Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại TP Cần Thơ từ 1/11/2025 theo Quyết định mới nhất?
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mới tại TP Cần Thơ từ 1/11/2025?
UBND TP Cần Thơ vừa ban hành Quyết định quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỉ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn.
>>> Tải về Quyết định 23 2025 QĐ UBND về bảng giá và tỉ lệ chất lượng còn lại của nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ
Tại Điều 2 Quyết định 23/2025/QĐ-UBND Tải về quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà như sau:
[1] Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định tại Phụ lục đính kèm Quyết định 23/2025/QĐ-UBND.
[2] Đối với các loại nhà khác không được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định 23/2025/QĐ-UBNDy thì xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm xác định giá để tính lệ phí trước bạ (không tính hệ số điều chỉnh vùng).

>>> TẢI VỀ PHỤ LỤC
Tại Điều 3 Quyết định 23/2025/QĐ-UBND cũng nêu rõ tỉ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định cụ thể như sau:
Dưới 5 năm: từ 80% - 95% (tùy cấp và loại nhà).
Từ 5 năm đến 10 năm: từ 65% - 85% (tùy cấp và loại nhà).
Trên 10 năm đến 20 năm: từ 35% - 70% (tùy cấp và loại nhà).
Trên 20 năm đến 50 năm: từ 25% - 50% (tùy cấp và loại nhà).
Trên 50 năm: từ 20% - 30% (tùy cấp và loại nhà).
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng hoàn thành và bàn giao nhà thì người kê khai nộp lệ phí trước bạ tự xác định thời gian đã sử dụng của nhà, thực hiện kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai. Thời gian đã sử dụng của nhà được tính theo năm (đủ 12 tháng). Trong trường hợp thời gian đã sử dụng của nhà có tháng lẻ ít hơn hoặc bằng 06 tháng thì không tính phần tháng lẻ, trên 06 tháng được tính bằng 01 năm.
Riêng đối với trường hợp kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian sử dụng dưới 05 năm thì áp dụng tỷ lệ 100%.
Việc xác định cấp, loại nhà thực hiện theo Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, Thông tư 02/2025/TT-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và hồ sơ pháp lý liên quan về nhà kèm theo hồ sơ kê khai của người nộp thuế.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại TP Cần Thơ từ 1/11/2025 theo Quyết định mới nhất? (Hình từ Internet)
Tải về mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất mới nhất năm 2025?
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất năm 2025 chính là Mẫu 01/LPTB được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, e, g khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC).
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất có dạng như sau:

>>> Tải về Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất năm 2025
Hướng dẫn cách điền tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định mới nhất?
Hướng dẫn cách điền tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất, cụ thể như sau:
*Từ mục [01] đến mục [20]:
(1) - Kỳ tính thuế
- Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
- Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
- Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
(2) - Tên người nộp thuế
- Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
- Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
(3) - Mã số thuế
- [05] - Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
(4) - Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
(5) - Đại lý thuế (nếu có)
- Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
* Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
- Các ô từ [14] – [15] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
*Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”
- Đất:
+ Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
+ Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
+ Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
+ Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
+ Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
- Nhà
+ Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
+ Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
+ Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
- Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
- Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
+ Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
- Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
+ Hợp đồng mua bán nhà đất;
+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).
- Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2025 Mẫu 2B cho cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy áp dụng đến 31/12/2025?
- Tiêu chí xếp loại đảng viên cuối năm sau sáp nhập theo Quy định 366 là gì?
- Lưu ý khi tham gia bốc thăm căn hộ nhà ở xã hội Rice City Long Châu người dân cần nắm?
- Tổng hợp mẫu viết sẵn bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2025?

