File Excel tính lãi suất tiết kiệm Ngân hàng 2025? Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
- File Excel tính lãi suất tiết kiệm Ngân hàng 2025?
- Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
- Điều lệ của ngân hàng thương mại nhà nước phải bao gồm những gì?
- Ai là người có thẩm quyền quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm?
- Có bao nhiêu trường hợp được vay đặc biệt?
File Excel tính lãi suất tiết kiệm Ngân hàng 2025?
Dưới đây là nội dung thông tin về File Excel tính lãi suất tiết kiệm Ngân hàng 2025 chi tiết như sau:
Gửi tiết kiệm là hình thức đầu tư an toàn và phổ biến được nhiều người lựa chọn. Khách hàng sẽ gửi một khoản tiền vào ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định (kỳ hạn) và nhận lại tiền gốc cùng với lãi suất tương ứng. Dưới đây là File Excel tính lãi suất tiết kiệm Ngân hàng 2025 để tính tiền lãi suất tiết kiệm chuẩn nhất như sau:
>>> Tải về File Excel tính lãi suất tiết kiệm Ngân hàng 2025 <<<
Lưu ý: Thông tin về File Excel tính lãi suất tiết kiệm Ngân hàng 2025 chỉ mang tính chất tham khảo.
File Excel tính lãi suất tiết kiệm Ngân hàng 2025? Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 100 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng như sau:
(1) Tổ chức tín dụng được quyền ấn định và phải niêm yết công khai mức lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
(2) Tổ chức tín dụng và khách hàng có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
(3) Trường hợp hoạt động ngân hàng có diễn biến bất thường, để bảo đảm an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế xác định lãi suất, phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Điều lệ của ngân hàng thương mại nhà nước phải bao gồm những gì?
Theo khoản 1 Điều 39 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định điều lệ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (trong đó có ngân hàng thương mại nhà nước) phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;
- Nội dung hoạt động;
- Thời hạn hoạt động;
- Vốn điều lệ, phương thức góp vốn, tăng, giảm vốn điều lệ;
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát và quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc);
- Thể thức bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch của chủ sở hữu, thành viên góp vốn đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên góp vốn đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn; quyền, nghĩa vụ của cổ đông đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần;
- Người đại diện theo pháp luật;
- Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm soát và kiểm toán nội bộ;
- Thể thức thông qua quyết định của tổ chức tín dụng; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
- Căn cứ, phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát;
- Các trường hợp, thủ tục giải thể;
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
Ai là người có thẩm quyền quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm?
Căn cứ Điều 193 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định cho vay, lãi suất và tài sản bảo đảm của khoản vay đặc biệt
1. Ngân hàng Nhà nước quyết định cho vay đặc biệt đối với khoản vay có lãi suất và có tài sản bảo đảm đối với tổ chức tín dụng. Mức lãi suất, tài sản bảo đảm của khoản vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Ngân hàng hợp tác xã quyết định cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân.
3. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi, tổ chức tín dụng khác quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
4. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở đề xuất của Ngân hàng Nhà nước.
Theo đó, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở đề xuất của Ngân hàng Nhà nước.
Có bao nhiêu trường hợp được vay đặc biệt?
Căn cứ Điều 192 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Các trường hợp được vay đặc biệt
1. Tổ chức tín dụng được vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác trong trường hợp sau đây:
a) Để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền theo quy định tại Điều 191 của Luật này;
b) Để thực hiện phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc.
2. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được vay đặc biệt từ tổ chức bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
3. Ngân hàng hợp tác xã chỉ cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Theo đó, sẽ có 03 trường hợp được vay đặc biệt được quy định như sau:
(1) Tổ chức tín dụng được vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác trong trường hợp sau đây:
- Để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền theo quy định tại Điều 191 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
- Để thực hiện phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc.
(2) Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được vay đặc biệt từ tổ chức bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
(3) Ngân hàng hợp tác xã chỉ cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.