Quy định về việc nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Công ty TNHH hai thành viên trở lên trả thu nhập phải khai, nộp thay thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh cho cá nhân nhận thu nhập như sau:
>> Xem chi tiết trường hợp công ty TNHH hai thành viên trở lên khai, nộp thay thuế thu nhập cá nhân tại công việc "Trách nhiệm khai, nộp thuế thu nhập cá nhân của doanh nghiệp".
Hồ sơ khai thuế bao gồm:
1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Nếu hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua (công ty TNHH hai thành viên trở lên) là người nộp thuế thay cho bên bán thì công ty TNHH hai thành viên trở lên phải nộp hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu 03/BĐS-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
- Bản sao giấy CMND/CCCD/hộ chiếu (đối với trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) phù hợp với thông tin đã khai trên tờ khai thuế;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào Bản sao đó;
Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định thì nộp bản sao được chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án; hoặc bản sao được chứng thực hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ ký trước ngày 08/08/2010.
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản:
+ Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình dự án xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định đã được công chứng; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nhà, nền nhà, căn hộ đã được công chứng.
+ Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm Hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề.
+ Trường hợp ủy quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng ủy quyền bất động sản;
+ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản thì Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.
- Tài liệu xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, đối tượng không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, đối tượng tạm thời chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
Xem chi tiết tại công việc "Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân".
2. Đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp
Công ty TNHH hai thành viên trở lên khai, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu 04/CNV-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn theo mẫu 04-1/CNV-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng đối với công ty khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân);
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;
Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.
- Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua;
- Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp.
3. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Trong trường hợp công ty TNHH hai thành viên trở lên khai, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thì hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu 04/CNV-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn theo mẫu 04-1/CNV-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng đối với công ty khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân).
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
Trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán thì Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.
4. Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn
Công ty TNHH hai thành viên trở lên khai, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ nhận lợi tức ghi tăng vốn thì hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu 04/ĐTV-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
- Phụ lục bảng kê chi tiết theo mẫu 04-1/ĐTV-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng đối với công ty khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân).
5. Đối với cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân phải nộp bao gồm:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (theo mẫu 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC);
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (theo mẫu 01-2/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC);
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Lưu ý: Công ty TNHH hai thành viên trở lên khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và sau khi ký tên phải đóng dấu của công ty hoặc ký điện tử theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là công ty khai thuế thay, nộp thuế thay.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Quy định về thời điểm lập chứng từ, nội dung chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí 2024
- Lưu ý về việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế TNCN 2024
- Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Phần 11)
- Mẫu 03/BĐS-TNCN tờ khai thuế TNCN 2023 với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản