Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Điều kiện để được nhập khẩu phân bón

Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cây trồng.

 

1. Các trường hợp phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón

Tổ chức có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và không cần Giấy phép nhập khẩu phân bón.

Tổ chức nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón trong trường hợp sau đây:

(1) Phân bón để khảo nghiệm;

(2) Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;

(3) Phân bón sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam;

(4) Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu;

(5) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;

(6) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;

(7) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón khác;

(8) Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất.

Bón thúc là gì? Cách bón thúc cho cây trồng năng suất cao

(Hình từ internet)

2. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón

Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón (Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 84/2019/NĐ-CP);

(2) Bản sao hợp lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu) một trong các giấy tờ sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam) hoặc văn bản phê duyệt chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định pháp luật;

(3) Tờ khai kỹ thuật (Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP);

(4) Bản tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu về chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn;

(5) Trường hợp nhập khẩu phân bón để khảo nghiệm; chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí; chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; làm quà tặng; làm hàng mẫu; ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại hồ sơ 1, 2, 3, 4 nêu trên, tổ chức phải nộp bản sao hợp lệ hoặc bản sao (mang theo bản chính để đối chiếu), kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) do nước xuất khẩu cấp hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy chuẩn của nước xuất khẩu;

(6) Trường hợp nhập khẩu phân bón tham gia hội chợ, triển lãm, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại hồ sơ 1, 2, 3, 4 nêu trên, tổ chức phải nộp Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam;

(7) Trường hợp nhập khẩu phân bón để sản xuất phân bón xuất khẩu, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại hồ sơ 1, 2 nêu trên, tổ chức phải nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài;

(8) Trường hợp nhập khẩu phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học, ngoài các văn bản, tài liệu quy định tại hồ sơ 1, 2, 3, 4 nêu trên, tổ chức phải nộp bản sao hợp lệ đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu.

Nơi nộp hồ sơ: Cục Bảo vệ thực vật.

Hình thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón. 

- Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón, để được đưa phân bón qua cửa khẩu tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ để nộp cho cơ quan Hải quan.

Hồ sơ nộp cho cơ quan Hải quan, bao gồm:

- Các giấy tờ, tài liệu theo quy định về nhập khẩu hàng hóa;

- Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu (Xem chi tiết tại công việc Kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu);

- Giấy phép nhập khẩu phân bón nếu thuộc trường hợp cần phải có Giấy phép nhập khẩu (Nộp trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống một cửa quốc gia).

- Trường hợp được ủy quyền nhập khẩu phân bón thay cho tổ chức thì tổ chức, cá nhân được ủy quyền phải cung cấp Giấy ủy quyền nhập khẩu cho cơ quan Hải quan.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

4,742
Công việc tương tự:
Bài viết liên quan:
Bài viết liên quan: