Đăng ký sáng chế quốc tế trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Đăng ký sáng chế quốc tế

Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet

Công ty TNHH 02 thành viên trở lên có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện Đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam tới Cục Sở hữu trí tuệ hoặc cho Văn phòng quốc tế của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới. Trong đơn có thể yêu cầu bảo hộ tại bất cứ nước thành viên nào của Hiệp ước hợp tác sáng chế (sau đây gọi tắt là Hiệp ước PCT), kể cả Việt Nam.

1. Thủ tục đăng ký đơn sáng chế quốc tế theo Hiệp ước PCT sẽ được thực hiện như sau:

I. Trường hợp: Đơn quốc tế có chỉ định Việt Nam

Trong trường hợp này, để được vào Giai đoạn quốc gia, trong thời hạn 31 tháng kể từ ngày nộp đơn quốc tế hoặc kể từ ngày ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên) công ty phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ các tài liệu sau đây:

1. 2 Tờ khai yêu cầu đăng ký sáng chế (mẫu 01-SC quy định tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN);

2. Bản sao đơn quốc tế (trường hợp người nộp đơn yêu cầu vào giai đoạn quốc gia trước ngày công bố quốc tế);

3. 01 Bản dịch ra tiếng Việt của bản mô tả và bản tóm tắt trong đơn quốc tế (bản công bố hoặc bản gốc nộp ban đầu, nếu đơn chưa được công bố và bản sửa đổi và bản giải thích phần sửa đổi, nếu đơn quốc tế có sửa đổi theo Điều 19 của Hiệp ước PCT);

4. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);

5. Giấy ủy quyền (trường hợp đơn nộp qua đại diện). Người nộp đơn có thể nộp giấy ủy quyền với thời hạn quy định tại điểm 27.7.a của Thông tư 16/2016/TT-BKHCN và thời hạn bổ sung giấy ủy quyền không tính vào thời hạn thẩm định đơn.

II. Trường hợp: Đơn quốc tế có chọn Việt Nam

Trong trường hợp này, nếu việc chọn Việt Nam được tiến hành trong thời hạn 19 tháng kể từ ngày ưu tiên, để được vào giai đoạn quốc gia, trong thời hạn 31 tháng kể từ ngày ưu tiên, công ty phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ các tài liệu sau đây:

(1) 2 Tờ khai yêu cầu đăng ký sáng chế (mẫu 01-SC quy định tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN);

(2) 01 Bản dịch ra tiếng Việt của bản mô tả và bản tóm tắt trong đơn quốc tế (bản công bố hoặc bản gốc nộp ban đầu, nếu đơn chưa được công bố và bản sửa đổi và bản giải thích phần sửa đổi, nếu đơn quốc tế có sửa đổi theo Điều 19 và/hoặc Điều 34.2 (b) của Hiệp ước);

(3) 01 Bản dịch ra tiếng Việt của các phụ lục báo cáo thẩm định sơ bộ quốc tế (khi có yêu cầu thẩm định nội dung đơn);

(4) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);

(5) Giấy ủy quyền (trường hợp đơn nộp qua đại diện). Người nộp đơn có thể nộp giấy ủy quyền với thời hạn quy định tại điểm 27.7.a của Thông tư 16/2016/TT-BKHCN và thời hạn bổ sung giấy ủy quyền không tính vào thời hạn thẩm định đơn.

2. Thời hạn giải quyết:

- Công bố đơn: Văn phòng quốc tế tiến hành công bố đơn ngay lập tức sau 18 tháng kể từ ngày ưu tiên của đơn đó (công ty có thể yêu cầu Văn phòng quốc tế công bố đơn quốc tế của mình vào bất kỳ thời gian nào trước khi kết thúc thời hạn nêu trên).

Sau khi đơn đã vào giai đoạn quốc gia, Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.

- Thẩm định nội dung: tùy theo quy định của quốc gia sở tại nơi đơn được nộp ở giai đoạn quốc gia.

3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cục sở hữu trí tuệ.

- Văn phòng quốc tế của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới.

Lưu ý:

- Đơn quốc tế có chỉ định Việt Nam hoặc có chọn Việt Nam là đơn có yêu cầu bảo hộ tại Việt Nam. Đơn này được nộp tại bất kỳ nước Thành viên nào của Hiệp ước PCT, kể cả Việt Nam.

- Đối với trường hợp, đơn được nộp tại Việt Nam và có yêu cầu bảo hộ tại bất kỳ nước thành viên nào của Hiệp ước PCT, kể cả Việt Nam (còn gọi là đơn quốc tế có nguồn gốc Việt Nam) khi nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ phải được làm bằng tiếng Anh. Mỗi đơn được làm thành 03 bản. Trong trường hợp không đủ số bản quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sao thêm cho đủ số bản cần thiết và công ty phải nộp phí sao đơn quốc tế.

Thành phần hồ sơ để đăng ký sáng chế theo Hiệp ước hợp tác PCT có nguồn gốc Việt Nam - xem chi tiết tại công việc "Đăng ký bảo hộ sáng chế".

- Để được hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn phải khẳng định lại điều đó trong tờ khai, nộp phí xin hưởng quyền ưu tiên và nộp bản dịch ra tiếng Việt của các tài liệu đã nộp cho Văn phòng quốc tế.

Căn cứ pháp lý:

- Điều 21 của Hiệp ước hợp tác Patent ngày 19/6/1970.

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

1,196
Bài viết liên quan: