Danh sách 93 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Nguyễn Anh Hào
01/03/2025 11:20 AM

Thành phố Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) vừa chính thức lên thành phố từ 01/03/2025 và là thành phố thứ 93 của Việt Nam, dưới đây là 91 thành phố của Việt Nam từ 01/03/2025.

Danh sách 93 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025 (Hình từ internet)

Danh sách 93 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025

Tính đến ngày 01/03/2025, Việt Nam có 93 thành phố trên cả nước, trong đó bao gồm:

- 06 thành phố trực thuộc Trung ương (tương đương đơn vị hành chính cấp tỉnh).

- 87 thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tương đương đơn vị hành chính cấp huyện).

STT

Tên thành phố

Trực thuộc tỉnh, Trung ương

1

TP. Hà Nội

 

Trung ương

2

TP. Hải Phòng

3

TP. Huế

4

TP. Đà Nẵng

5

TP. Hồ Chí Minh

6

TP. Cần Thơ

7

TP. Phúc Yên

Vĩnh Phúc

8

TP. Vĩnh Yên

9

TP. Bắc Ninh

Bắc Ninh

10 TP. Từ Sơn

11

TP. Hạ Long

 

Quảng Ninh

 

12

TP. Uông Bí

13

TP. Cẩm Phả

14

TP. Móng Cái

15

TP. Đông Triều

16

TP. Hải Dương

Hải Dương

17 TP. Chí Linh

18

TP. Hưng Yên

Hưng Yên

19

TP. Thái Bình

Thái Bình

20

TP. Thủy Nguyên

TP. Hải phòng

21

TP. Phủ Lý

Hà Nam

22

TP. Nam Định

Nam Định

23

TP. Hoa Lư

Ninh Bình

 

24

TP. Tam Điệp

25

TP. Hà Giang

Hà Giang

26

TP. Cao Bằng

Cao Bằng

27

TP. Bắc Kạn

Bắc Kạn

28

TP. Tuyên Quang

Tuyên Quang

29

TP. Lào Cai

Lào Cai

30

TP. Yên Bái

Yên Bái

31

TP. Thái Nguyên

Thái Nguyên

 

32

TP. Sông Công

33

TP. Phổ Yên

34

TP. Lạng Sơn

Lạng Sơn

35

TP. Bắc Giang

Bắc Giang

36

TP. Việt Trì

Phú Thọ

37

TP. Điện Biên Phủ

Điện Biên

38

TP. Lai Châu

Lai Châu

39

TP. Sơn La

Sơn La

40

TP. Hòa Bình

Hoà Bình

41

TP. Thanh Hóa

Thanh Hoá

 

42

TP. Sầm Sơn

43

TP. Vinh

Nghệ An

44

TP. Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

45

TP. Đồng Hới

Quảng Bình

46

TP. Đông Hà

Quảng Trị

47

TP. Tam Kỳ

Quảng Nam

48

TP. Hội An

49

TP. Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

50

TP. Quy Nhơn

Bình Định

51

TP. Tuy Hòa

Phú Yên

52

TP. Nha Trang

Khánh Hoà

 

53

TP. Cam Ranh

54

TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Ninh Thuận

55

TP. Phan Thiết

Bình Thuận

56

TP. Kon Tum

Kon Tum

57

TP. Pleiku

Gia Lai

58

TP. Buôn Ma Thuột

Đắk Lắk

59

TP. Gia Nghĩa

Đắk Nông

60

TP. Đà Lạt

Lâm Đồng

 

61

TP. Bảo Lộc

62

TP. Đồng Xoài

Bình Phước

63

TP. Tây Ninh

Tây Ninh

64

TP. Thủ Dầu Một

Bình Dương

65

TP. Dĩ An

66

TP. Thuận An

67

TP. Tân Uyên

68

TP. Bến Cát

69

TP. Biên Hòa

Đồng Nai

70

TP. Long Khánh

71

TP. Thủ Đức

TP. Hồ Chí Minh

72

   TP. Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu

73

TP. Bà Rịa

74

TP. Phú Mỹ

75

TP. Tân An

Long An

76

TP. Mỹ Tho

Tiền Giang

77

  TP. Gò Công

78

TP. Bến Tre

Bến Tre

79

TP. Trà Vinh

Trà Vinh

80

TP. Vĩnh Long

Vĩnh Long

81

  TP. Cao Lãnh

Đồng Tháp

82

TP. Sa Đéc

83

TP. Hồng Ngự

84

TP. Long Xuyên

An Giang

85

TP. Châu Đốc

86

TP. Rạch Giá

Kiên Giang

87

TP. Phú Quốc

88

TP. Hà Tiên

89

TP. Vị Thanh

Hậu Giang

90

TP. Ngã Bảy

91

TP. Sóc Trăng

Sóc Trăng

92

TP. Bạc Liêu

Bạc Liêu

93

TP. Cà Mau

Cà Mau

>>> Xem thêm: Bảng giá đất các địa phương trên toàn quốc

Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương hiện nay

(1) Quy mô dân số

Thành phố trực thuộc Trung ương có dân số từ 1.000.000 người trở lên.

(2) Diện tích tự nhiên

Thành phố trực thuộc Trung ương có diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.

 (3) Đơn vị hành chính trực thuộc

Thành phố trực thuộc Trung ương có số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên.

Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.

(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. Cụ thể:

- Cân đối thu chi ngân sách: Dư;

- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: 1,75 lần;

- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;

- Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;

- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 90%;

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 90%.

(6) Tiêu chí đặc thù của thành phố trực thuộc Trung ương:

Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị):

- Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;

- Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15)

Tiêu chuẩn của một thành phố trực thuộc tỉnh

- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.

- Đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

- Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể như sau:

+ Cân đối thu chi ngân sách: Dư

+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 1,05 lần

+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 80%

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 80%

(Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 149

Bài viết về

Sắp xếp đơn vị hành chính/Sáp nhập huyện xã

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]