Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Quy hoạch mới nhất?

Danh sách tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Quy hoạch mới nhất? Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia gồm những gì?

Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Quy hoạch mới nhất?

Luật Quy hoạch mới nhất hiện nay là Luật Quy hoạch 2017.

Luật Quy hoạch 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau đây:

Luật Đường sắt 2025

Luật Năng lượng nguyên tử 2025

Luật Công nghiệp công nghệ số 2025

Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025

Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024

Luật Đường bộ 2024

Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024

Luật Đất đai 2024

Luật Tài nguyên nước 2023

Luật Viễn thông 2023

Luật Giá 2023

Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023

Dưới đây là Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Quy hoạch mới nhất:

Số hiệu văn bản

Trích yếu nội dung

Ngày ban hành

Ngày có hiệu lực

Nghị định 22/2025/NĐ-CP

Sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch được sửa đổi theo Nghị định 58/2023/NĐ-CP

11/02/2025

11/02/2025

Nghị định 32/2024/NĐ-CP

Quản lý, phát triển cụm công nghiệp

15/03/2024

01/05/2024

Nghị định 58/2023/NĐ-CP

Sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch

12/08/2023

12/08/2023

Nghị định 35/2022/NĐ-CP

Quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế

28/05/2022

15/07/2022

Nghị định 37/2019/NĐ-CP

Hướng dẫn Luật Quy hoạch

07/05/2019

07/05/2019

Trên đây là thông tin về "Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Quy hoạch mới nhất?".

Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Quy hoạch mới nhất?

Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Quy hoạch mới nhất? (Hình từ Internet)

Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia gồm những gì?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 37/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 110 Nghị định 102/2024/NĐ-CP), nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những nội dung sau:

(1) Phân tích đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực

- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường;

- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất; phát triển đô thị và phát triển nông thôn;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước theo các loại đất quy định tại khoản 6 Điều này.

(2) Tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội.

(3) Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch, gồm: biến động sử dụng nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp; khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.

(4) Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch của nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

(5) Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất trên cơ sở tiềm năng đất đai đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

(6) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, trong đó xác định một số loại đất sau:

- Đất trồng lúa;

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng đặc dụng;

- Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

- Đất quốc phòng;

- Đất an ninh.

(7) Đánh giá tác động của phương án phân bố và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

(8) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất

- Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu;

- Xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

- Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

(9) Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất.

(10) Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; các bản đồ chuyên đề; trong đó tỷ lệ bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1/1.000.000 - 1/100.000.

(11) Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất quốc gia vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

(12) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

Lưu ý: Hiện nay Bộ Tài nguyên và Môi trường đã hợp nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và có tên gọi mới là Bộ Nông nghiệp và Môi trường, hoạt động theo Nghị định 35/2025/NĐ-CP.

07 bước thực hiện quy trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Quy hoạch 2017 được sửa đổi bởi Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 quy trình lập quy hoạch ngành quốc gia thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Chính phủ phê duyệt;

Bước 2: Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch; gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan

Bước 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch

Bước 4: Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch

Bước 5: Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 Luật Quy hoạch 2017;

Bước 6: Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;

Bước 7: Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định.

Quy hoạch
Căn cứ pháp lý
Thông tin pháp luật nhà đất mới nhất về Quy hoạch
Pháp Luật Nhà Đất
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Quy hoạch mới nhất?
Nội dung quy hoạch phải đảm bảo những yêu cầu gì theo Luật Quy hoạch hiện hành?
Nội dung quy hoạch phải đảm bảo những yêu cầu gì theo Luật Quy hoạch hiện hành?
TẢI VỀ Dự thảo Luật Quy hoạch (lần 3) thay thế Luật Quy hoạch 2017 mới nhất?
TẢI VỀ Dự thảo Luật Quy hoạch thay thế Luật Quy hoạch 2017 (lần 3) mới nhất?
Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ra sao?
Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ra sao?
Loại đô thị và đơn vị hành chính theo Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn mới nhất ra sao?
Loại đô thị và đơn vị hành chính theo Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn mới nhất ra sao?
Pháp Luật Nhà Đất
Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch là gì?
Pháp Luật Nhà Đất
Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xã Tây Sơn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 2287 ra sao?
Kế hoạch thực hiện quy hoạch được quy định như thế nào theo Luật Quy hoạch sửa đổi 2025?
Kế hoạch thực hiện quy hoạch được quy định như thế nào theo Luật Quy hoạch sửa đổi 2025?
Trình tự lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 – 2030 chi tiết nhất?
Trình tự lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 chi tiết nhất?
Quy trình lập quy hoạch tỉnh thực hiện theo các bước như thế nào?
Quy trình lập quy hoạch tỉnh thực hiện theo các bước như thế nào?
180 lượt xem
Tra cứu thông tin pháp luật nhà đất liên quan
Tin Rao Vặt Mới Nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch