Cập nhật danh sách các thành phố thuộc tỉnh trước khi bỏ cấp huyện (Hình từ internet)
Theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương tại Kết luận 126-KL/TW và Kết luận 127-KL/TW năm 2025 thì thời gian tới sẽ sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
Dưới đây là danh sách các thành phố thuộc tỉnh trước khi bỏ cấp huyện
STT |
Tên thành phố |
Trực thuộc tỉnh |
1 |
Phúc Yên |
Vĩnh Phúc |
2 |
Vĩnh Yên |
|
3 |
Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
4 |
Hạ Long |
Quảng Ninh |
5 |
Uông Bí |
|
6 |
Cẩm Phả |
|
7 |
Móng Cái |
|
8 |
Đông Triều |
|
9 |
Hải Dương |
Hải Dương |
10 |
Hưng Yên |
Hưng Yên |
11 |
Thái Bình |
Thái Bình |
12 |
Thủy Nguyên |
TP. Hải phòng |
13 |
TP. Phủ Lý |
Hà Nam |
14 |
Nam Định |
Nam Định |
15 |
Hoa Lư |
Ninh Bình |
16 |
Tam Điệp |
|
17 |
Hà Giang |
Hà Giang |
18 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
19 |
Bắc Kạn |
Bắc Kạn |
20 |
Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
21 |
Lào Cai |
Lào Cai |
22 |
Yên Bái |
Yên Bái |
23 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
24 |
Sông Công |
|
25 |
Phổ Yên |
|
26 |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
27 |
Bắc Giang |
Bắc Giang |
28 |
Việt Trì |
Phú Thọ |
29 |
Điện Biên Phủ |
Điện Biên |
30 |
Lai Châu |
Lai Châu |
31 |
Sơn La |
Sơn La |
32 |
Hòa Bình |
Hoà Bình |
33 |
Thanh Hóa |
Thanh Hoá |
34 |
Sầm Sơn |
|
35 |
Vinh |
Nghệ An |
36 |
Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
37 |
Đồng Hới |
Quảng Bình |
38 |
Đông Hà |
Quảng Trị |
39 |
Tam Kỳ |
Quảng Nam |
40 |
Hội An |
|
41 |
Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
42 |
Quy Nhơn |
Bình Định |
43 |
Tuy Hòa |
Phú Yên |
44 |
Nha Trang |
Khánh Hoà |
45 |
Cam Ranh |
|
46 |
Phan Rang – Tháp Chàm |
Ninh Thuận |
47 |
Phan Thiết |
Bình Thuận |
48 |
Kon Tum |
Kon Tum |
49 |
Pleiku |
Gia Lai |
50 |
Buôn Ma Thuột |
Đắk Lắk |
51 |
Gia Nghĩa |
Đắk Nông |
52 |
Đà Lạt |
Lâm Đồng |
53 |
Bảo Lộc |
|
54 |
Đồng Xoài |
Bình Phước |
55 |
Tây Ninh |
Tây Ninh |
56 |
Thủ Dầu Một |
Bình Dương |
57 |
Dĩ An |
|
58 |
Thuận An |
|
59 |
Tân Uyên |
|
60 |
Bến Cát |
|
61 |
Biên Hòa |
Đồng Nai |
62 |
Long Khánh |
|
63 |
Vũng Tàu |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
64 |
Bà Rịa |
|
65 |
Phú Mỹ |
|
66 |
Tân An |
Long An |
67 |
Mỹ Tho |
Tiền Giang |
68 |
Gò Công |
|
69 |
Bến Tre |
Bến Tre |
70 |
Trà Vinh |
Trà Vinh |
71 |
Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
72 |
Cao Lãnh |
Đồng Tháp |
73 |
Sa Đéc |
|
74 |
Hồng Ngự |
|
75 |
Long Xuyên |
An Giang |
76 |
Châu Đốc |
|
77 |
Rạch Giá |
Kiên Giang |
78 |
Phú Quốc |
|
79 |
Hà Tiên |
|
80 |
Vị Thanh |
Hậu Giang |
81 |
Ngã Bảy |
|
82 |
Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
83 |
Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
84 |
Cà Mau |
Cà Mau |
Cụ thể tại Kết luận 127-KL/TW ngày 28/02/2025 về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao Đảng uỷ Chính phủ khẩn trương triển khai thực hiện, bảo đảm tiến độ cụ thể như sau:
- Báo cáo Bộ Chính trị cho chủ trương trước khi xin ý kiến các cấp uỷ, tổ chức đảng chậm nhất ngày 09/3/2025.
- Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, hoàn thiện đề án gửi xin ý kiến các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương chậm nhất ngày 12/3/2025.
- Tiếp thu ý kiến góp ý của các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương, hoàn thiện đề án, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trước ngày 27/3/2025.
- Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.