>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

đăng ký biến động đất đai

Hình từ Internet

1. Thủ tục đăng ký biến động vốn đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên

Khi góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thành viên góp vốn phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động để chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho công ty.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên và thành viên vốn góp phải cùng nhau thỏa thuận để lập Hợp đồng góp vốn và công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng nơi có đất, tài sản gắn liền với đất dùng để góp vốn.

Sau đó, người góp vốn nộp hồ sơ đăng ký biến động tại Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho mình.

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2023).

(2) Hợp đồng, văn bản về góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

(3) Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp;

(4) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên nhận góp vốn quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư. 

(5) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Các trường hợp chấm dứt việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại công ty TNHH hai thành viên trở lên 

- Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

- Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn;

- Đất góp vốn bị thu hồi đất theo quy định;

- Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;

- Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;

- Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,529
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp: