Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài
A. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bao gồm các hoạt động sau đây:
- Thực hiện quyền xuất khẩu.
- Thực hiện quyền nhập khẩu.
- Thực hiện quyền phân phối.
- Cung cấp dịch vụ giám định thương mại.
- Cung cấp dịch vụ logistics.
- Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính.
- Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo.
- Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại.
- Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
- Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
Hình từ Internet
B. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, muốn thực hiện các hoạt động sau đây thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh:
1. Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
2. Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
3. Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
4. Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
5. Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành.
6. Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo.
7. Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại.
8. Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
9. Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
Lưu ý: Các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh được quy định tại Điều 6 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
C. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
Trường hợp |
Tên trường hợp |
Điều kiện |
I |
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa |
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; - Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh; - Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên. |
II |
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
|
- Đáp ứng điều kiện số 2 và 3 trong Trường hợp I; - Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành; - Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động; - Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước; - Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước. |
III |
Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên |
Đáp ứng điều kiện như Trường hợp II |
IV |
Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí |
- Đáp ứng điều kiện như Trường hợp II - Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau: + Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam; + Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù. - Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó. |
D. Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
2. Bản giải trình có nội dung:
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh;
- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Cách thức - Nơi nộp hồ sơ: gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương nơi nhà đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
Số lượng hồ sơ như sau:
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động nêu tại mục 1 phần B nêu trên: 01 bộ hồ sơ.
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động nêu tại mục 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 phần B nêu trên: 02 bộ hồ sơ.
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động nêu tại mục 3 phần B nêu trên: 03 bộ hồ sơ.
Thủ tục và thời hạn giải quyết
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt doanh nêu tại mục 1 phần B:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng cấp Giấy phép (mục C nêu trên).
+ Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh.
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động kinh doanh nêu tại mục 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 phần B:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng cấp Giấy phép (mục C nêu trên).
+ Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; Trường hợp đáp ứng điều kiện, Sở Công Thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương có văn bản từ chối, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động kinh doanh nêu tại mục 3 phần B:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng cấp Giấy phép (mục C nêu trên).
+ Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; Trường hợp đáp ứng điều kiện, Sở Công Thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành có văn bản từ chối, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài muốn cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, xem chi tiết tại công việc Lập cơ sở bán lẻ hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Công việc tương tự:
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp:
- Điều kiện FCA tại Incoterms 2020 là gì?
- Năm 2023, sản xuất, buôn bán hàng giả mức độ nào sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?