BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2022/TT-BYT

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2022

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;

Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số 4932/BNV-CCVC ngày 02 tháng 10 năm 2021 về việc ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm e và bổ sung điểm g khoản 3 Điều 4 như sau:

“e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng); bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Răng - Hàm - Mặt.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm g và bổ sung điểm h khoản 3 Điều 5 như sau:

“g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ (hạng III) lên chức danh bác sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt hoặc có bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp bác sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành Y học dự phòng); bác sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).”

6. Bổ sung điểm e khoản 3 Điều 6 như sau:

“e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:

a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Y học dự phòng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ y học dự phòng).”

8. Sửa đổi, bổ sung điểm g và bổ sung điểm h khoản 3 Điều 7 như sau:

“g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ ngành Y học dự phòng trở lên.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ y học dự phòng).”

10. Sửa đổi, bổ sung điểm i và bổ sung điểm k khoản 3 Điều 8 như sau:

“i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ ngành y học dự phòng; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành y học dự phòng hoặc bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

k) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp bác sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành Y học cổ truyền).

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ y học dự phòng).”

12. Bổ sung điểm h khoản 3 Điều 9 như sau:

“h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y tế công cộng; chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Quản lý y tế; bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Y học dự phòng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng (dùng cho các hạng chức danh y tế công cộng).”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm i và bổ sung điểm k khoản 3 Điều 4 như sau:

“i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh y tế công cộng chính (hạng II) lên chức danh y tế công cộng cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh y tế công cộng chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh y tế công cộng chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

k) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Y tế công cộng; chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Quản lý y tế; bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Y học dự phòng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng (dùng cho các hạng chức danh y tế công cộng).”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm i và bổ sung điểm k khoản 3 Điều 5 như sau:

“i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh y tế công cộng (hạng III) lên chức danh y tế công cộng chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh y tế công cộng (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh y tế công cộng (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

k) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

"2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Y tế công cộng; đại học nhóm ngành Quản lý y tế; bác sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành Y học cổ truyền) và tốt nghiệp sau đại học nhóm ngành Y tế công cộng hoặc tốt nghiệp sau đại học nhóm ngành Quản lý y tế.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng (dùng cho các hạng chức danh y tế công cộng).”

6. Bổ sung điểm e khoản 3 Điều 6 như sau:

“e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Điều dưỡng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng).”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm g và bổ sung điểm h khoản 3 Điều 4 như sau:

“g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh điều dưỡng hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học ngành Điều dưỡng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng).”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm e và bổ sung điểm g khoản 3 Điều 5 như sau:

“e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh điều dưỡng hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp cao đẳng Điều dưỡng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng).”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Hộ sinh.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh hộ sinh).”

7. Sửa đổi, bổ sung điểm e và bổ sung điểm g khoản 3 Điều 7 như sau:

“e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III lên chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh hộ sinh hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học ngành Hộ sinh.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh hộ sinh).”

9. Sửa đổi, bổ sung điểm đ và bổ sung điểm e khoản 3 Điều 8 như sau:

“đ) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV lên chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh hộ sinh hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp cao đẳng Hộ sinh.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh hộ sinh).”

11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Kỹ thuật y học; chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Kỹ thuật phục hình răng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh kỹ thuật y).”

12. Sửa đổi, bổ sung điểm g và bổ sung điểm h khoản 3 Điều 10 như sau:

“g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ thuật y hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

13. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:

"2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Kỹ thuật y học; đại học ngành Kỹ thuật phục hình răng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh kỹ thuật y).”

14. Sửa đổi, bổ sung điểm đ và bổ sung điểm e khoản 3 Điều 11 như sau:

“đ) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ thuật y hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp cao đẳng Kỹ thuật y học, cao đẳng Kỹ thuật phục hình răng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh kỹ thuật y).”

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Dược học.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược (dùng cho các hạng chức danh dược).”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm g và bổ sung điểm h khoản 3 Điều 4 như sau:

“g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dược sĩ chính (hạng II) lên chức danh dược sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu 06 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược sĩ chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Dược học.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược (dùng cho các hạng chức danh dược).”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ và bổ sung điểm e khoản 3 Điều 5 như sau:

“đ) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dược sĩ (hạng III) lên chức danh dược sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành dược học; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành dược học. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược sĩ (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Dược học.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược (dùng cho các hạng chức danh dược).”

6. Sửa đổi, bổ sung điểm e và bổ sung điểm g khoản 3 Điều 6 như sau:

“e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp dược hạng IV lên chức danh nghề nghiệp dược hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dược hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp cao đẳng Dược.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược (dùng cho các hạng chức danh dược).”

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Dinh dưỡng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng (dùng cho các hạng chức danh dinh dưỡng).”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm e và bổ sung điểm g khoản 3 Điều 4 như sau:

“e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dinh dưỡng hạng III lên chức danh dinh dưỡng hạng II phải có thời gian giữ chức danh dinh dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dinh dưỡng hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Dinh dưỡng; bác sĩ nhóm ngành Y học và tốt nghiệp sau đại học nhóm ngành Dinh dưỡng.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng (dùng cho các hạng chức danh dinh dưỡng).”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm e và bổ sung điểm g khoản 3 Điều 5 như sau:

“e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV lên chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dinh dưỡng hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Y tế công cộng trở lên; trường hợp tốt nghiệp đại học nhóm ngành khác trở lên thì phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số (dùng cho các hạng chức danh dân số). ”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm h và bổ sung điểm i khoản 3 Điều 4 như sau:

“h) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dân số viên hạng III lên chức danh dân số viên hạng II phải có thời gian giữ chức danh dân số viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Y tế công cộng; trường hợp tốt nghiệp đại học nhóm ngành khác thì phải có chứng chỉ đạt chuẩn viên chức dân số.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số (dùng cho các hạng chức danh dân số).

4. Sửa đổi, bổ sung điểm g và bổ sung điểm i khoản 3 Điều 5 như sau:

“g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV lên chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

Điều 7. Chuyển xếp lương viên chức hạng IV có trình độ cao đẳng đối với viên chức hiện giữ chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dược, dinh dưỡng, dân số

1. Viên chức giữ chức danh điều dưỡng hạng IV, hộ sinh hạng IV, kỹ thuật y hạng IV, dược hạng IV, dinh dưỡng hạng IV, dân số viên hạng IV quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 quy định tại Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

2. Viên chức đã được bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, hộ sinh hạng IV, kỹ thuật y hạng IV, dược hạng IV, dinh dưỡng hạng IV, dân số viên hạng IV theo quy định của pháp luật trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành có trình độ đạt chuẩn cao đẳng theo đúng chuyên ngành, nhóm ngành đào tạo theo quy định thì được chuyển xếp lương viên chức loại A0 quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và việc xếp lương thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Trường hợp viên chức có trình độ trung cấp đã được tuyển dụng và bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, hộ sinh hạng IV, kỹ thuật y hạng IV, dược hạng IV, dinh dưỡng hạng IV, dân số viên hạng IV theo quy định của pháp luật trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải chuẩn hóa để đạt trình độ cao đẳng đúng chuyên ngành, nhóm ngành đào tạo theo quy định trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Trường hợp viên chức được cử đi học tập để đạt trình độ cao đẳng mà không tham gia học tập hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức báo cáo cơ quan, đơn vị quản lý viên chức xem xét bố trí lại công tác khác hoặc thực hiện tinh giản biên chế.

Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp

1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế theo quy định của pháp luật trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà trong quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh đó không yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thì không phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này. Viên chức khi tham dự kỳ thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Thông tư này.

2. Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế của tất cả các hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành có giá trị tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Thông tư này.

3. Đối với các khóa đào tạo cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y tế công cộng, dược, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng, dân số của các hạng chức danh tương ứng đang triển khai trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục đào tạo, cấp chứng chỉ.

4. Viên chức có bằng tốt nghiệp Cử nhân Điều dưỡng chuyên ngành phụ sản trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được xác định đáp ứng đủ yêu cầu trình độ đào tạo của chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư này.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2022.

2. Điểm b, điểm c khoản 2 Điều 10 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 15/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để được hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của TW Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; CTTĐT Chính phủ; CTTĐT Bộ Y tế;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trường Sơn

 

MINISTRY OF HEALTH OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No. 03/2022/TT-BYT

Hanoi, April 26, 2022

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO SOME REGULATIONS ON CRITERIA FOR TITLE OF HEALTHCARE PUBLIC EMPLOYEES

Pursuant to the Government’s Decree No. 89/2021/ND-CP dated October 18, 2021 on amendments to some articles of the Government’s Decree 101/2017/ND-CP dated September 01, 2017 on training and refresher training of officials and public employees;

Pursuant to the Government’s Decree No. 115/2020/ND-CP dated September 25, 2020 on recruitment, use and management of public employees;

Pursuant to Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Health of Vietnam;

Pursuant to Decision No. 01/2017/QD-TTg dated January 17, 2017 of the Prime Minister on promulgation of the List of education and training of the national education system;

After the Ministry of Home Affairs reaches a consensus in Official Dispatch No. 4932/BNV-CCVC dated October 02, 2021 on the promulgation of a Circular on amendments to some regulations on criteria for title of healthcare public employees;

At request of Director General of the Department of Personnel and Organization,

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Amendments to some articles of Joint Circular No. 10/2015/TTLT-BYT-BNV dated May 27, 2015 of the Minister of Health, the Minister of Home Affairs on code and criteria for title of doctor, doctor of preventive medicine and physician

1. Clause 2 Article 4 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Being a doctor of specialist II or doctor of medicine (except for preventive medicine specialty); doctor of specialist II or doctor of Teeth-Jaw-Face

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of doctor or medical practice certificate (doctor titles).

2. Point e Clause 3 Article 4 shall be amended and point g Clause 3 Article 4 shall be added as follows:

“e) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of primary doctor (grade II) to the title of senior doctor (grade I) must have the time to hold the title of primary doctor (grade II) or equivalent position for at least 06 years.  If the applicant has held an equivalent position for at least 06 years, he/she has to hold the position of primary doctor (grade II) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

g) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

3. Clause 2 Article 5 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Being a doctor of specialist I or master of medicine or higher level (except for preventive medicine specialty); doctor of specialist I or master of Teeth-Jaw-Face or higher level

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of doctor or medical practice certificate (doctor).

4. Point g Clause 3 Article 5 shall be amended and point h Clause 3 Article 5 shall be added as follows

“g) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of doctor (grade III) to the title of primary doctor (grade II) must have the time to hold the title of doctor (grade III) or equivalent position for at least 09 years for persons having doctor degree of specialist I or master of medicine (except for preventive medicine specialty); doctor of specialist I or master of Teeth-Jaw-Face; 06 years for persons having doctor degree of specialist II or doctor of medicine (except for preventive medicine specialty); doctor of specialist II or doctor of Teeth-Jaw-Face or resident degree.  If the applicant has held an equivalent position, he/she has to hold the position of primary doctor (grade III) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

h) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

5. Clause 2 Article 6 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Being a doctor of medicine (except for doctor of preventive medicine); doctor of Teeth-Jaw-Face.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of doctor or medical practice certificate (doctor).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“e) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

7. Clause 2 Article 7 shall be amended as follows:

a) Being a doctor of specialist II or doctor of medicine of preventive medicine specialty;

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of doctor of medicine of preventive medicine specialty (titles of doctors of medicine of preventive medicine specialty)

8. Point g Clause 3 Article 7 shall be amended and point h Clause 3 Article 7 shall be added as follows

“g) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of primary doctor of preventive medicine (grade II) to the title of senior doctor of preventive medicine (grade I) must have the time to hold the title of primary doctor of preventive medicine (grade II) or equivalent position for at least 06 years. If the applicant has held an equivalent position for at least 06 years, he/she has to hold the position of primary doctor of preventive medicine (grade II) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

h) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

9. Clause 2 Article 8 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of doctor of medicine of preventive medicine specialty (titles of doctors of medicine of preventive medicine specialty)

10. Point i Clause 3 Article 8 shall be amended and point k Clause 3 Article 8 shall be added as follows:

“i) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of doctor of preventive medicine (grade III) to the title of primary doctor of preventive medicine (grade II) must have the time to hold the title of doctor of preventive medicine (grade III) or equivalent position for at least 09 years for persons having doctor degree of specialist I or master of medicine; 06 years for persons having doctor degree of specialist II or doctor of medicine or resident degree. If the applicant has held an equivalent position for at least 09 years, he/she has to hold the position of doctor of preventive medicine (grade III) at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

k) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

11. Clause 2 Article 9 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Being a doctor of medicine (except for doctor of traditional medicine).

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of doctor of medicine of preventive medicine specialty (titles of doctors of medicine of preventive medicine specialty)

12. Point h Clause 3 Article 9 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. Amendments to some articles of Joint Circular No. 11/2015/TTLT-BYT-BNV dated May 27, 2015 of the Minister of Health, the Minister of Home Affairs on code and criteria for professional title of public health

1. Clause 2 Article 4 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having finished the specialty of level II or being a doctor of public health specialty; having finished the specialty of level II or being a doctor of health management specialty; being a doctor of specialist II or doctor of medicine of preventive medicine specialty.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of public health (titles of public health)

2. Point i Clause 3 Article 4 shall be amended and point k Clause 3 Article 8 shall be added as follows:

“i) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of primary public health (grade II) to the title of senior public health (grade I) must have the time to hold the title of primary public health (grade II) or equivalent position for at least 06 years. If the applicant has held an equivalent position for at least 06 years, he/she has to hold the position of primary public health (grade II) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

k) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

3. Clause 2 Article 5 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Having finished the specialty of level I or having master degree or higher level of public health specialty; having finished the specialty of level I or having master degree or higher level of health management specialty; being a doctor of specialist I or master or higher level of medicine of preventive medicine specialty.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of public health (titles of public health)

4. Point i Clause 3 Article 5 shall be amended and point k Clause 3 Article 5 shall be added as follows:

“i) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of public health (grade III) to the title of primary public health (grade I) must have the time to hold the title of public health (grade III) or equivalent position for at least 09 years. If the applicant has held an equivalent position for at least 09 years, he/she has to hold the position of primary public health (grade II) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

k) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

5. Clause 2 Article 6 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having graduated from university of public health or health management specialty; or being a doctor of medicine (except for traditional medicine). Having postgraduate diploma of public health or health management specialty.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of public health (titles of public health)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“e) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for officials who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

Article 3. Amendments to some articles of Joint Circular No. 26/2015/TTLT-BYT-BNV dated October 07, 2015 of the Minister of Health, the Minister of Home Affairs on code and criteria for title of nurse, midwife and biomedical engineering technician

1. Clause 2 Article 4 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having finished the specialty of level I or being a master or higher level of Nursing.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of nurse or medical practice certificate (nurse titles).

2. Point g Clause 3 Article 4 shall be amended and point h Clause 3 Article 7 shall be added as follows

“g) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of nurse (grade III) to the title of nurse (grade II) must have the time to hold the title of nurse (grade III) or equivalent position for at least 09 years. If the applicant has held an equivalent position for at least 09 years, he/she has to hold the position of nurse (grade III) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

h) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for officials who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having graduated from university of Nursing.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of nurse or medical practice certificate (nurse titles).

4. Point e Clause 3 Article 5 shall be amended and point g Clause 3 Article 5 shall be added as follows:

“e) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of nurse (grade IV) to the title of nurse (grade III) must have the time to hold the title of nurse (grade IV) or equivalent position for 03 years and over.  If the applicant has held an equivalent position, he/she has to hold the position of nurse (grade IV) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

g) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for officials who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

5. Clause 2 Article 6 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having graduated from college of Nursing.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Clause 2 Article 7 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having finished the specialty of level I or being a master or higher level of Midwifery.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of midwife or medical practice certificate (midwife titles).

7. Point e Clause 3 Article 7 shall be amended and point g Clause 3 Article 7 shall be added as follows:

“e) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of midwife (grade III) to the title of midwife (grade II) must have the time to hold the title of midwife (grade III) or equivalent of at least 09 years. If the applicant has held an equivalent position, he/she has to hold the position of midwife (grade III) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

g) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for officials who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

8. Clause 2 Article 8 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of midwife or medical practice certificate (midwife titles).

9. Point d Clause 3 Article 8 shall be amended and point e Clause 3 Article 8 shall be added as follows:

“dd) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of midwife (grade IV) to the title of midwife (grade III) must have the time to hold the title of midwife (grade IV) or equivalent position for 03 years and over. If the applicant has held an equivalent position for at least 03 years, he/she has to hold the title of midwife (grade IV) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

e) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

10. Clause 2 Article 9 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having graduated from college of Midwifery.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of midwife or medical practice certificate (midwife titles).

11. Clause 2 Article 10 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Having finished the specialty of level I or being a master or higher level of biomedical engineering; the specialty of level I or being a master or higher level of dental restoration technique

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of biomedical engineering technician or medical practice certificate (biomedical engineering technician titles).

12. Point g Clause 3 Article 10 shall be amended and point h Clause 3 Article 10 shall be added as follows

“g) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of biomedical engineering technician (grade III) to the title of biomedical engineering technician (grade II) must have the time to hold the title of biomedical engineering technician (grade III) or equivalent position for at least 09 years. If the applicant has held an equivalent position for at least 09 years, he/she has to hold the position of  biomedical engineering technician (grade III) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

h) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

13. Clause 2 Article 11 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having graduated from university of biomedical engineering; dental restoration technique.

 b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of biomedical engineering technician or medical practice certificate (biomedical engineering technician titles).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“dd) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of biomedical engineering technician (grade IV) to the title of biomedical engineering technician (grade III) must have the time to hold the title of biomedical engineering technician (grade IV) or equivalent position for 03 years or over.  If the applicant has held an equivalent position for at least 03 years, he/she has to hold the position of  biomedical engineering technician (grade IV) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for your application.

e) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

15. Clause 2 Article 12 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having graduated from college of biomedical engineering; dental restoration technique.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of biomedical engineering technician or medical practice certificate (biomedical engineering technician titles).

Article 4. Amendments to some articles of Joint Circular No. 27/2015/TTLT-BYT-BNV dated October 07, 2015 of the Minister of Health, the Minister of Home Affairs on code and criteria for title of pharmacist

1. Clause 2 Article 4 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of pharmacist or pharmacy practice certificate (pharmacist titles).

2. Point g Clause 3 Article 4 shall be amended and point h Clause 3 Article 7 shall be added as follows

“g) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of primary pharmacist (grade II) to the title of senior pharmacist (grade I) must have the time to hold the title of primary pharmacist (grade II) or equivalent position for at least 06 years.  If the applicant has held an equivalent position for at least 06 years, he/she has to hold the position of primary pharmacist (grade II) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

h) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

3. Clause 2 Article 5 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having finished the specialty of level I or being a master or higher level of pharmacy.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of pharmacist or pharmacy practice certificate (pharmacist titles).

4. Point dd Clause 3 Article 5 shall be amended and point e Clause 3 Article 5 shall be added as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

5. Clause 2 Article 6 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having graduated from university of pharmacy.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of pharmacist or pharmacy practice certificate (pharmacist titles).

6. Point e Clause 3 Article 6 shall be amended and point g Clause 3 Article 6 shall be added as follows:

“dd) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of midwife (grade IV) to the title of midwife (grade III) must have the time to hold the title of midwife (grade IV) or equivalent position for 03 years and over. If the applicant has held an equivalent position for at least 03 years, he/she has to hold the position of pharmacist (grade IV) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

g) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for officials who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

7. Clause 2 Article 7 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Having graduated from college of pharmacy.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of pharmacist or pharmacy practice certificate (pharmacist titles).

Article 5. Amendments to some articles of Joint Circular No. 28/2015/TTLT-BYT-BNV dated October 07, 2015 of the Minister of Health, the Minister of Home Affairs on code and criteria for title of nutrition specialist

1. Clause 2 Article 4 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having finished the specialty of level I or being a master or higher level who specializes in nutrition.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of nutrition specialist (nutrition specialist titles).”

2. Point e Clause 3 Article 4 shall be amended and point g Clause 3 Article 4 shall be added as follows:

“e) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of nutrition specialist (grade III) to the title of nutrition specialist (grade II) must have the time to hold the title of nutrition specialist (grade III) or equivalent position for at least 09 years. If the applicant has held an equivalent position for at least 09 years, he/she has to hold the position of nutrition specialist (grade III) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Clause 2 Article 5 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having a university degree or higher, specialized in nutrition; being a doctor of medicine.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of nutrition specialist (nutrition specialist titles).”

4. Point e Clause 3 Article 5 shall be amended and point g Clause 3 Article 5 shall be added as follows:

“e) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of nutrition specialist (grade IV) to the title of nutrition specialist (grade III) must have the time to hold the title of nutrition specialist (grade IV) or equivalent position for 03 years and over.  If the applicant has held an equivalent position for at least 03 years, he/she has to hold the position of nutrition specialist (grade IV) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

g) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

Article 6. Amendments to some articles of Joint Circular No. 08/2016/TTLT-BYT-BNV dated April 15, 2016 of the Minister of Health, the Minister of Home Affairs on code and criteria for title of demographer.

1. Clause 2 Article 4 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Having graduated from university or higher of public health; in case of graduation from university or higher of another discipline, it is required to have certificate of demographer.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of demographer (demographer titles).”

2. Point h Clause 3 Article 4 shall be amended and point i Clause 3 Article 4 shall be added as follows:

“h) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of demographer (grade III) to the title of demographer (grade II) must have the time to hold the title of demographer (grade III) or equivalent position for at least 09 years. If the applicant has held an equivalent position for at least 09 years, he/she has to hold the position of demographer (grade III) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

i) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

3. Clause 2 Article 5 shall be amended as follows:

“2. Criteria for training and refresher training level:

a) Having graduated from university of public health; in case of graduation from university of another discipline, it is required to have certificate of demographer.

b) Having certificate of refresher training according to criteria for title of demographer (demographer titles).”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“g) The public employee taking the test or applying for promotion from the title of demographer (grade IV) to the title of demographer (grade III) must have the time to hold the title of demographer (grade IV) or equivalent position for 03 years and over. If the applicant has held an equivalent position for at least 03 years, he/she has to hold the position of demographer (grade IV) for at least 01 year (full 12 months) by the deadline for application.

i) Having competence in use of basic information technology, foreign languages ​​or ethnic minority languages ​​for public employees who work in ethnic minority areas according to requirements of working position.

Article 7. Salary changes for nurses, midwives, biomedical engineering technicians, pharmacists, nutrition specialists and demographers (grade IV) who have college degrees

1. The nurses, midwives, biomedical engineering technicians, pharmacists, nutrition specialists and demographers (grade IV) specified in this Circular shall be subject to application of salary schedules (public employees – type A) with coefficients from 2,10 to 4,89 in Table 3 (Salary schedule of officials, public employees in public service providers) issued together with Government’s Decree No. 204/2004/ND-CP dated December 14, 2004 on salary regime for officials, public employees and armed force personnel (hereinafter referred to as “Decree No. 204/2004/ND-CP”)

2. If the public employee who has college degree in conformity with the training major is appointed and entitled to the salary grade in accordance with the title of nurse, midwife, biomedical engineering technician, pharmacist, nutrition specialist and demographer (grade IV) according to regulations of the Law before the effective date of the Circular, he/she must be entitled to a newly-graded salary – type A0 specified in Decree No. 204/2004/ND-CP and the calculation of salary shall comply with Circular No. 02/2007/TT-BNV dated May 25, 2007 of the Minister of Home Affairs on guidelines for calculation of salaries, increment, reclassification of category, change of type of officials, public employees.

If the public employee who has intermediate degree have been recruited and appointed to work as nurse, midwife, biomedical engineering technician, pharmacist, nutrition specialist or demographer (grade IV) according to regulations of the Law before the effective date of the Circular, he/she must be standardized in order to achieve the college degree in conformity with training major as prescribed before January 1, 2025.

If the public employee is appointed to study in order to achieve college level but fails to complete the course or fails to achieve satisfactory results, his/ her employer shall report to the agency or unit that manage the public employee for reassignment or dismissal.

Article 8. Transitional clauses

1. If the public employee who has been appointed to the title of public employee in the health sector in accordance with the law before the effective date of this Circular with regulations on training and refresher training level of the title without certificate of refresher training according to the title, he/she shall not have a certificate of refresher training according to the title specified in this Circular. The public employee taking the test or applying for promotion shall have a certificate of refresher training according to the title specified in this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. If the training courses grant certificates of refresher training according to titles of doctors, doctors of preventive medicine, public health, pharmacists, nurses, midwives, biomedical engineering technicians, nutrition specialists, demographers of the respective titles which are being deployed before the effective date of this Circular, the training and issuance of certificates may continue.

4. The public employee who has a bachelor's degree in nursing of gynecology & obstetrics before the effective date of this Circular shall be recognized that he/she fully satisfies the requirements for training level of the title of midwife (grade III) specified in Clause 8 Article 3 of this Circular.

Article 9. Implementation

1. This Circular comes into force as of June 10, 2022.

2. Points b and c, Clause 2, Article 10 of Joint Circular No. 10/2015/TTLT-BYT-BNV dated May 27, 2015 of the Minister of Health and the Minister of Home Affairs on code and criteria for title of doctor, doctor of preventive medicine and physician; Point b, Point c, Clause 2, Article 6 of Joint Circular No. 28/2015/TTLT-BYT-BNV dated October 7, 2015 of the Minister of Health and the Minister of Home Affairs code and criteria for title of nutrition specialist; Point b, Point c, Clause 2, Article 6 of Joint Circular No. 08/2016/TTLT-BYT-BNV dated April 15, 2016 of the Minister of Health and the Minister of Home Affairs code and criteria for title of demographer shall cease to be effective from the effective date of this Circular.

3. If any document that is cited in this Circular is amended or replaced, the latest one shall be applied.

Article 10. Responsibility for implementation

1. The Ministers, the Heads of the Ministerial-Level Agencies, the Heads of the Governmental Agencies, the Chairpersons of the People's Committees of provinces and relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health for consideration./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




 Nguyen Truong Son

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular 03/2022/TT-BYT amendments criteria for title of healthcare public employees
Official number: 03/2022/TT-BYT Legislation Type: Circular
Organization: The Ministry of Health Signer: Nguyen Truong Son
Issued Date: 26/04/2022 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 03/2022/TT-BYT dated April 26, 2022 on amendments to some regulations on criteria for title of healthcare public employees

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: inf[email protected]

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status