Đăng ký thành lập doanh nghiệp trong Doanh Nghiệp Tư Nhân
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
1. Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân; chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào; đồng thời, không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
2. Thành phần hồ sơ, kết quả hồ sơ, phí, lệ phí
2.1. Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân, cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2.2. Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2.3. Kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo về việc sửa đổi, bổ sung đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Phí, lệ phí:
(1) Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
(2) Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần đăng ký.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) được thực hiện như sau:
- Người nộp hồ sơ sử dụng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
>>> Xem chi tiết tại: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp bằng hình thức online
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
- Các quy định chung về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp năm 2023
- Những điều cần biết về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
- 05 điều cần biết về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Những trường hợp cá nhân kinh doanh không cần đăng ký
Câu hỏi thường gặp:
- Luật Doanh nghiệp 2024 quy định thế nào về quyền thành lập, góp vốn, quản lý doanh nghiệp?
- Thôi giữ chức vụ trong bao lâu thì mới được thành lập doanh nghiệp?
- Thủ tục đăng ký thành lập Doanh nghiệp tư nhân
- Mẫu Giấy đề nghị thành lập Doanh nghiệp Tư nhân
- Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm những gì?
- Thủ tục mở cửa hàng kinh doanh thiết bị y tế?
- Có thể đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề cùng một lúc hay không?
- Hồ sơ đăng ký DN có cần Văn bản xác nhận vốn pháp định, GCN hành nghề không ?
- Mã số DN được tạo khi nào