Có thể hiểu VPN là gì? Các chức năng chính của VPN là gì? Lợi ích của VPN là gì? Pháp luật hiện hành quy định chi tiết yêu cầu về quản trị hệ thống của VPN như thế nào?
>> Chữ ký số có giá trị pháp lý như chữ ký tay trong văn bản không?
VPN (Virtual Private Network), hay còn gọi là mạng riêng ảo, là một công nghệ tiên tiến được thiết kế để tạo ra một kết nối an toàn và bảo mật giữa thiết bị của bạn và một mạng khác thông qua internet. Thay vì truy cập internet trực tiếp, VPN định tuyến toàn bộ lưu lượng dữ liệu của bạn thông qua một máy chủ trung gian nằm ở một vị trí khác. Điều này giúp mã hóa dữ liệu, che giấu địa chỉ IP thực của bạn và ngăn chặn các bên thứ ba, như hacker, nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP) hoặc các tổ chức giám sát, theo dõi hoặc đánh cắp thông tin cá nhân.
(i) Bảo mật dữ liệu: VPN mã hóa toàn bộ lưu lượng truy cập của bạn, ngăn chặn hacker hoặc các bên thứ ba đánh cắp thông tin.
(ii) Ẩn địa chỉ IP: VPN che giấu địa chỉ IP thực của bạn, bảo vệ danh tính trực tuyến và giúp bạn duyệt web ẩn danh.
(iii) Truy cập nội dung bị chặn: VPN có thể vượt qua các hạn chế địa lý, cho phép bạn truy cập vào các trang web hoặc dịch vụ bị chặn tại khu vực bạn đang ở.
(iv) Bảo vệ trên mạng công cộng: Khi sử dụng Wi-Fi công cộng, VPN bảo vệ thông tin cá nhân và ngăn chặn các cuộc tấn công mạng.
(i) An toàn hơn khi làm việc từ xa: VPN được các doanh nghiệp sử dụng để bảo mật kết nối giữa nhân viên và hệ thống nội bộ của công ty.
(ii) Duyệt web ẩn danh: Không để lại dấu vết trực tuyến, giúp bảo vệ quyền riêng tư.
(iii) Vượt tường lửa: Truy cập vào các trang web hoặc ứng dụng bị hạn chế bởi nhà mạng hoặc chính phủ.
Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo
Toàn văn File word Luật Thương mại và văn bản hướng dẫn mới nhất |
VPN là gì; Nguyên tắc chung về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được quy định như thế nào
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 1844/QĐ-BTTTT, yêu cầu về quản trị hệ thống bao gồm những nội dung sau đây:
VPN cho phép quản lý vận hành đáp ứng các yêu cầu sau:
(i) Cho phép thiết lập, thay đổi, áp dụng và hoàn tác sự thay đổi trong cấu hình hệ thống, cấu hình quản trị từ xa, cấu hình mạng riêng ảo, cấu hình tài khoản xác thực và phân quyền người dùng.
(ii) Cho phép cấu hình thời gian duy trì phiên kết nối quản trị từ xa.
(iii) Cho phép thiết lập, thay đổi các tham số giới hạn đối với kết nối quản trị từ xa tối thiểu cho phép giới hạn địa chỉ IP, giới hạn số phiên kết nối quản trị đồng thời.
(iv) Cho phép đăng xuất tài khoản người dùng có phiên kết nối quản trị từ xa còn hiệu lực.
(v) Cho phép tìm kiếm dữ liệu log bằng từ khóa để xem lại.
VPN cho phép quản trị từ xa an toàn đáp ứng các yêu cầu sau:
(i) Sử dụng giao thức có mã hóa như TLS hoặc tương đương.
(ii) Tự động đăng xuất tài khoản và hủy bỏ phiên kết nối quản trị từ xa khi hết thời gian duy trì phiên kết nối.
VPN cho phép quản lý cấu hình tài khoản xác thực và phân quyền người dùng đáp ứng các yêu cầu sau:
(i) Hỗ trợ phương thức xác thực bằng tài khoản - mật khẩu.
(ii) Hỗ trợ tối thiểu 01 giao thức cung cấp dịch vụ xác thực: RADIUS, LDAPS, Active Directory.
(iii) Hỗ trợ phân nhóm tài khoản tối thiểu theo 02 nhóm là quản trị viên và người dùng thường với những quyền hạn cụ thể đối với từng nhóm.