Đăng ký hoạt động VPĐD trong Công ty Hợp Danh

Hình từ Internet

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của công ty hợp danh, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của công ty hợp danh và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của công ty hợp danh. 

Công ty có quyền lập văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Công ty có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính.

Việc lập văn phòng đại diện của công ty ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Nhưng trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức mở văn phòng đại diện ở nước ngoài, công ty phải thực hiện thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.

Thành phần hồ sơ

Trường hợp thành lập văn phòng đại diện ở trong nước

1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh ký (mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm theo  Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

2. Bản sao hợp lệ Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;

3. Bản sao hợp lệ Biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;

4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu văn phòng đại diện và người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam c òn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

5. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. 

Trường hợp thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài

1. Thông báo về việc lập văn phòng đại diện ở nước ngoài (mẫu Phụ lục II-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương;

3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật; Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;

4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Nơi nộp hồ sơ: 

Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện ở trong nước. 

- Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài. 

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

>> Tham khảo mẫu Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

1,993
Câu hỏi thường gặp: