Chứng từ đối với tài sản thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp trong Công ty Cổ Phần
Hình từ Internet
Khi người góp vốn thực hiện góp vốn bằng tài sản vào công ty cổ phần, thì công ty cổ phần và người góp vốn thực hiện các giấy tờ sau đây:
1. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn
- Công ty cổ phần và người góp vốn lập biên bản giao nhận tài sản góp vốn đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
- Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần.
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn.
+ Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty cổ phần.
+ Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
Mẫu: Biên bản giao nhận tài sản cố định theo Mẫu 01-TSCĐ ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
2. Giấy chứng nhận phần vốn góp
Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, người góp vốn được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần.
+ Vốn điều lệ của công ty cổ phần.
+ Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên.
+ Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên.
+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
+ Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp.
+ Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các cổ đông của công ty
Tham khảo mẫu: Biên bản chứng nhận vốn góp.
3. Biên bản định giá tài sản góp vốn
Xem chi tiết công việc tại Định giá tài sản góp vốn vào công ty cổ phần.
4. Bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản
Lưu ý chung:
- Công ty cổ phần không phải kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với tài sản góp vốn để thành lập công ty cổ phần. Tài sản góp vốn vào công ty cổ phần phải có: Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh (Mục 2), hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật) (Mục 3), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản (Mục 4).
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam để thành lập công ty cổ phần thì không phải lập hóa đơn điện tử mà sử dụng các chứng từ biên bản chứng nhận góp vốn (Mục 2), biên bản giao nhận tài sản (Mục 1), biên bản định giá tài sản (Mục 3) kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản (Mục 4).
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Thủ tục tăng vốn điều lệ, vốn được cấp của doanh nghiệp bảo hiểm 2024
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 08 - Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh (Phần 2)
- Hướng dẫn tài khoản 222 (đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC