Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ra sao?
Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ra sao?
Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 1958/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
>>> TẢI VỀ Quyết định 1958/QĐ-BXD phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Theo đó, phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với nội dung chính như sau:
[1] Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi nghiên cứu
- Tên quy hoạch: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thời kỳ quy hoạch: quy hoạch được lập cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: khoảng 1.500 ha theo phương án được phê duyệt tại Quyết định 1102/QĐ-BXD năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và khu vực lân cận.
[2] Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
- Quan điểm: phát huy tối đa hiệu quả kết cấu hạ tầng hiện hữu; bảo đảm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng không trong kỳ quy hoạch; bảo đảm tính mở, linh hoạt trong phân kỳ đầu tư; kết hợp hài hòa với hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh, an toàn khai thác; tối ưu không gian sử dụng đất hàng không dân dụng của Cảng.
- Mục tiêu: nghiên cứu lập quy hoạch, bố trí không gian hợp lý để bảo đảm phát triển Cảng hàng không quốc tế Nội Bài phù hợp với nhu cầu vận tải hàng không, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đề xuất lộ trình đầu tư phù hợp.
- Nguyên tắc: tuân thủ pháp luật về quy hoạch, pháp luật về hàng không dân dụng, các tiêu chuẩn quốc gia về hàng không dân dụng và các tiêu chuẩn, khuyến cáo của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO); bảo đảm quốc phòng - an ninh, an toàn khai thác; bảo đảm tính khả thi của quy hoạch.
[3] Các nội dung chủ yếu của nhiệm vụ rà soát, hoàn thiện quy hoạch
- Khảo sát, điều tra, thu thập các số liệu cần thiết phục vụ công tác lập quy hoạch.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng, công suất kết cấu hạ tầng hiện hữu của Cảng.
- Dự báo nhu cầu vận chuyển hàng không.
- Nghiên cứu, đề xuất các phương án quy hoạch Cảng, bao gồm khu bay và khu mặt đất cũng như các nội dung liên quan khác.
- Nghiên cứu quy hoạch, bố trí các công trình để tối ưu hóa công suất khai thác của Cảng.
- Xác định tính chất, vai trò, quy mô Cảng cùng các chỉ tiêu cơ bản về đất đai cho thời kỳ quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các yêu cầu khác phù hợp với mục tiêu phát triển Cảng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch.
- Ước toán tổng mức đầu tư theo nhu cầu phát triển của Cảng, đề xuất phương án phân kỳ đầu tư phù hợp.
Cục Hàng không Việt Nam lưu ý tiếp thu và hoàn thiện nhiệm vụ rà soát, hoàn thiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo kết quả thẩm định của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
[4] Thời hạn lập quy hoạch là 120 ngày, không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch Cảng theo quy định.
>>> Xem chi tiết tại Quyết định 1958/QĐ-BXD năm 2025.

Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ra sao? (Hình từ Internet)
Nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 8 Luật Hàng không dân dụng 2006 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 quy định nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng bao gồm:
- Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy chế, quy trình về hàng không dân dụng.
- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển ngành hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
- Quản lý về hoạt động bay dân dụng trong lãnh thổ Việt Nam và ở vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; quản lý việc đầu tư xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị bảo đảm hoạt động bay.
- Quy hoạch, quản lý việc đầu tư xây dựng, tổ chức khai thác cảng hàng không, sân bay; quản lý việc sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay.
- Quản lý hoạt động vận chuyển hàng không; kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không.
- Đăng ký tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay.
- Quản lý việc thiết kế, sản xuất, khai thác, sửa chữa, bảo dưỡng, xuất khẩu, nhập khẩu tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, trang bị, thiết bị của tàu bay và các trang bị, thiết bị, vật tư khác phục vụ hoạt động hàng không dân dụng.
- Cấp, công nhận chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.
- Quản lý việc bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động hàng không dân dụng; tổ chức và bảo đảm an ninh, an toàn chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay đặc biệt.
- Quản lý hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và điều tra sự cố, tai nạn tàu bay.
- Hợp tác quốc tế về hàng không dân dụng.
- Quản lý việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của ngành hàng không dân dụng, giám định sức khỏe nhân viên hàng không.
- Quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hàng không dân dụng; bảo vệ môi trường, phòng, tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động hàng không dân dụng.
- Quản lý giá, phí và lệ phí trong hoạt động hàng không dân dụng.
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động hàng không dân dụng.
Cảng hàng không quốc tế có phục vụ vận chuyển nội địa không?
Theo Điều 47 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014) quy định:
Điều 47. Cảng hàng không, sân bay
1. Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không.
Cảng hàng không được phân thành các loại sau đây:
a) Cảng hàng không quốc tế là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển quốc tế và vận chuyển nội địa;
b) Cảng hàng không nội địa là cảng hàng không phục vụ cho vận chuyển nội địa.
2. Sân bay là khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển. Sân bay chỉ phục vụ mục đích khai thác hàng không chung hoặc mục đích vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi mà không phải vận chuyển công cộng là sân bay chuyên dùng.
Theo đó cảng hàng không quốc tế không chỉ phục vụ cho vận chuyển quốc tế mà còn phục vụ cho hoạt động vận chuyển nội địa.
- Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2025 Mẫu 2B cho cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy áp dụng đến 31/12/2025?
- Tiêu chí xếp loại đảng viên cuối năm sau sáp nhập theo Quy định 366 là gì?
- Lưu ý khi tham gia bốc thăm căn hộ nhà ở xã hội Rice City Long Châu người dân cần nắm?
- Tổng hợp mẫu viết sẵn bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2025?

