10b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|