Data Engineer là gì? Những công việc chính của Data Engineer?

Data Engineer là gì? Những công việc chính của Data Engineer? Mức lương ngành Data Engineer tại Việt Nam ra sao? Lương ngành này có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Data Engineer là gì?

Dưới đây là nội dung thông tin về Data Engineer là gì chi tiết như sau:

Hiện nay, Data Engineer là công việc thu hút rất nhiều ứng viên trẻ bởi mức lương hấp dẫn và lộ trình phát triển rộng mở.

Data Engineer hay kỹ sư chuyên về dữ liệu thường làm các công việc như phân tích nguồn dữ liệu, tích hợp thông tin giữa các hệ thống nhất với nhau, chuyển đổi và đồng bộ các dữ liệu trên nhiều hệ thống riêng biệt. Các nguồn dữ liệu ở đây được biết đến như các phần mềm website trong hoạt động các lĩnh vực bán hàng, nhân sự, tài chính, kế toán...

Data Engineer là người đề xuất các phương án và phụ trách việc cải thiện chất lượng các nguồn dữ liệu.

Lưu ý: Thông tin về Data Engineer là gì chỉ mang tính chất tham khảo.

Data Engineer là gì? Những công việc chính của Data Engineer?

Data Engineer là gì? Những công việc chính của Data Engineer? (Hình từ Internet)

Những công việc chính của Data Engineer?

Dưới đây là nội dung thông tin về những công việc chính của Data Engineer như sau:

(1) Phân tích, tổng hợp, lưu trữ dữ liệu

Data Engineer kết hợp cùng DBA tạo ra các vùng lưu trữ dữ liệu từ các nguồn hệ thống thích hợp và mang lại hiệu quả cao. Nhiệm vụ của kỹ sư dữ liệu là đưa các dữ liệu vào Database và File Sever bằng cách (FTP, drag and drop…) và lưu trữ bằng (.csv, xlsx, .dat, database).

(2) Chuẩn hóa và chuyển đổi logic, tập trung nguồn dữ liệu

Các dữ liệu được Data Engineer lưu chuyển đến các nguồn lữu trữ khác nhau nhằm mục đích so sánh, thêm dữ liệu và dự phòng các dữ liệu cho nhiều trường hợp khác nhau. Kỹ sư dữ liệu tập trung nguồn dữ liệu đưa các thông tin về một nguồn lưu trữ chung với các mô hình chuyên biệt, dành cho việc khôi phục phân tích các dữ liệu cần thiết trong các tình huống dự phòng.

(3) Phân tích và trích xuất dữ liệu

Data Engineer sẽ kết hợp cùng với DBA (Database Administration) để tạo các vùng lưu trữ dữ liệu, đồng thời đảm bảo các yếu tố về bảo mật riêng tư, tính hiệu quả. Bên cạnh đó sẽ theo dõi và kiểm tra các nguồn dữ liệu được đưa từ các Database.

Nhiệm vụ của kỹ sư dữ liệu cũng bao gồm các việc như kiểm tra, trích xuất dữ liệu, gộp và dự trữ dữ liệu, đồng thời đưa ra các phương thức hoạt động cho hệ thống dữ liệu.

Lưu ý: Thông tin nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Mức lương Data Engineer tại Việt Nam?

Dưới đây là thông tin nội dung tham khảo về mức lương Data Engineer tại Việt Nam như sau:

Số năm kinh nghiệm

Mức lương

Yêu cầu công việc

< 1 năm 

khoảng 15 - 18 triệu

Công việc thường do các cấp quản lý giao xuống đối với những bạn mới tốt nghiệp hoặc chuyển hướng sang Data Engineer.

1–2 năm

17 – 18 triệu VNĐ/tháng

Công việc chủ yếu liên quan đến các tác vụ ETL/pipeline đơn giản hoặc hỗ trợ viết script xử lý dữ liệu dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp giàu kinh nghiệm.

3 - 4 năm

Khoảng 30 triệu VNĐ/tháng

Giai đoạn này thường yêu cầu kỹ năng thiết kế và tối ưu hoá quy trình ETL, phát triển hệ thống dữ liệu, có khả năng đề xuất giải pháp cải tiến hiệu năng.

5 - 8 năm

Trên thị trường, Data Engineer với 5 - 8 năm kinh nghiệm thường đạt 40 - 50 triệu VNĐ/tháng.

Mức lương tùy theo độ phức tạp của hệ thống, quy mô dữ liệu và nhiệm vụ quản lý và dẫn dắt nhóm.

> 8 năm

Thực tế cho thấy nhóm này có thể nhận lương từ 50 - 70 triệu VNĐ/tháng.

Lương cao hơn khi có kinh nghiệm triển khai giải pháp Big Data, Cloud, Data Lake ở quy mô lớn, cũng như khả năng quản lý, xây dựng chiến lược dữ liệu cho doanh nghiệp.

Lưu ý: Thông tin nội dung nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Mức lương ngành Data Engineer bao nhiêu thì sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định về thu nhập tính thuế như sau:

Thu nhập tính thuế
1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.
...

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
...
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
...

Theo đó, trong trường hợp cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên có mức lương ngành Data Engineer dưới 11 triệu đồng/ tháng thì sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Nếu cá nhân lao động ngành Data Engineer có thu nhập trên 11 triệu đồng/ tháng và sau khi đã trừ đi khoản giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc với mức 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc mà vẫn còn dư thì sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Đối với trường hợp cá nhân lao động ngành Data Engineer không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng và có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bài viết liên quan
Dữ liệu trong công nghệ thông tin có vai trò gì đối với sự phát triển của thế giới số?
Tổng hợp 10 việc làm ngành công nghệ thông tin tiềm năng trong năm 2025? Mức lương trung bình của ngành công nghệ thông tin là bao nhiêu?
Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025 là khi nào? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học có được học nghề công nghệ thông tin không?
Tổng hợp lời chúc tân binh lên đường nhập ngũ 2025? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học có được học nghề công nghệ thông tin không?
Pi network niêm yết trên sàn nào? Trả lương cho người lao động ngành công nghệ thông tin bằng tiền ảo Pi được không?
Điều kiện để đăng ký KYC Pi 2025? Hướng dẫn KYC Pi 2025 đơn giản dễ thực hiện cho người trong ngành công nghệ thông tin?
Khu Tam Thái Tử Campuchia là gì? Lừa đảo tuyển dụng qua mạng trong ngành công nghệ thông tin bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Tuyển dụng 20+ việc làm ngành Công nghệ thông tin tại Thành phố Hồ Chí Minh?
Hướng dẫn cách viết CV xin thực tập công nghệ thông tin chuyên nghiệp, đầy đủ?
Ứng tuyển ngay vị trí thực tập sinh lập trình viên có lương không yêu cầu kinh nghiệm tại TP Hồ Chí Minh?
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung - Data Engineer là gì
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào