Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Quy định về việc báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

I. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường

1. Dự án đầu tư nhóm I quy định tại Khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020

2. Dự án đầu tư nhóm II quy định tại điểm c, d, đ, e Khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

Lưu ý: Trừ trường hợp các đối tượng nêu dưới đây thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công thì không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường. 

Hình từ Internet

II. Thủ tục đánh giá tác động môi trường

1. Thực hiện đánh giá tác động môi trường

- Đánh giá tác động môi trường do chủ dự án đầu tư tự thực hiện hoặc thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện thực hiện. Đánh giá tác động môi trường được thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. 

- Kết quả đánh giá tác động môi trường được thể hiện bằng báo cáo đánh giá tác động môi trường. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

- Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường:

+ Chủ dự án đầu tư phải thực hiện tham vấn trong đánh giá tác động môi trường đối với:

(1) Cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư;

(2) Cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư;

+ Chủ dự án đầu tư được khuyến khích tham vấn ý kiến chuyên gia trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.

+ Thủ tục tham vấn trong đánh giá tác động môi trường được quy định tại Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường 2020, Điều 26 Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Trong đó, Biên bản họp tham vấn đối với cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án đầu tư theo Mẫu số 04a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

Lưu ý: Mỗi dự án đầu tư lập một báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

2.1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

(1) Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT). 

(2) Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mục II.1 nêu trên (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT). 

(3) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đường với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư.

2.2. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

- Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền thẩm định đối với các dự án dưới đây, trừ dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh:

+ Dự án đầu tư tại mục I.1 nêu trên

+ Dự án đầu tư tại mục I.2 nêu trên thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; dự án đầu tư nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển, quyết định giao khu vực biển của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh. 

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền thẩm định đối với dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. 

2.3. Cách thức gửi hồ sơ: 

Gửi hồ sơ cho chủ thể có thẩm quyền thẩm định nêu tại mục II.2.2 nêu trên qua một trong các hình thức gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo để nghị của chủ dự án đầu tư. 

- Đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc đối tượng phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng, chủ dự án đầu tư được trình đồng thời hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường với hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; thời điểm trình do chủ dự án đầu tư quyết định nhưng phải bảo đảm trước khi có kết luận thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.

2.4. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Trong thời hạn nêu dưới đây, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án đầu tư về kết quả thẩm định. 

- Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, đối với dự án đầu tư tại mục I.1 nêu trên. 

- Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, đối với dự án đầu tư tại mục I.2 nêu trên.

Lưu ý: Thời hạn thẩm định nêu trên có thể được kéo dài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2.5. Chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)

- Trường hợp có văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án đầu tư hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường và gửi cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 

- Thời hạn chỉnh sửa, bổ sung: tối đa 12 tháng, kể từ ngày có văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của cơ quan thẩm định. 

2.6. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thẩm định: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung, người đứng đầu cơ quan thẩm định có trách nhiệm ra quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; trường hợp không phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do.

III. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung của dự án đầu tư và báo cáo đánh giá tác động môi trường cho phù hợp với nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường được nêu trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2. Thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

3. Có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

4. Trong quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án đầu tư trước khi vận hành, trường hợp có thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án đầu tư phải thực hiện các trách nhiệm quy định tại Khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường 2020, Điều 27 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

5. Công khai báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

5,474
Công việc tương tự:
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp:
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp: