Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và thực hiện dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
1. Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
Nhóm |
Đối tượng |
Nhóm 1 |
Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động. |
Nhóm 2 |
Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. |
Nhóm 3 |
Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH. |
Nhóm 4 |
Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động. |
Nhóm 5 |
Người làm công tác y tế. |
Nhóm 6 |
An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015. |
Tổ chức huấn luyện được phân loại theo đặc điểm, tính chất phức tạp của đối tượng huấn luyện như sau:
- Hạng A huấn luyện nhóm 4 và 6;
- Hạng B huấn luyện nhóm 1,4, 5 và 6;
- Hạng C huấn luyện nhóm 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
2. Điều kiện hoạt động tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng A như sau:
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên (tham khảo mẫu Hợp đồng thuê nhà);
- Có ít nhất 02 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ và 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
- Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo Chương trình khung huấn luyện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP;
- Máy, thiết bị, nhà xưởng, nơi huấn luyện đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng B như sau:
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên (tham khảo mẫu Hợp đồng thuê nhà);
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có máy, thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện (tham khảo mẫu Hợp đồng thuê thiết bị);
- Có ít nhất 04 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện nội dung chuyên ngành, thực hành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện, 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
- Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo Chương trình khung huấn luyện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng C như sau:
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên (tham khảo mẫu Hợp đồng thuê nhà);
- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có máy, thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện. Máy, thiết bị, vật tư, hóa chất, nơi huấn luyện thực hành phải bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật; khu huấn luyện thực hành bảo đảm diện tích ít nhất 300 m2 (tham khảo mẫu Hợp đồng thuê thiết bị);
- Có ít nhất 04 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện nội dung chuyên ngành, thực hành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện, 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
- Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo Chương trình khung huấn luyện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP).
Hình từ Internet
3. Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP;
- Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP;
- Tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (chỉ liệt kê danh mục theo Mẫu 02 Phụ lục I Nghị định 140/2018/NĐ-CP; xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thẩm định)
Nơi nộp hồ sơ:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các tổ chức huấn luyện sau đây:
+ Tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập;
+ Tổ chức huấn luyện Hạng C.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với tổ chức huấn luyện hạng B, trừ tổ chức huấn luyện thuộc thẩm quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tổ chức huấn luyện hạng A tự Công bố đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và gửi thông báo theo Mẫu số 03b Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ như sau:
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Tiếp nhận thông báo tự công bố với tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập;
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền tiếp nhận thông báo tự công bố đối với tổ chức huấn luyện hạng A trừ Tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập không thuộc thẩm quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cách thức nộp hồ sơ: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; công bố trên cổng thông tin điện tử đối với tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện, đủ điều kiện hoạt động huấn luyện Hạng A tự công bố. Trường hợp không cấp hoặc không công bố thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Công việc tương tự:
- Điều kiện hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với đào tạo nghề nghiệp
- Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
- Kinh doanh dịch vụ việc làm
- Điều kiện để được kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Điều kiện kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, khuyết tật, trẻ em
- Điều kiện để được kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
Bài viết liên quan:
- Thủ tục cấp GCN hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động từ 16/10/2023
- Mức phí gia hạn GCN đủ điều kiện hoạt động kiểm định an toàn lao động từ 2024
- Mẫu văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc năm 2023