Thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu theo Nghị định 23/2025? (Hình từ Internet)
Ngày 21/2/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.
Theo đó, tại Điều 7 Nghị định 23/2025/NĐ-CP có quy định về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số như sau:
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là 25 năm.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy:
+ Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian có hiệu lực tối đa là 05 năm;
+ Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm;
+ Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 03 năm.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.
(1)Nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:
- Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
- Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).
- Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.
- Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.
- Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.
- Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.
(2) Nội dung của chứng thư chữ ký số
- Nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm:
+ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;
+ Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
+ Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;
+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;
+ Thuật toán khóa không đối xứng.
- Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:
+ Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;
+ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;
+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;
+ Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;
+ Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;
+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;
+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;
+ Thuật toán khóa không đối xứng.
- Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:
+Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;
+ Tên của thuê bao;
+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;
+ Khóa công khai của thuê bao;
+ Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;
+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;
+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
+ Thuật toán khóa không đối xứng.
(Theo quy định tại Điều 5,6 Nghị định 23/2025/NĐ-CP)
Xem thêm Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/4/2025.
Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử 2023 về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định 48/2024/NĐ-CP (sửa đổi Nghị định 130/2018/NĐ-CP) hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 47 Nghị định 23/2025/NĐ-CP.